Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 28
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh
- Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu
- Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- Sách GK, sách GV
- Giáo án
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2 kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là hoán dụ ? có mấy loại hoán dụ ? kể ra, cho ví dụ.
- So sánh ẩn dụ và hoán dụ ? cho ví dụ cụ thể
3/Bài mới:
Ngày soạn:10/3/2013 Tuần: 28 Ngày kiểm tra: Tiết: 105,106 Tên bài kiểm tra: VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện sau : - Biết cách làm bài văn tả người qua thực hành viết . - Trong khi thực hành, biết cách vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và tả người nói riêng đã được học ở các tiết học trước đó. - Rèn luyện các kỹ năng viết nói chung ( diển đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp….) II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Giáo viên : Chọn hai đề kiểm tra và đáp án - Học sinh : Giấy kiểm tra, viết, thước III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: 1. Ổn định tổ chức: 2. Tiến hành kiểm tra: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1: Đề kiểm tra - Chép đề kiểm tra lên bảng * Hoạt động 2: Thu bài - Yêu cầu HS nộp bài - Chép vào giấy kiểm tra - Lớp trưởng thu nộp cho GV * Đề kiểm tra: - Đề: Em hãy viết bài văn tả lại hình ảnh của ông em. * Đáp án, thang điểm: A. Gợi ý đáp án: - Mở bài: Giới thiệu khái quát về hình ảnh, tuổi tác của ông nội ( ngoại) em. - Thân bài: + Miêu tả chi tiết về ngoại hình ( Chú ý: dáng người khom, tóc bạc, da nhăn,…) + Miêu tả về cử chỉ, chân đi với gậy, trên khuôn mặt hiện lên những tình cảm thật nòng hậu, + Miêu tả về hành động: Ông thường chăm sóc hoa kiểng, hàng ngày tưới nước cho cây. Ông thường hay kể chuyện cho em nghe, dạy em cách làm người. + Lời nói run run nhưng em vẫn thấy tình cảm ấm áp từ ông - Kết bài: Tình cảm yêu mến, tôn kính của em đối với ông B. Thang điểm: Thang điểm: Từ 9 đến 10: + Đạt được tốt các ý trên. + Diễn đạt tốt, lời văn rõ ràng mạch lạc. + Bố cục rõ ràng, có nhiều chi tiết miêu tả, liên tưởng, so sánh,… + Mắc không quá 3 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Từ 7 đến 8: + Đạt được các ý trên. + Diễn đạt tương đối tốt, lời văn rõ ràng mạch lạc. + Bố cục rõ ràng, có chi tiết miêu tả, có tưởng tượng, so sánh,… + Mắc không quá 5 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Từ 5 đến 6: + Đạt được các ý trên nhưng còn thiếu. + Diễn đạt được, lời văn tương đối rõ ràng mạch lạc. + Đảm bảo bố cục, miêu tả còn ít, liên tưởng, so sánh còn nghèo nàn. + Mắc không quá 7 lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. Từ 3 đến 4: + Diễn đạt chưa tốt, lời văn chưa được mạch lạc. + Đảm bảo bố cục, miêu tả quá sơ sài + Sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu Từ 0 đến 2: + Diễn đạt chưa tốt, lời văn chưa được mạch lạc. + Không đảm bảo bố cục + Sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu 3. Hướng dẫn về nhà: - Xem trước bài mới: “Các thành phần chính của câu” IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 10/3/2013 Tuần: 28 Ngày dạy: Tiết: 107 Tên bài dạy: CÁC THÀNH CHÍNH CỦA CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh - Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu - Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Sách GK, sách GV - Giáo án III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2 kiểm tra bài cũ : - Thế nào là hoán dụ ? có mấy loại hoán dụ ? kể ra, cho ví dụ. - So sánh ẩn dụ và hoán dụ ? cho ví dụ cụ thể 3/Bài mới: * Hoạt động 1 : Giới thiệu bài. Ở lớp dưới, ta đã học các thành phần nào của câu ? hôm nay ra sẽ cùng ôn lại. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 2 : Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ. - Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở tiểu học. - Học sinh quan sát ví dụ tìm các thành phần câu. - Lần lược bỏ từng thành phần. Nhận xét. ? Vậy trong câu thành phần nào bắt buộc phải có mặt ? ta gọi đó là thành phần gì ? * Hoạt động 3 : Tìm hiểu vị ngữ và cấu tạo của vị ngữ. - Học sinh quan sát vị ngữ ở ví dụ trên ? Tìm phó từ chỉ quan hệ thời gian ở vị ngữ. Thay bằng các phó từ khác ? - Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi nào ? - Em hãy đặt câu hỏi cho ví dụ trên để tìm vị ngữ. - Phân tích các ví dụ SGK (giáo viên dán bảng phụ). ? Tìm cấu tạo của các vị ngữ đó ? xác định từ loại.? - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ. Chẳng bao lâu : Trạng ngữ. Tôi : Chủ ngữ. Đã trở thành …. : Vị ngữ. - Bỏ trạng ngữ : Câu vẫn có nghĩa. - Bỏ chủ ngữ, vị ngữ câu không có nghĩa, không diển trọn vẹn ý. - Chủ ngữ, vị ngữ " thành phần chính của câu. - Giáo viên chốt ý . - Cho học sinh đọc ghi nhớ. - Học sinh quan sát vị ngữ ở ví dụ trên - đã, đang, sẽ, mới, sắp. " Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian. - Làm gì ? như thế nào ? làm sao ? là gì ? - Chẳng bao lâu tôi như thế nào ? a) Ra đứng cửa hàng như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. Học sinh quan sát các vị ngữ " Có 2 vị ngữ, vị ngữ là một cụm từ " động từ. b) Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui tấp nập. " có 4 vị ngữ. - Nằm sát bên bờ sông-cụm từ " động từ. - Ồn ào, đông vui, tấp nập " là 1 từ " tính từ. c) Người bạn thân " 1 vị ngữ, cụm từ, cụm danh từ. Giúp người trăm công nghìn việc khác nhau " 1 vị ngữ, cụm từ . - Cụm động từ. - Nhận xét xem trong câu có bao nhiêu vị ngữ ? Có một hoặc nhiều vị ngữ. I. Thành phần chính, thành phần phụ. - Thành phần phụ: Trạng ngữ - Phần chính: Chủ ngữ và vị ngữ * Ghi nhớ : SGK/92 II. Vị ngữ: * Tìm hiểu VD: - Trở thành 1 chàng dế thanh niên cường tráng ( cụm động từ). - Nằm sát bờ sông (cụm động từ) - Ồn ào, đông vui, tấp nập " tính từ. " Vị ngữ * Ghi nhớ: SGK/93 4. Củng cố: - Vị ngữ là gì?. Cấu tạo của nó? 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài, Học ghi nhớ trong SGK - Chuẩn bị phần còn lại. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 10/3/2013 Tuần: 28 Ngày dạy: Tiết:108 Tên bài dạy: CÁC THÀNH CHÍNH CỦA CÂU I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh - Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu - Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Sách GK, sách GV - Giáo án III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2 kiểm tra bài cũ : - Vị ngữ là gì? Hãy đặt 1 câu rồi sau đó phân tích C-V? 3/Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng * Hoạt động 4 : Tìm hiểu chủ ngữ, cấu tạo của chủ ngữ. - Cho học sinh quan sát các ví dụ ở trên. CN tôi, chợ Năm Căn. Cây tre chỉ cái gì trong câu ? ? Chủ ngữ có thể trả lời cho những câu hỏi nào . ? Em hãy thử đặt câu hỏi cho VD. ? Quan sát cấu tạo của các chủ ngữ. Nhận xét cấu tạo của chủ ngữ. - Chủ ngữ được cấu tạo như thế nào ? câu có thể có bao nhiêu chủ ngữ ? - Chủ ngữ có thể là động từ hoặc tính từ. ? Chủ ngữ là gì? Cấu tạo của chủ ngữ trong câu * Hoạt động 5 : Luyện tập . - Nêu yêu cầu HS nêu bài tập 1 - Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu câu hỏi - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét , sửa chữa và cho điểm - Nêu yêu cầu HS nêu bài tập 2 - Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu câu hỏi - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét , sửa chữa và cho điểm - Quan sát các ví dụ ở trên. - Ai ? con gì ? Cái gì ? ? Cái gì là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. - Tôi : đại từ, 1 chủ ngữ. - Chợ Năm Căn, cây tre, chủ ngữ: Cụm danh từ. - Tre, nứa, mai, vầu : nhiều chủ ngữ : danh từ. - Học tập là nghĩa vụ của học sinh. - Sạch sẻ là tính tốt của mọi người. - Nêu theo ghi nhớ trong SGK - Đọc yêu cầu của bài tập 1 - Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV - Từng cá nhân lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn - Theo dõi và ghi chép - Đọc yêu cầu của bài tập 2 - Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV - Thảo luận, đại diện nhóm lên bảng làm III. Chủ ngữ: * Tìm hiểu VD: - Tôi : đại từ, 1 chủ ngữ. - Chợ Năm Căn, cây tre, chủ ngữ: Cụm danh từ. - Tre, nứa, mai, vầu : nhiều chủ ngữ : danh từ. - Học tập là nghĩa vụ của học sinh. - Sạch sẻ là tính tốt của mọi người. * Ghi nhớ: SGK/93 IV. Luyện tập: 1. Bài tập 1: - Các CN, VN: + Câu 1: Tôi ( CN-đại từ)/ đã trở . . . tráng ( VN-CĐT) + Câu 2: Đôi càng tôi ( CN – CDT) / mâm bóng ( VN – TT) + Câu 3: Những . . . khoeo ( CN – CDT) / cứ cứng . . . hoắt ( VN – 2 CTT) + Câu 4: Tôi ( CN – Đại từ) / co cẳng . . . ngọn cỏ ( VN – 2 CĐT) Những ngọn cỏ ( CN – CDT)/ gẫy rạp . . . qua ( VN – CĐT) 2. Bài tập 2: Tham khảo các câu như sau: - Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút - Bạn em rất tốt - Bà đỡ Trần là người ở huyện Đông Triều - Em đã giúp một đứa bé qu đường. - Trong lớp em Nam rất hiền lành, hay giúp đỡ các bạn. - Thạch Sanh là 1 chàng dũng sĩ. 4. Củng cố: - Chủ ngữ là gì?. Cấu tạo của nó? - Vị ngữ là gì?. Cấu tạo của nó? 5. Hướng dẫn về nhà - Xem lại bài, Học 3 ghi nhớ trong SGK - Chuẩn bị bài mới: Thi làm thơ năm chữ IV. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tân Thạnh, ngày 18 tháng 3 năm 2013 Ký, duyệt của Tổ trưởng VŨ THỊ ÁNH HỒNG
File đính kèm:
- T109,110,111,112.doc