Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1

I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 1.Kiến thức:

 -Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.

 -Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.

 2.Kĩ năng:

 -Nhận diện, phân biệt được:

 +Từ và tiếng.

 +Từ đơn và từ phức.

 +Từ ghép và từ láy.

 -Phân tích cấu tạo của từ.

 3.Thái độ:

 Biết cách dùng từ cho phù hợp khi diễn đạt.

II-CHUẨN BỊ:

 1.Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV

 2.Học sinh: Xem bài và soạn bài

 

doc10 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1817 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t) 	 
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Ÿ CON RỒNG, CHÁU TIÊN
	1.Kiến thức:
	-Khái niệm thể loại truyền thuyết.
	-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
	-Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
	2.Kĩ năng:
	-Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
	-Nhận ra những sự việc chính của truyện.
	-Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
	3.Thái độ:
	Tự hào về nguồn gốc cao quý của dân tộc và thể hiện tinh thần đoàn kết với mọi người xung quanh.
Ÿ BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
1.Kiến thức:
	-Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
	-Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
	-Cách giải thích của người Việt Cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông-một nét đẹp văn hóa của người Việt.
	2.Kĩ năng:
	-Đọc-hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
	-Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
	3.Thái độ:
	Yêu thích lao động, coi trọng nghề trồng trọt và chăn nuôi.
II-CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV, tranh ảnh Con Rồng, cháu Tiên 
	2.Học sinh: Đọc văn bản, soạn bài.
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1 (3’)
²-Khởi động
-Ổn định
-Kiểm tra
-Bài mới
-Kiểm tra sĩ số lớp
-Kiểm tra SGK-Tập học sinh
Truyền thuyết là một thể loại tiêu biểu rất phát triển ở Việt Nam, được nhân dân bao đời yêu thích. Truyện “Con Rồng cháu Tiên” là một truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các vua Hùng. Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết này là gì? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về vấn đề này.
-Ghi tựa bài lên bảng
-Báo cáo sĩ số
-Trình bày: SGK-Tập
-Ghi tựa bài vào tập
 HOẠT ĐỘNG 2 (32’)
I-TÌM HIỂU CHUNG
².Khái niệm về truyền thuyết:
-Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
-Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể
-Y/c HS đọc chú thích SGK
HỎI:Dựa vào chú thích hãy nêu truyền thuyết là gì?
-Cá nhân đọc
-Cá nhân trả lời:Loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo….
²-Rèn đọc văn bản
ŸCON RỒNG, CHÁU TIÊN
Ý nghĩa văn bản:Truyện kể về nguồn gốc của dân tộc con Rồng cháu Tiên, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc và ý nguyện đoàn kết gắn bó của dân tộc ta.
-GV hướng dẫn học sinh đọc văn bản
-Y/c HS đọc văn bản
-GV nhận xét về cách đọc của HS
HỎI:Những chi tiết nào thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dạng, của Lạc Long Quân?
HỎI:Lạc Long Quân có công gì trong sự nghiệp mở nước?
HỎI:Việc “..sinh ra bọc trăm trứng nở ra trăm người con khoẻ mạnh....” có ý nghĩa gì?
HỎI:Vì sao lại chia con thành hai hướng :lên rừng và xuống biển?
-GV treo tranh: Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con
-Y/c HS nhìn tranh kể lại
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
HỎI:Qua việc chia con như vậy, người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì?
HỎI:Qua phân tích hãy nêu ý nghĩa của văn bản?
-GV liên hệ: Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con Rồng cháu Tiên.
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-Lắng nghe
-Cá nhân trả lời:là thần nòi rồng, con trai thàn Long Nữ….sức khoẻ vô địch….
-Cá nhân trả lời:giúp dân diệt trừ Ngư Tinh…dạy dân cách trồng trọt..ăn ở..
-Cá nhân trả lời:mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng cha mẹ sinh ra.
-Cá nhân trả lời:mở mang bờ cõi…
-Quan sát tranh
-Cá nhân kể lại
-HS nhận xét và bổ sung
-Cá nhân trả lời:phát triển dân tộc, đoàn kết và thống nhất…
-Cá nhân trả lời:
-Lắng nghe
²-Rèn đọc văn bản
ŸBÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
-GV hướng dẫn cách đọc văn bản
-Y/c HS đọc văn bản: mỗi học sinh đọc một đoạn
-GV nhận xét về cách đọc văn bản của học sinh
-Y/c HS kể lại văn bản
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung về cách kể văn bản 
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
+ “……….chứng giám”
+ “………hình tròn”
+Phần còn lại
-Lắng nghe
-Cá nhân kể
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
Ý nghĩa văn bản: Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
HỎI:Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
HỎI:Vua Hùng chọn người nối ngôi với ý định và cách thức như thế nào?
HỎI:Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn tế Trời-Đất, Tiên Vương và được chọn nối ngôi vua?
HỎI:Dựa vào tranh ảnh trong SGK em hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy?
HỎI:Em hãy tìm một số truyền thuyết cũng nhằm giải thích nguồn gốc sự vật như truyền thuyết này?
-Cá nhân trả lời:giặc ngoài đã dẹp yên, già..
-Cá nhân trả lời:
+Ý của vua: người nối ngôi phải nối được chí vua…
+Cách thức: mang tính chất như một câu đố…chú trọng tài năng, không coi trọng thứ bậc con trưởng và con thứ.
-Cá nhân trả lời:bánh có ý nghĩa thực tế (nghề nông ðhạt gạo nuôi sống con người), ý tưởng sâu xa (tượng trời, đất và muôn loài)
-Cá nhân trả lời:
-Cá nhân trả lời:Sự tích trầu cau, Sự tích dưa hấu…
 HOẠT ĐỘNG 4 (5’)
²-Củng cố
²-Dặn dò
-GV treo bảng phụ câu hỏi trắc nghiệm:
Câu 1:Ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì?
a/Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam
b/Ca ngợi sự hình thành của nhà nước Văn Lang
c/Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc
d/Mọi người, mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em một nhà
Câu 2:Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc tương tự như truyện Con Rồng, cháu Tiên ?
-Y/c HS đọc câu hỏi
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Về nhà học bài, tập kể diễn cảm truyện Con Rồng, cháu Tiên và Bánh chưng, bánh giầy. Xem và chuẩn bị bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt cần nắm:
+ Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
+Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
-Nhận xét lớp học
-Nhìn bảng phụ
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
+Câu 1:d
+Câu 2: Quả trứng to nở ra con người (Mường), Quả bầu mẹ (KhơMú)…ðkhẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các dân tộc người trên đất nước ta
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Nghe tiếp thu để chuẩn bị
Tiết 2	
	 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	1.Kiến thức:
	-Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
	-Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
	2.Kĩ năng:
	-Nhận diện, phân biệt được:
	+Từ và tiếng.
	+Từ đơn và từ phức.
	+Từ ghép và từ láy.
	-Phân tích cấu tạo của từ.
	3.Thái độ:
	Biết cách dùng từ cho phù hợp khi diễn đạt.
II-CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV
	2.Học sinh: Xem bài và soạn bài
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG1 (5’)
²-Khởi động
-Ổn định
-Kiểm tra bài cũ
-Bài mới
-Kiểm tra sĩ số lớp
HỎI:
1/Nêu nội dung và ý nghĩa truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy?
2/Đọc truyền thuyết này em thích nhất chi tiết nào?.Vì sao?
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét và công bố điểm
Học qua hai văn bản “Con Rồng, cháu Tiên”, “Bánh chưng, bánh giầy”, các em thấy chất liệu để hình thành nên văn bản đó là từ. Vậy từ là gì và nó cấu tạo ra sao, tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt”.
-Ghi tựa bài lên bảng
-Báo cáo sĩ số
-Cá nhân trả lời: 
1/Nội dung và ý nghĩa:Bánh chưng, bánh giầy là câu chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con người trong việc xây dựng đất nước.
2/Thần mách bảo Lang Liêu…
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài vào tập
HOẠT ĐỘNG 2 (25’)
²-Hình thành kiến thức mới
I-TỪ LÀ GÌ ?
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
-Y/c HS đọc ngữ liệu trong SGK: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
HỎI:Câu các em vừa đọc có mấy tiếng?
HỎI:Số tiếng ấy chia thành bao nhiêu từ? Dựa vào dấu hiệu nào mà em biết được điều đó?
HỎI:Nhìn vào ví dụ, em thấy các từ có cấu tạo giống nhau không?
HỎI:Hãy lập danh sách các tiếng, các từ trong câu?
HỎI:Em hãy phân biệt tiếng và từ có gì khác nhau? (Gợi ý:Mỗi loại đơn vị được dùng làm gì?. Khi nào một tiếng được coi là một từ ?)
HỎI:Vậy từ là gì?
-Cá nhân đọc
-Cá nhân trả lời: 12 tiếng.
-Cá nhân trả lời:
+Có 9 từ.
+Dựa vào các dấu gạch chéo.
-Cá nhân trả lời:Không giống nhau, có từ chỉ có một tiếng, có từ gồm có hai tiếng.
-Cá nhân trả lời:
+Tiếng
+Từ
-Cá nhân trả lời:
+Tiếng: là đơn vị cấu tạo nên từ
+Từ: để đặt câu, khi một tiếng có thể dùng tạo câu thì tiếng ấy trở thành từ.
-Cá nhân trả lời:là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
II-TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC:
-Y/c HS đọc ngữ liệu SGK: Từ/ ấy/ nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ Tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy.
-Y/c HS ghi đúng các từ một tiếng và từ hai tiếng vào các cột.
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
-Cá nhân đọc
-Cá nhân trả lời:
+Từ đơn: từ, đấy, nước..
+Từ láy: trồng trọt
+Từ ghép:chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
ŸTiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
ŸTừ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
ŸTừ phức là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng
ŸTừ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
ŸTừ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
HỎI:Dựa vào bảng phân loại, em hãy phân biệt từ đơn va từ phức, từ ghép và từ láy ?.Xác định đơn vị cấu tạo của từ là tiếng?
HỎI:Vậy tiếng là gì?
 +Từ đơn là gì?
 + Từ phức là gì? 
 +Từ ghép là gì?
 +Từ láy là gì?
HỎI:Cấu tạo ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?
ŸRèn kĩ năng: cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ tiếng Việt trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
-Cá nhân trả lời:
+Từ đơn
+Từ phức....
-Cá nhân trả lời:
-Cá nhân trả lời:
+Giống:là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng
+Khác:từ láy có quan hệ láy âm giữa các tiếng
-Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 3 (15’)
III-LUYỆN TẬP
Bài tập 1
a/Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép.
b/Những từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc là: cội nguồn, gốc gác, gốc tích…
c/Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc theo kiểu:con cháu, anh chị, ông bà…là: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em….
Bài tập 2
Qui tắc sắp xếp từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:
-Theo giới tính (nam, nữ): ông bà, cha mẹ, anh chị,…
-Theo bậc (bậc trên, bậc dưới): bác cháu, chị em, dì cháu…
Bài tập 3
-Cách chế biến bánh: (bánh) rán, nướng, hấp, nhúng, tráng…
-Chất liệu của bánh: (bánh) nếp, tẻ, khoai, ngô, sắn, đậu xanh..
-Tính chất của bánh: (bánh) dẻo, nướng, phồng….
-Hình dáng của bánh: (bánh) gối, quấn thừng, tai voi…
Bài tập 4
-Từ láy thút thít miêu tả tiếng khóc của người
-Từ láy khác có cùng tác dụng là: nức nở, sụt sùi, rưng rức, tức tưởi, nỉ non...
Bài tập 5
Thi tìm nhanh các từ láy
a/hô hố, ha hả, sằng sặc..
b/khàn khàn, lè nhè,thỏ thẻ, léo nhéo….
c/lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang…
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 1
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 3
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 4
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 5
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 4 (5’)
²-Củng cố
²-Dặn dò
-GV treo bảng phụ
Câu 1: Đơn vị cấu tạo từ của tiếng Việt là gì?
a/Tiếng b/Từ
c/Ngữ d/ Câu
Câu 2:Trong bốn cách chia loại từ phức sau đây,cách nào đúng?
a/Từ ghép và từ láy
b/Từ phức và từ ghép
c/Từ phức và từ láy
d/Từ phức và từ đơn
-Y/c HS đọc câu hỏi
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Về nhà học bài và xem bài Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt cần:
+Đọc trước các ngữ liệu và trả lời các câu hỏi
+ Nắm được mục đích và các dạng thức văn bản
-Nhận xét lớp học
-Nhìn bảng phụ
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời:(1a); (2a)
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Nghe tiếp thu để chuẩn bị
Tiết 3-4 
	 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC
BIỂU ĐẠT
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
	1.Kiến thức:
	-Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ:giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
	-Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
	-Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính-công vụ.
	2.Kĩ năng:	
	-Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
	-Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
	-Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
	3.Thái độ:
	Ý thức việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
II-CHUẨN BỊ:
	1.Giáo viên: Nghiên cứu SGK-SGV, bảng phụ: Sơ đồ các kiểu văn bản
	2.Học sinh: Xem bài và soạn bài
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG1 (5’)
²-Khởi động
-Ổn định
-Kiểm tra bài cũ
-Bài mới
-Kiểm tra sĩ số lớp
HỎI:
1/Từ là gì? Cho ví dụ?
2/Thế nào là từ đơn, từ ghép, từ láy?
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét và công bố điểm
Giao tiếp là một trong những yếu tố không thể thiếu trong cuộc sống. Để giao tiếp một cách có hiệu quả, ta cần thể hiện qua một số phương thức biểu đạt nhất định. Vậy trên thực tế ta có những văn bản nào? Phương thức biểu đạt ra sao? Bài học hôm nay sẽ giải quyết điều đó.
-Ghi tựa bài lên bảng
-Báo cáo sĩ số
-Cá nhân trả lời:
1/Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Ví dụ: đi, ăn…
2/ +Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng.
 +Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
 +Từ láy là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Ghi tựa bài vào tập
HOẠT ĐỘNG 2 (25’)
²-Hình thành kiến thức mới
I-TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
1.Văn bản và mục đích giao tiếp:
HỎI:Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng…..mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, thì em làm như thế nào?
HỎI:Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em làm như thế nào?
HỎI:Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì?
HỎI:Nó muốn nói lên vấn đề (chủ đề) gì?
HỎI:Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào (về luật thơ và về ý)?
HỎI:Như thế đã biểu đạt trọn vẹn một ý chưa ?
HỎI:Theo em, câu ca dao đó đã có thể coi là một văn bản chưa?
HỎI:Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng năm học có thể là một văn bản không?.Vì sao?.
HỎI:Bức thư em viết cho bạn bè hay người thân có phải là một văn bản không?
HỎI:Những đơn xin học, bài thơ….có phải đều là văn bản không?
HỎI:Hãy kể thêm những văn bản mà em biết?
-Cá nhân trả lời:sẽ nói và viết cho người ta biết
-Cá nhân trả lời:Phải tạo lập văn bản, nói có đầu có đuôi, mạch lạc và có lí lẽ…
-Cá nhân trả lời: Câu ca dao trên được sáng tác ra để khuyên nhủ.
-Cá nhân trả lời:giữ chí cho bền, không dao động khi người khác thay đổi chí hướng
-Cá nhân trả lời:liên kết về vần, mạch lạc, là quan hệ giải thích của câu sau đối với câu trước, làm rõ ý nghĩa cho câu trước
-Cá nhân trả lời:đã trọn vẹn một ý
-Cá nhân trả lời: có thể coi là một văn bản
-Cá nhân trả lời:là văn bản, có chủ đề ðlà văn bản nói
-Cá nhân trả lời:là văn bản viết, có thể thức, chủ đề…
-Cá nhân trả lời:là văn bản, có mục đích, yêu cầu, thông tin, thể thức nhất định
-Cá nhân trả lời:đơn xin nghỉ phép…
ŸGiao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ.
ŸVăn bản (dung lượng, nội dung, hình thức thể hiện, sự liên kết):văn bản có thể ngắn (một câu), có thể dài (nhiều câu), có thể là một đoạn hay nhiều đoạn văn; có thể được viết ra hoặc được nói ra (khi có sự thống nhất trọn vẹn về nội dung và sự hoàn chỉnh về hình thức); phải thể hiện ít nhất một ý (chủ đề) nào đó; không phải là chuỗi lời nói, từ ngữ, câu viết rời rạc mà có sự gắn kết (liên kết) chặt chẽ với nhau.
HỎI:Vậy giao tiếp là gì?
HỎI:Văn bản là gì?
-Cá nhân trả lời:
-Cá nhân trả lời:
2.Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản:
TT
Kiểu văn bản, phương thức biểu đạt
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
1
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc
Truyện Tấm Cám..
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con người
Tả hình ảnh một cụ già..
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc
4
Nghị luận
Nêu ý kiến đánh giá, bàn luận
Tục ngữ..
5
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp
6
Hành chính-công vụ
Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người với người
Đơn từ, báo cáo, giấy mời..
-GV treo bảng phụ các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản
-Y/c HS cho ví dụ về các kiểu văn bản
-Y/c HS đọc bài tập (SGK/17)
HỎI:Hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt cho phù hợp?
-Nhìn bảng phụ
-Cá nhân trả lời:
-Cá nhân đọc
-Cá nhân trả lời:
Phương thức biểu đạt là cách thức kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh, nghị luận, cách thức làm văn bản hành chính-công vụ.
Có sáu kiểu văn bản:tự sự,miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh và hành chính-công vụ. 
HỎI:Vậy thế nào là phương thức biểu đạt?
HỎI:Vậy có mấy kiểu văn bản thường gặp với các phương thức biểu đạt tương ứng?
ŸRèn kĩ năng: nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt.
-Cá nhân trả lời:
-Cá nhân trả lời: có 6 kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
-Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 3 (10’)
II-LUYỆN TẬP
Bài tập 1
-Phương thức biểu đạt
a/Tự sự b/ Miêu tả
c/Nghị luận d/ Biểu cảm
đ/Thuyết minh
Bài tập 2
-Truyền thuyết “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiêu văn bản:Tự sự.Vì trình bày diễn biến của sự việc
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 1
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Y/c HS đọc yêu cầu của bài tập 2
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
-Cá nhân đọc
-HS xác định yêu cầu của bài tập
-Cá nhân trả lời
-HS nhận xét và bổ sung
-Lắng nghe
HOẠT ĐỘNG 4 (5’)
²-Củng cố
²-Dặn dò
-GV treo bảng phụ
Câu 1:Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản?
a/Trò chuyện b/ Ra lệnh
c/Dạy học d/ Giao tiếp
Câu 2:Tại sao lại khẳng định câu ca dao sau đây là một văn bản?
Gió mùa thu mẹ ru con ngủ
Năm canh chầy mẹ thức đủ năm canh
a/Có hình thức câu chữ rõ ràng
b/Có nội dung thông báo đầy đủ
c/Có hình thức và nội dung thông báo đầy đủ
d/Được in trong sách
-Y/c HS đọc câu hỏi
-Y/c HS xác định yêu cầu của bài tập
-Y/c HS trình bày
-Y/c HS nhận xét và bổ sung
-GV nhận xét chung
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài Thánh Gióng cần:
+Đọc văn bản và kể tóm tắt lại văn bản
+Trả lời các câu hỏi ở phần gợi ý
+Nắm nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật
-Nhận xét lớp học
-Nhìn bảng phụ
-Cá nhân đọc
-HS x

File đính kèm:

  • docTuần 1.doc
Giáo án liên quan