Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2

I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 1.Kiến thức:

 -Khái niệm từ mượn.

 -Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.

 -Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.

 -Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.

 2.Kĩ năng:

 -Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.

 -Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.

 -Viết đúng những từ mượn.

 -Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.

 -Sử dụng từ mượn trong nói và viết.

 3.Thái độ:

 Ý thức cao khi sử dụng đúng từ mượn trong văn bản.

II-CHUẨN BỊ:

 1.Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV, bảng phụ.

 2.Học sinh: Xem bài và soạn bài, học bài.

 

doc10 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1926 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Tiết 5-6-7-8
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5	
 Văn bản: THÁNH GIÓNG
	 (Truyền thuyết)
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	1.Kiến thức:
	-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
	-Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
	2.Kĩ năng:
	-Đọc-hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
	-Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
	-Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
	3.Thái độ:
	Tự hào và ca ngợi lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta.
II-CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV, tranh ảnh về Đền Hùng – Đền Gióng; Thánh Gióng
	2.Học sinh: Xem bài và soạn bài, học bài. Sưu tầm các bức tranh, bài thơ về Thánh Gióng
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 (5’)
²-Khởi động
-Ổn định
-Kiểm tra bài cũ
-Bài mới
-Kiểm tra sĩ số lớp
HỎI:
1/Truyền thuyết là gì?
2/Nêu ý nghĩa truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy?
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét và công bố điểm
Chủ đề đánh giặc cứu nước là chủ đề lớn, cơ bản và xuyên suốt trong lịch sử Việt Nam nói chung vàvăn học dân gian nói riêng.Trong đó truyền thuyết Thánh Gióng đã kể về ý thức và sức mạnh đánh giặc cứu nước cứu nước có từ rất sớm của người Việt cổ
-Ghi tựa bài lên bảng
-Báo cáo sĩ số
-Cá nhân trả lời:
1/Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể
2/Ý nghĩa:Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Ghi bài vào tập
HOẠT ĐỘNG 2 (30’)
²-Đọc và hiểu văn bản
I-TÌM HIỂU CHUNG
-GV chia truyện thành 4 đoạn:
+Đoạn 1:Từ đầu…..nằm đấy
+Đoạn 2:…………cứu nước
+Đoạn 3:………lên trời
+Đoạn 4: Phần còn lại
-GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản
-Y/c HS đọc văn bản
-GV nhận xét về cách đọc của HS
-GV hướng dẫn HS đọc và trả lời nhanh các chú thích:1-2-4-6-10-11-17-18-19
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc và tìm hiểu các chú thích :1-2-4-6-10-11-17-18-19
II-PHÂN TÍCH
1.Sự ra đời của Gióng:
Xuất thân bình dị nhưng cũng rất thần kì.
HỎI:Những chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng ?
HỎI:Gióng sinh ra bình thường hay kì lạ?
HỎI:Vì sao nhân dân ta muốn sự ra đời của Gióng kì lạ như vậy?
-Cá nhân trả lời:Một hôm….nằm đấy.
-Cá nhân trả lời:rất kì lạ…
-Cá nhân trả lời: lớn nhanh một cách kì diệu trong hoàn cảnh đất nước có giặc xâm lược, cùng nhân dân đánh giặc giữ nước.
2.Gióng đi đánh giặc:
-Hành động thần kì, khác thường
-“Bà con….cậu bé”ðsức mạnh của toàn dân.
-Thánh Gióng bay về trời, trở về với cõi vô biên bất tử.
-Dấu tích của những chiến công còn mãi.
HỎI:Chi tiết Tiếng nói đầu tiên của chú bé là tiếng nói đánh giặc có ý nghĩa gì?
HỎI:Chi tiết Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đánh giặc có ý nghĩa như thế nào?
HỎI:Chi tiết Bà con làng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé có ý nghĩa như thế nào?
-GV liên hệ: quan niệm của Bác về nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.
-GV liên hệ thực tế: Ngày nay ở hội Gióng nhân dân tổ chức thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng…
HỎI:Chi tiết Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ có ý nghĩa như thế nào?
HỎI:Em có nhận xét gì về các tranh ảnh trong SGK?
HỎI:Chi tiết Gậy sắt gãy, Gióng nhổ tre bên đường đánh giặc có ý nghĩa như thế nào?
-GV liên hệ thực tế: Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến thời chống Pháp:”Ai có súng dùng súng……gậy gộc”
HỎI:Chi tiết Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt để lại và bay thẳng về trời có ý nghĩa gì ?
-GV treo tranh
-Y/c HS nhìn tranh kể lại
-Cá nhân trả lời:ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nước ðhành động thần kì, khác thường..
-Cá nhân trả lời:là sức mạnh của nhân dân:chuẩn bị lương thực, những thành tựu văn hoá, kĩ thuật…
-Cá nhân trả lời:đùm bọc, nuôi dưỡng, mong Gióng lớn nhanh đánh giặc cứu nước ðsức mạnh của toàn dân
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-Cá nhân trả lời:nhân dân quan niệm về người anh hùng phải khổng lồ về thể xác, sức mạnh, chiến công ðdân tộc vươn lên một tầm vóc phi thường
-Cá nhân trả lời:miêu tả Gióng đang đánh giặc…
-Cá nhân trả lời:đánh giặc không những bằng vũ khí mà bằng cả cây cỏ của đất nước..
-Lắng nghe
-Cá nhân trả lời:Nhân dân muốn giữ mãi người anh hùng nên để Gióng trở về với cõi vô biên bất tử ðkhông nhận phần thưởng, công danh chỉ để lại dấu tích cho quê hương, xứ sở..
-Quan sát tranh
-Cá nhân kể
HOẠT ĐỘNG 3 (5’)
III-TỔNG KẾT
-Nội dung:Ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh giặc tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh dũng, kiên cường của dân tộc ta.
-Nghệ thuật:
+Xây dựng người anh hùng cứu nước trong truyện mang màu sắc thần kì với những chi tiết nghệ thuật kì ảo, phi thường-hình tượng biểu tượng cho ý chí, sức mạnh của cộng đồng người Việt trong hiểm họa xâm lăng.
+Cách thức xâu chuỗi những sự kiện lịch sử trong quá khứ với những hình ảnh thiên nhiên đất nước: truyền thuyết Thánh Gióng còn lí giải về ao hồ, núi Sóc, tre đằng ngà.
HỎI:Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
HỎI:Truyền thuyết có những nét đặc sắc nào về nghệ thuật?
HỎI:Tại sao hội thi thể thao trong nhà trường phổ thông lại mang tên Hội khoẻ phù đổng?
-Cá nhân trả lời:
-Cá nhân trả lời:
-Cá nhân trả lời:Đây là hội thi thể thao dành cho lứa tuổi thiếu niên, học sinh ðkhoẻ để học tập tốt, lao động tốt, góp phần bảo vệ, xây dựng đất nước…
HOẠT ĐỘNG 4 (5’)
²-Củng cố
²-Dặn dò
HỎI:Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta?
HỎI:Truyền thuyết Thánh Gióng nhằm giải thích những hiện tượng nào?
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài Từ mượn cần:
+Đọc trước các ngữ liệu và trả lời theo các câu hỏi gợi ý.
+Hiểu khái niệm về từ mượn (đặc biệt là từ Hán Việt)
+Biết cách sử dụng từ Hán Việt.
-Nhận xét lớp học
-Cá nhân trả lời:người anh hùng đánh giặc cứu nước.
-Cá nhân trả lời:
-Nghe tiếp thu để chuẩn bị
Tiết 6 
	TỪ MƯỢN
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	1.Kiến thức:
	-Khái niệm từ mượn.
	-Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
	-Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
	-Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
	2.Kĩ năng:
	-Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
	-Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
	-Viết đúng những từ mượn.
	-Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn.
	-Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
	3.Thái độ:
	Ý thức cao khi sử dụng đúng từ mượn trong văn bản.
II-CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV, bảng phụ.
	2.Học sinh: Xem bài và soạn bài, học bài.
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 (5’)
²-Khởi động
-Ổn định
-Kiểm tra bài cũ
-Bài mới
-Kiểm tra sĩ số lớp
HỎI: Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy?
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét và công bố điểm
Trong ngôn ngữ của tiếng Việt, bên cạnh từ thuần Việt do ông cha ta sáng tạo ra, ta còn mượn thêm một số từ của các nước khác để làm giàu và phong phú thêm tiếng Việt. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về vấn đề này.
-Ghi tựa bài lên bảng
-Báo cáo sĩ số
-Cá nhân trả lời:
+Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
+Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
+Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Ghi bài vào tập
HOẠT ĐỘNG (20’)
²-Hình thành kiến thức mới
I-TỪ THUẦN VIỆT VÀ TỪ MƯỢN.
-Từ mượn (hay còn gọi là từ vay mượn, từ ngoại lai) là những từ của ngôn ngữ nước ngoài (đặc biệt là từ Hán Việt) được nhập vào ngôn ngữ của ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,…mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị.
-Nguồn gốc từ mượn:
+Chiếm số lượng nhiều nhất: tiếng Hán.
+Ngoài ra tiếng Việt còn mượn từ của các ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng Anh,…
-Cách viết từ mượn:
+Đối với các từ mượn đã được Việt hóa hoàn toàn thì viết như từ thuần Việt.
+Đối với những từ mượn chưa được Việt hóa hoàn toàn, ta nên dùng dấu gạch nối để nối các tiếng với nhau.
-Y/c HS đọc ngữ liệu 1
HỎI:Dựa vào chú thích của bài Thánh Gióng, hãy giải thích các từ trượng, tráng sĩ ?
HỎI:Theo em, các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu ?
-Y/c HS đọc ngữ liệu 3
HỎI:Những từ nào được mượn từ tiếng Hán ?
HỎI:Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác ?
HỎI:Nêu nhận xét về cách viết các từ mượn nói trên ?
HỎI:Vậy thế nào là từ mượn?
HỎI:Nguồn gốc của từ mượn?
HỎI:Cách viết từ mượn như thế nào?
-Cá nhân đọc
-Cá nhân trả lời:
+trượng:đơn vị đo bằng 10 thước Trung Quốc cổ (tức 3.33 mét); ở đây hiểu là rất cao.
+tráng sĩ: người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn
-Cá nhân trả lời:từ mượn của tiếng Hán.
-Cá nhân đọc
-Cá nhân trả lời:sứ giả, giang sơn, gan…
-Cá nhân trả lời:
+Tiếng Anh: ti vi, mít tinh,in-tơ-nét
+Tiếng Pháp: xà phòng, ra-đi-ô, ga
+Tiếng Nga: Xô Viết
-Cá nhân trả lời:
+Từ mượn được Việt hoá cao: viết như từ thuần Việt: mít tinh, ten nít, Xô Viết
+Từ chưa được Việt hoá hoàn toàn: khi viết nên dùng gạch ngang để nối các tiếng: bôn-sê-vích, ra-đi-ô, in-tơ-nét
-Cá nhân trả lời:
-Cá nhân trả lời:
-Cá nhân trả lời:
II-NGUYÊN TẮC MƯỢN TỪ
-Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
-Giữ gìn bản sắc dân tộc.
-Y/c HS đọc ngữ liệu 
HỎI:Em hiểu ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào ?
HỎI:Vậy, hãy nêu nguyên tắc mượn từ ?
ŸRèn kĩ năng: cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ tiếng Việt, nhất là các từ mượn trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
-Cá nhân đọc
-Cá nhân trả lời:Mặt tích cực của việc mượn từ: làm giàu ngôn ngữ dân tộc. Mặt tiêu cực: làm cho ngôn ngữ của dân tộc bị pha tạp nếu mượn một cách tuỳ tiện
-Cá nhân trả lời:mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt…không nên mượn từ nước ngoài một cách tuỳ tiện.
-Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 3 (15’)
III-LUYỆN TẬP
Bài tập 1
-Các từ mượn và các từ ấy được mượn của tiếng (ngôn ngữ) là:
a/Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ ðHán Việt
b/Gia nhân ðHán Việt
c/Pốp, in-tơ-nét ðtiếng Anh
Bài tập 2
-Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt:
a- khán giả
b- yếu điểm
+khán: xem
+giả: người
+yếu: quan trọng
+điểm: điểm
-độc giả
+độc: đọc
+gia: người
-yếu lược
+yếu: quan trọng
+lược: tóm tắt
-yếu nhân
+yếu :quan trọng
+nhân: người
Bài tập 3
-Kể một số từ mượn
a/Tên các đơn vị đo lường: lít, ki-lô-mét, ki-lô-gam…
b/Tên các bộ phận của chiếc xe đạp:ghi đông, pêđan, gác-đờ-bu…
c/Tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông, ti vi…
Bài tập 4
-Các từ mượn, dùng trong những hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp:
a/phôn b/ fan c/ nốc ao
¡Ưu điểm:có thể dùng các từ này trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân, có thể viết trong những tin trên báo, ngắn gọn.
¡Nhược điểm:chúng không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức.
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 1
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 3
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 4
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 4 (5’)
²-Củng cố
²-Dặn dò
-GV treo bảng phụ câu hỏi :
Gạch chân các từ mượn và xếp chúng vào những vị trí phù hợp với nguồn gốc của nó: ăn, ăn uống, ẩm thực, văn hoá, học sinh, người dạy, khí hậu, quốc gia, săm, lốp, pê-đan, ten-nít, xe lửa, hoà bình, lo lắng, ti vi, ô tô, vui vẻ, nước, sông, không gian.
TỪ MƯỢN TIẾNG HÁN
TỪ MƯỢN TIẾNG PHÁP VÀ TIẾNG ANH
-Về nhà học bài và làm bài tập ở bảng phụ.
-Xem và chuẩn bị bài Tìm hiểu chung về văn tự sự cần:
+Đọc trước các ngữ liệu và trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK/ 27-28
+Nắm ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự
+Xem hệ thống bài tập ở phần Luyện tập SGK/28-29-30
-Nhận xét lớp học
-Nhìn bảng phụ
-Nghe tiếp thu để chuẩn bị
Tiết 7-8 
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	1.Kiến thức:
	Đặc điểm của văn bản tự sự.
	2.Kĩ năng:
	-Nhận biết được văn bản tự sự.
	-Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
	3.Thái độ:
	Bày tỏ thái độ khi giải thích sự việc, con người.
II-CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV, bảng phụ.
	2.Học sinh: Xem bài và soạn bài, học bài.
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 (5’)
²-Khởi động
-Ổn định
-Kiểm tra bài cũ
-Bài mới
-Kiểm tra sĩ số lớp
HỎI: 
 1/Văn bản là gì?
 2/Kể tên các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt?
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét và công bố điểm
Hôm nay các em sẽ tìm hiểu chung về văn tự sự, biết về mục đích giao tiếp và phương thức tự sự, những yếu tố để làm thành văn bản tự sự
-Ghi tựa bài lên bảng
-Báo cáo sĩ số
-Cá nhân trả lời:
1/Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
2/Có sáu kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng :tự sự,miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh và hành chính- công vu. Mỗi kiểu văn bản có mục đích giao tiếp riêng
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài vào tập
HOẠT ĐỘNG 2 (20’)
²-Hình thành kiến thức mới
I-Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA PHƯƠNG THỨC TỰ SỰ.
-Y/c HS đọc ngữ liệu 
HỎI:Gặp các trường hợp như thế, theo em, người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì ?
HỎI:Nếu muốn cho bạn biết Lan là một người bạn tốt, người được hỏi phải kể những việc như thế nào về Lan?.Vì sao?
HỎI:Nếu người trả lời kể một câu chuyện vềAn mà không liên quan tới việc thôi học của An thì có thể coi là câu chuyện có ý nghĩa được không?.Vì sao?
HỎI:Truyện Thánh Gióng mà em đã học là một văn bản tự sự.Văn bản tự sự này cho ta biết những điều gì? (Truyện kể về ai, ở thời nào, làm việc gì, diễn biến của sự việc, kết quả ra sao, ý nghĩa của sự việc như thế nào?)
HỎI:Vì sao có thể nói truyện Thánh Gióng là truyện ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng ?
-Cá nhân đọc
-Cá nhân trả lời:
+Người nghe:tìm hiểu và biết về người, sự vật..
+Người kể: thông báo cho biết, giải thích…
-Cá nhân trả lời:những việc làm, cách đối xử tốt với bạn bè, sự cố gắng của Lan trong học tập, lao động..
-Cá nhân trả lời:câu chuyện không còn có ý nghĩa
-Cá nhân trả lời:
+Truyện kể về Gióng vào thời vua Hùng thứ sáu, đánh giặc cứu nước.
+Diễn biến của sự việc: Sự ra đời của Gióng, Gióng biết nói, nhận trách nhiệm đánh giặc, lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ, đánh tan giặc, lên núi, bay về trời.Vua lập đền thờ phong danh hiệu. Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng
-Cá nhân trả lời:thể hiện ý nghĩa ca ngợi thành tích đánh thắng giặc ngoại xâm của người anh hùng cứu nước Thánh Gióng.
-Đặc điểm chung của phương thức tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa
-Ý nghĩa:Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen, chê.
HỎI:Từ thứ tự các sự việc đó, em hãy suy ra đặc điểm của phương thức (cách thức) tự sự ?
HỎI:Văn tự sự có ý nghĩa như thế nào?
-Cá nhân trả lời:là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa…
-Cá nhân trả lời:
HOẠT ĐỘNG 3 (15’)
II-LUYỆN TẬP
Bài tập 1
Phương thức tự sự và câu chuyện có ý nghĩa: kể diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống cũng hơn hết.
Bài tập 2
-Bài thơ là văn bản tự sự, kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẩy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẩy.
Bài tập 3
-Huế:khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba là văn bản tự sự, nội dung là kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba tại thành phố Huế chiều ngày 3-4-2002.
-Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược là một đoạn trong lịch sử 6 đó là bài văn tự sự.
Bài tập 4
Tổ tiên người Việt xưa là các vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc Long Quân nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên. Do vậy, người Việt tự xưng là Con Rồng, cháu Tiên.
Bài tập 5
Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài thành tích của Minh để các bạn hiểu Minh là người chăm học, học giỏi lại thường giúp đỡ bạn bè
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 1
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 3
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 4
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 5
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 4 (5’)
²-Củng cố
-GV treo bảng phụ: Câu nào đúng nhất trong những câu trả lời sau đây cho câu hỏi:Tự sự là gì?
a/Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
b/Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc và kết cục của chúng.
c/Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
d/Tự sự là trình bày diễn biến sự việc.
-Y/c HS đọc
-Y/c HS trình bày
-Quan sát bảng phụ
-Cá nhân đọc
-Cá nhân trả lời:Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
²-Dặn dò
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cần:
+Đọc trước văn bản và kể lại văn bản
+Trả lời các câu hỏi gợi ý ở phần đọc và hiểu văn bản
+Nắm được nội dung và nghệ thuật truyện.
-Nhận xét lớp học
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Nghe tiếp thu để chuẩn bị

File đính kèm:

  • docTuần 2.doc