Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Chủ đề: Từ loại - Nguyễn Văn Hùng

HĐ1. Tìm hiểu về đặc điểm của danh từ ?

T. Cho H đọc các VD đã viết trên bảng: Vua, gạo, trâu, ngày, đêm, truyền thuyết. . . Các danh từ trên biểu thị điều gì ? Danh từ là gì ?

H. Trả lời theo phần ghi nhớ SGK Tr. 86. . . .

T. Cho H đọc VD1, phần I. SGK Tr. 86. Trong cụm từ “ Ba con trâu ấy”, đâu là danh từ ? Xung quanh danh từ “con trâu” có từ gì đứng trước, từ gì đứng sau ? Từ “ Ba” đứng trước danh từ thuộc từ loại gì ? Từ “ ấy” thuộc từ loại gì ? Vậy danh từ có thể kết hợp với từ gì ở phía trước và các từ nào ở phía sau nó ? Em tìm thêm các danh từ có trong câu văn trên ? Đặt câu với các danh từ em mới vừa tìm ?

H. Trả lời theo phần ghi nhớ SGK. . . . . .VD: Ba thúng gạo này; Làng ấy; Viên quan nọ . . . ( Vua, làng, thúng, gạo nếp, con trâu ). Đặt câu:

a)- Con trâu là đầu cơ nghiệp của người nông dân.

b)- Làng quê Việt Nam thường dùng cối để giã gạo nếp làm bánh chưng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Chủ đề: Từ loại - Nguyễn Văn Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày soạn: 	
- Ngày dạy:
- Tuần: 10
- Tiết: CT: 37, 38 – 39 - 40
- TIẾT 37, 38: DANH TỪ - DANH TỪ ( Tiếp theo )
- TIẾT 39: ĐỘNG TỪ
- TIẾT 40: TÍNH TỪ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC. Giúp H
1.Kiến thừc: Nắm được thế nào là danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phĩ từ. Nắm được danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật – Danh từ chung và danh từ riêng. Tiểu loại động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. Tính từ chỉ đặc điểm tương đối, tuyệt đối.
2. Kỹ năng: Nhận biết danh từ trong văn bản, sử dụng danh từ để đặt câu. Biết sử dụng các từ loại đúng nghĩa và đúng ngữ pháp trong nĩi và viết. Nhớ được đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ loại, các tiểu từ loại. Nhớ quy tắc viết hoa các danh từ riêng.
3.Thái độ: Yêu thích và có thói quen sử dụng từ loại và các tiểu từ từ loại trong khi làm bài Tập làm văn.
4.Tích hợp: 
B. CHUẨN BỊ CỦA GV, HS
- Giáo viên: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
- Học sinh: SGK, đọc và soạn bài trước ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
- TIẾT 37, 38: 
1. Bố cục một bài luyện nói kể chuyện trên lớp gồm mấy phần ?
2. Ngoài phần nội dung, khi luyện nói kể chuyện, người nói cần chú ý điều gì ?
3.Em tự kể về một cuộc đi thăm di tích lịch sử 
- TIẾT 39:
1. Nêu đặc điểm của danh từ ?
2. Phân loại danh từ ? Kể ra ? Mỗi loại cho VD minh hoạ ?
- TIẾT 40: 
Động từ là gì ? Nêu đặc điểm của động từ ?
Phân lại động từ ? Cho ví dụ minh hoạ ?
- TIẾT 37: DANH TỪ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Giới thiệu bài mới
Trong Tiếng Việt có rất nhiều từ loại mà chúng ta cần tìm hiểu. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu một từ loại đầu tiên trong chương trình Ngữ văn 6, đó là “ Dnh từ”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ1. Tìm hiểu về đặc điểm của danh từ ?
T. Cho H đọc các VD đã viết trên bảng: Vua, gạo, trâu, ngày, đêm, truyền thuyết. . . Các danh từ trên biểu thị điều gì ? Danh từ là gì ?
H. Trả lời theo phần ghi nhớ SGK Tr. 86. . . .
T. Cho H đọc VD1, phần I. SGK Tr. 86. Trong cụm từ “ Ba con trâu ấy”, đâu là danh từ ? Xung quanh danh từ “con trâu” có từ gì đứng trước, từ gì đứng sau ? Từ “ Ba” đứng trước danh từ thuộc từ loại gì ? Từ “ ấy” thuộc từ loại gì ? Vậy danh từ có thể kết hợp với từ gì ở phía trước và các từ nào ở phía sau nó ? Em tìm thêm các danh từ có trong câu văn trên ? Đặt câu với các danh từ em mới vừa tìm ?
H. Trả lời theo phần ghi nhớ SGK. . . . . .VD: Ba thúng gạo này; Làng ấy; Viên quan nọ . . . ( Vua, làng, thúng, gạo nếp, con trâu ). Đặt câu:
a)- Con trâu là đầu cơ nghiệp của người nông dân.
b)- Làng quê Việt Nam thường dùng cối để giã gạo nếp làm bánh chưng.
T. Ghi 2 câu VD sau đây lên bảng, cho H xác định lần lượt cấu tạo từng câu ?
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp.
Hà Nội là Thủ đô của nước Việt Nam.
Mẹ bạn Dương là giáo viên.
T. Danh từ thường giữ chức vụ gì trong câu ? Khi danh từ làm vị ngữ, cần có từ gì đứng trước nó ? Vậy chức vụ điển hình của danh từ là gì ?
H. Trả lời theo SGK. . . . 
HĐ2. Phân lại danh từ.
* Thao tác1. Tìm hiểu danh từ chia làm mấy loại lớn ?
T. Cho H đọc VD1 phần II SGK Tr. 86. Nghĩa của các từ in đậm: “ Con, viên, thúng, tạ” có gì khác với nghĩa của các danh từ “Trâu, quan, gạo, thóc” đứng sau nó ?
H.* Nghĩa các từ in đậm chỉ đơn vị ( dùng để tính, đếm, đo lường sự vật). 
* Nghĩa các từ đứng sau chỉ sự vật ( nêu tên từng loại, cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm. . .). 
T. Dựa vào đâu để phân loại danh từ ? Vậy danh từ chia làm mấy loại lớn ? Danh từ chỉ đơn vị – sự vật là gì ?
H. Dựa vào vị trí và ý nghĩa khái quát của từ. Danh từ chia 2 loại lớn:. . . . . .
* Thao tác2. Thay các từ in đậm bằng những từ khác:
H. Thay : 1. Ba con trâu ========> Ba chú trâu.
2. Một viên quan ========> Một ông quan.
3. Ba thúng gạo ========> Ba đống gạo.
4. Sáu tạ thóc =========> Sáu ký thóc.
H. Nếu thay danh từ chỉ đơn vị tự nhiên bằng danh từ khác, thì đơn vị tính, đếm, đo lường không thay đổi.
Nếu thay danh từ chỉ đơn vị quy ước( chính xác hoặc ước chừng ) bằng danh từ khác thì đơn vị tính, đếm, đo lường thay đổi theo.
T. Danh từ chỉ đơn vị chia làm mấy nhóm ? Kể ra ? Cho ví dụ minh hoạ ? Danh từ chỉ đơn vị quy ước chia làm mấy loại nhỏ ? Kể ra ? Cho ví dụ minh hoạ ?
H. Trả lời theo SGK Tr. 87. . .
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ3. Hướng dẫn H luyện tập. SGK Tr. 87. 
T. Cho H đọc BT1. Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật, đặt câu với một trong các danh từ ấy ?
H. Phát biểu, lớp nhân xét, T kết luận cho H ghi vở.
D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
T. Cho H đọc BT2. Liệt kê các loại từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người và chuyên đứng trước danh từ chỉ vật. VD: Ông, vị, cô. . . 
VD: Cái, bức, tấm. . . 
T. Cho H đọc BT3. Liệt kê các danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác và chỉ đơn vị quy ước, ước chừng. VD: Mét, lit, kí – lô – gam. . .VD:Nắm, mớ, đàn. . 
E. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
T. Cho H viết chính tả đoạn trích “ Cây bút thần”. Từ đầu ======> dày đặc các hình vẽ.
T. Cho H đọc BT5. Phân loại trong bài chính tả: Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ.
* Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. . . 
* Danh từ có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước, các từ này, ấy, đó. . . ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm danh từ.
* Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước.
VD: Mẹ bạn Dương// là giáo viên.
II. PHÂN LOẠI DANH TỪ
* Danh từ chia làm hai loại lớn:
1. Danh từ chỉ đơn vị: nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật.
* Gồm hai nhóm:
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên ( loại từ ).
VD: chú (trâu)
 ông (quan). . .
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước gồm hai nhóm:
- Danh từ chỉ đơn vị chính xác.
VD: Lít, tạ, tấn, kí- lô- gam, mét. . .
- Danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
VD: Bát( cơm), thúng ( thóc), đàn ( vịt), mớ ( rau ). . . 
2. Danh từ chỉ sự vật:
+ Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể: người, vật, hiện tượng, khái niệm. . . 
- Ví dụ: Trâu, quan, gạo, mưa, bão, đạo đức. . . 
IV. Luyện tập ( vận dụng thấp ) Tr. 87
1. Danh từ chỉ sự vật: Bàn, ghế, thịt, cá, hoa quả. . . 
+ Chiếc bàn/ làm bằng gỗ.
+ Vườn em/ có nhiều hoa, quả.
V. Luyện tập ( vận dụng cao ) Tr. 87
2. Liệt kê loại từ:
a)- Đứng trước` danh từ chỉ người: Ông, vị, chàng, thằng. . 
b)- Đứng trước danh từ chỉ đồ vật: Cái, bức, tấm, quyển, chiếc, đôi. . . 
3. Liệt kê danh từ:
a)- Chỉ đơn vị quy ước chính xác: Mét, lít, kí- lô- gam, chỉ, lượng . . . 
b)- Chỉ đơn vị quy ước, ước chừng: Nắm, mớ, đàn. . . 
VI. Luyện tập ( Bài tập về nhà )
4. “ Cây bút thần”. . .
5. * DT chỉ đơn vị: que, con, đỉnh, ven, bức. . . 
* DT chỉ sự vật: củi, cỏ, bút, núi, đất, chim, đầu, sông, nước, tôm, cá, đá, nhà. . . 
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Học bài:
Nêu đặc điểm của danh từ ?
Phân loại danh từ ? Kể ra ? Mỗi loại cho VD minh hoạ ?
Soạn bài: 
Làm BT 5, 6, 7 (Tr. 33 SBT).
Động từ ( SGK Tr. 145 ) Kiểm tra 15’ số 2.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
 =======> Học sinh tiếp thu bài tốt. 

File đính kèm:

  • docDANH TU.doc
Giáo án liên quan