Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 23
I. Mục tiêu
- Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn
- Biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi nhiều khi chế biến.
2. Kỹ năng
- Áp dụng hợp lý quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực
3. Thái dộ
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân
Tuần: 23 Ngày soạn: 9/2/2014 Tiết: 45 Ngày dạy: / / 2014 Bài 16: Vệ sinh an toàn thực phẩm ( Tiết 3) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức - H/S nắm được thế nào là vệ sinh an toàn thực phẩm - Biện pháp giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng lựa chọn thực phẩm phù hợp để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm 3. Thái độ - Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm II. Chuẩn bị: 1. GV : SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ 2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nờu cỏch lựa chọn thực phẫm an toàn ? lấy VD? 3. Bài giảng mới: Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Nguyên nhân ngộ độc thức ăn ? Trình bày nguyên nhân ngộ độc thức ăn - Cho HS lần lượt lấy VD chứng minh - GV lấy thêm VD cho học sinh Hoạt động 2. Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm - Cho HS thảo luận nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn - Gọi đại diện các nhóm trình bầy. - GV kết luận, bổ sung - Lần lượt hướng dẫn HS lấy ví dụ cho từng biện pháp - Liên hệ thực tế và thông tin SGK trả lời câu hỏi - Liên hệ thực tế lấy VD - Nghe, quan sát, ghi nhớ - HS thảo luận nêu các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn dựa vào thực tế cuộc sống - Đại diện các nhóm trình bầy - Nghe, quan sát, ghi vở. - HS lấy ví dụ cho từng biện pháp 1. Nguyên nhân ngộ độc thức ăn: - Do thức ăn bị nhiễm VSV, độc tố VSV - Do thức ăn bị biến chất - Do bản thân thức ăn có sắn chất độc - Do thức ăn nhiễm chất hóa học 2. Các biện pháp phòng tránh ngộ độc thức ăn: - Chọn TP tươi ngon hoặc trong hạn sử dụng đối với đồ hộp, đồ đóng bao bì - Sử dụng nước sạch để chế biến và nấu ăn. - Vệ sinh dụng cụ ăn uống và nhà bếp. - Làm chín TP trước khi ăn - Cất giữ TP chu đáo, cẩn thận. - Không dùng TP có độc.... 4. Củng Cố Nhắc lại trọng tâm bài 5. Dặn dò Học bài tìm hiểu nội dung bài tiếp theo IV.Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết: 46 Ngày dạy: / /2014 Bài 17: Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến thức ăn (Tiết 1) I. Mục tiêu - Hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn - Biết cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi nhiều khi chế biến. 2. Kỹ năng - Áp dụng hợp lý quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khỏe và thể lực 3. Thái dộ - Giáo dục HS ý thức bảo vệ sức khỏe bản thân II. Chuẩn bị: 1. GV : SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ 2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới III.Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức: KTSS 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu một số biện pháp phòng tránh nhiẽm trùng, nhiễm độc thực phẩm thường dùng 3. Bài giảng mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Thịt, cá - Yêu cầu học sinh quan sát tranh 3.17 tìm hiểu các chất dinh dưỡng trong thịt, cá ? Bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt cá như thế nào? - GV bổ sung ?Tại sao thịt, cá sau khi thái không nên rửa lại Hoạt động 2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi ? Kể tên các loại rau, củ, quả, đậu hạt tươi dùng trong chế biến ? Trước khi chế biến cần thao tác gì ? Cắt thái trước khi rửa thì sẽ ảnh hưởng NTN Hoạt động 3. Đậu hạt khô, gạo - Cho HS thảo luận nêu cách bảo quản đậu hạt khô, gạo - Gọi đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung, giải thích - Hs quan sát tranh, trả lời - Hs trả lời - Chú ý lắng nghe - Hs trả lời - Hs trả lời - Hs trả lời - Hs trả lời - HS thảo luận theo yêu cầu của GV - Đại diện học sinh trình bày 1. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến 1. Thịt, cá: - Không để ruồi bọ bâu vào - Giữ thịt, cá ở nhiệt độ thích hợp để sử dụng lâu dài 2. Rau, củ, quả, đậu hạt tươi: - Rửa sạch, cắt thái sau khi rửa, không để rau khô héo 3. Đậu hạt khô, gạo: Cho vào chum vại hoặc túi nilon đậy buộc kín, để nơi thoáng mát, khô ráo (loại bỏ hạt sâu, thối trước khi bảo quản) - Gạo không nên vo kỹ quá sẽ mất vitamin 4. Củng cố - GV hệ thống lại nội dung bài học theo các đề mục ghi trên bảng - Nhận xét chung về giờ học 5. Dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu phần còn lại. Liên hệ bản thân xem gia đình có thực hiện như thế không IV.Rút kinh nghiệm ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ký duyệt
File đính kèm:
- Tuần 23.doc