Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 12 - Chủ đề: Truyện dân gian truyện ngụ ngôn và truyện cười - Nguyễn Văn Hùng

HĐ1. Đọc văn bản. SGK Tr. 100.

T. Cho H đọc truyện theo hai đoạn:

· Đoan1: Từ đầu ---------------------------> Như một vị chúa tể.

· Đoạn2: Tiếp ---------------------------> Hết.

T. Nghĩa của từ: Chúa tể: được giải thích theo cách nào ? ( Trình bày khái niệm). Nghĩa của từ nhâng nháo: được giải thích theo cách nào ?

( Đưa ra từ đồng nghĩa. . . )

T. Truyện thuộc thể loại nào ? Truyện ngụ ngôn là gì ? Truyện chia làm mấy đoạn ? Nêu ý chính của mỗi đoạn ?

H. Trả lời theo chú thích dấu sao, SGK Tr. 100.

T. Truyện có phải là một văn bản không ? Văn bản là gì ? Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?

H. Trả lời theo bài học cũ. . .

HĐ2. Tìm hiểu phần nội dung chính của văn bản.

T. Truyện kể về ai ? Ếch có phải là nhân vật chính không ? Nhân vật chính là gì ? Nhân vật phụ là gì ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1193 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 12 - Chủ đề: Truyện dân gian truyện ngụ ngôn và truyện cười - Nguyễn Văn Hùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Người soạn: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày soạn: 	 
- Ngày dạy:
- Tuần: 12
- Tiết:CT: 45- 46- 47- 48- 
- TIẾT 45: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
- TIẾT 46: THẦY BĨI XEM VOI
- TIẾT 47: TREO BIỂN
- ĐỌC THÊM 48: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG- LỢN CƯỚI ÁO MỚI
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. Giúp H
1. Kiến thức: 
- Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung, nghệ thuật của một số truyện ngụ ngơn Việt Nam và nước ngồi: Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bĩi xem voi, Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
Kỹ năng: Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu và ý nghĩa của từng truyện. Các bài học lời giáo huấn về đạo lí và lối sống, ngệ thuật nhân hĩa, ẩn dụ, mượn chuyện lồi vật, đồ vật để nĩi chuyện con người. 
3.Thái độ: Đồng cảm yêu mến nhân vật. Biết liên hệ bản thân với hoàn cảnh thực tế.
4.Tích hợp: 
* Kĩ năng sống: 
- Tự nhận thức giá trị của cách ứng xử khiêm tốn, dũng cảm biết học hỏi trong cuộc sống.
- Giao tiếp: phản hồi / lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ / ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung, nghệ thuật và bài học của truyện ngụ ngôn.
* Bảo vệ môi trường: Liên hệ về sự thay đổi môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: SGK, SGV, Thiết kế bài học.
- Học sinh: SGK, đọc và soạn bài trước ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ:
* Tiết 45
Phó từ là gì ? Cho ví dụ minh hoạ ?
Có mấy loại phó từ ? Kề ra ?
* Tiết 46
Truyện ngụ ngôn là gì ?
Truyện “ ENĐG” phê phán, khuyên nhủ mọi người điều gì ?
* Tiết 47
Truyện ngụ ngôn là gì ?
Truyện “ ENĐG, TBXV” phê phán, khuyên nhủ mọi người điều gì ?
* Tiết 48
1. Truyện ngụ ngôn là gì ?
2. Truyện “ ENĐG, TBXV” phê phán, khuyên nhủ mọi người điều gì ?
- TIẾT 45: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Giới thiệu bài mới:
Hôm nay các em tìm hiểu qua một thể loại mới đó là truyện ngụ ngôn và truyện đầu tiên chúng ta tìm hiểu đó là truyện: “ Ếch ngồi đáy giếng”. Một truyện ngụ ngôn rất hóm hỉnh, nhưng cũng nêu ra một bài học lý thú, sâu sắc về cách nhìn trước cuộc sống. . .
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
HĐ1. Đọc văn bản. SGK Tr. 100.
T. Cho H đọc truyện theo hai đoạn: 
Đoan1: Từ đầu ---------------------------> Như một vị chúa tể.
Đoạn2: Tiếp ---------------------------> Hết.
T. Nghĩa của từ: Chúa tể: được giải thích theo cách nào ? ( Trình bày khái niệm). Nghĩa của từ nhâng nháo: được giải thích theo cách nào ?
( Đưa ra từ đồng nghĩa. . . )
T. Truyện thuộc thể loại nào ? Truyện ngụ ngôn là gì ? Truyện chia làm mấy đoạn ? Nêu ý chính của mỗi đoạn ?
H. Trả lời theo chú thích dấu sao, SGK Tr. 100.
T. Truyện có phải là một văn bản không ? Văn bản là gì ? Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt chính nào ?
H. Trả lời theo bài học cũ. . . 
HĐ2. Tìm hiểu phần nội dung chính của văn bản.
T. Truyện kể về ai ? Ếch có phải là nhân vật chính không ? Nhân vật chính là gì ? Nhân vật phụ là gì ?
H. Con ếch. Nhân vật chính là. . . 
T. Hoàn cảnh sống của ếch như thế nào ? Môi trường mà con ếch đang sống tượng trưng cho một cuộc sống như thế nào ?
H. Hoàn cảnh: sống trong cái giếng chật, hẹp, không thay đổi. Môi trường sống tượng trưng cho một cuộc sống chật hẹp, đơn giản, trì trệ.
T. Vì sao ếch tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng cái vung, còn nó thì lại oai như một vị chúa tể ?
H. Vì nó đã sống quá lâu ngày( trong lòng một cái giếng ), không hề biết chỗ nào khác nữa, xưa nay chưa từng ra khỏi giếng, nên không nhìn thấy bầu trời và tưởng bầu trời chỉ bé nhỏ như một cái vung ( cảm nhận của nó về thế giới xung quanh rất hạn hẹp ).
T. Xung quanh nó có những con vật nào ? Tiềng kêu của nó có tác động như thế nào đối với các con vật khác ? Vì sao ếch lại nghĩ mình như một vị chúa tể ?
H. Xung quanh chỗ ở của nó chỉ toàn những con vật bé nhỏ ( nháy, cua, ốc ). Tiếng kêu của nó làm vang động cả giếng, khiến các con vật xung quanh hoảng sợ. Vì chưa từng gặp kẻ nào mạnh hơn mình, nên nó nghĩ mình oai như một vị chúa tể.
T. Do đâu ếch bị trâu giẫm bẹp ? 
H. * Do ếch quen thói cũ, nghêng ngang đi lại, cứ tưởng mình là một vị chúa tể, “ nhâng nháo” đưa mắt nhìn bầu trời “ chả thèm để ý đến xung quanh. Ếch bị giẫm bẹp là do thói chủ quan, kiêu ngạo của mình. Nhưng cơ bản là do nhận thức kém vì do ở trong một môi trường hạn hẹp.
HĐ3. Tổng kết truyện.
T. Truyện nêu lên bài học gì ? Nêu ý nghĩa của bài học đó ?
Bài học: Dù điều kiện sống có hạn chế thì ta phải cố gắng tìm cách mở rộng tầm hiểu biết của mình, phải biết nhìn xa trông rộng, luôn học hỏi để mở rộng tầm hiểu biết của mình.
 Không nên chủ quan, kiêu ngạo coi thường mọi người xung quanh mà chuốc tai hoạ vào thân.
======> Truyện nhắc nhở, khuyên bảo mọi người phải luôn khiêm tốn và học hỏi thường xuyên, để mở rộng tầm hiểu biết của mình, không chủ quan kiêu ngạo. Như câu thành ngữ: “ Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung”.
C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
HĐ3. Hướng dẫn H làm bài tập.( SGK Tr. 101 ).
T. Cho H đọc BT1. Tìm và gạch chân 2 câu văn quan trọng:
Ếch cứ tưởng bầu trời. . . và nó thì oai như một vị chúa tể”
Nó nhâng nháo đưa cặp mắt. . . con trâu đi qua giẫm bẹp”.
D. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
T. Cho H đọc BT2. Nêu một số hiện tượng trong cuộc sống ứng với thành ngữ: “Ếch ngồi đáy giếng”.
H.* Khoe khoang, khoác lác về thành tích học tập của mình, coi thường bạn bè.
*Cả đời chẳng đi ra ngõ, kém hiểu biết. Nhưng khi nói chuyện với bạn bè thì toàn những chuyện bốn biển, năm châu.
* Nếu có điểm xấu trong sổ liên lạc, thì giải thích đó là thành kiến của thầy cô giáo.
E. HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
3. Do đâu ếch bị trâu giẫm bẹp ? 
H. Tự trả lời
I. GIỚI THIỆU CHUNG.
1.Đọc giải từ :( SGK Tr. 100 )
2.Thể loại.
Truyện ngụ ngôn là loại truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc chính con người, để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người. Nhằm khuyên nhủ, răn dạy người ta bài học nào đó trong cuộc sống.
3. Bố cục:
a. Khi còn trong giếng.
b. Khi ra khỏi giếng.
II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.
ẾCH:
+ Hoàn cảnh: Sống trong giếng nhỏ, hẹp.
+ Môi trường: Xung quanh toàn những con vật bé nhỏ. . . 
+ Nhận thức: chủ quan, kém hiểu biết.
+ Hậu quả: Trâu giẫm bẹp, chết.
===> Thiếu hiểu biết mà lại huênh hoang.
III. TỔNG KẾT.
+ Truyện phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên nhủ mọi người phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, kiêu ngạo như thành ngữ: “ Ếch ngồi đáy giếng”.
IV. Luyện tập ( vận dụng thấp ) Tr. 101
1. Tìm:
- Câu 1: “ Ếch cứ tưởng. . . vị chúa tể”
- Câu 2: “ Nó nhâng nháo. . . giẫm bẹp”
V. Luyện tập ( vận dụng cao ) Tr. 101
2. Khoe khoang, khoác lác về thành tích học tập của mình, coi thường bạn bè.
VI. Luyện tập ( Bài tập về nhà )
3. Do ếch quen thói cũ, nghêng ngang đi lại, cứ tưởng mình là một vị chúa tể, “ nhâng nháo” đưa mắt nhìn bầu trời “ chả thèm để ý đến xung quanh. Ếch bị giẫm bẹp là do thói chủ quan, kiêu ngạo của mình. Nhưng cơ bản là do nhận thức kém vì do ở trong một môi trường hạn hẹp.
IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- HỌC BÀI:
1. Truyện ngụ ngôn là gì ?
2. Truyện “ ENĐG” phê phán, khuyên nhủ mọi người điều gì ?
- SOẠN BÀI: Thầy bĩi xem voi ( Sgk tr 101 )
V. RÚT KINH NGHIỆM.
=======> Học sinh tiếp thu bài tốt.

File đính kèm:

  • docECH NGOI DAY GIENG - CHU DE.doc
Giáo án liên quan