Giáo án Ngữ văn 6 - Trần Thị Diệu Tư - Năm học 2015-2016
CHUÛ ÑEÀ VAØ DAØN BAØI CUÛA VAÊN TÖÏ SÖÏ
I/ Muïc tieâu caàn ñaït
1. Kiến thức: - Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
- Tập viết mở bài cho bài văn tự sự.
2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu, xâu chuỗi các sự kiện chi tiết ở trong truyện.
3. Thái độ : Yêu thích môn học.
II/ Kĩ năng sống:
III. Phương pháp: Quy n¹p, ®µm tho¹i, nªu vÊn ®Ò.
IV. Chuẩn bị:
1. GV: Giáo án. Bảng phụ.
2.HS: Học bài cũ,chuẩn bị bài mới.
V. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu những hiểu biết về sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
a các chi tiết trên em có nhận xét gì về hình dáng của Dế Mèn ? Gv mời hs đọc lại đoạn “Tôi đihạ rồi” - Em hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả hành động cue Dế Mèn ? - Qua những chi tiết đó đã bộc lộ tính cách của Dế Mèn ntn ? * Câu hỏi củng cố tiết 1 Câu hỏi thảo luận : Qua hình dáng , tính nết của Dế Mèn , em thấy Mèn đẹp ở điểm nào và xấu ở điểm nào ? TIẾT 2 Gv mời hs đọc lại đoạn “Tính hay nghịch ranh đầu tiên” Hỏi : Em hãy tìm các từ ngữ (cách xưng hô, lời lẽ, giọng điệu) của Dế Mèn đối với Dế Choắt ? - Qua đó Dế Mèn là con vật có tính cách ntn ? Hỏi : Hãy thử so sánh hành động và thái độ của Mèn trước và sau khi trêu chị Cốc ? - Qua đó cho thấy tính cách khi trêu chị Cốc ntn ? - Khi Cốc mổ Choắt thì thái độ Mèn như thế nào? Hỏi : Em hãy cho biết kết quả việc làm trên của Mèn ? Khi dế Choắt chết Mèn đã ntn ? Câu hỏi thảo luận : Qua câu chuyện ấy , Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên của mình ntn ? Hỏi : Em hãy cho biết biện pháp NT được sử dụng chủ yếu ? - Hình ảnh của con vật được miêu tả trong truyện có giống với chúng trong thực tế không ? Hãy rút ra ý nghĩa văn bản? cho hs rút ra ghi nhớ của bài Hoạt động 3 – luyện tập Hỏi : Em thử hình dung tâm trạng của Mèn khi đứng trước nấm mồ của Choắt Tơ Hồi khai sinh Nguyễn Sen sinh 1920 Quê quán : Nghĩa Đơ - Hồi Đức – Hà Đơng Ơng viết văn tư trước cách mạng tháng Tám 1945 Sáng tác 1941 là tác phẩm nổi tiếng viết về lồi vật dành cho lứa tuổi thiếu nhi + Đoạn 1: - Từ đầu đứng đầu thiên hạ rồi: Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn + Đoạn 2: - Còn lại: Miêu tả việc làm của Dế Mèn làm cho Dế Choắt chết oan à Rút ra bài học Cá nhân trả lời HS đọc Trả lời độc lập Thảo luận nhĩm 1 hs đọc Cá nhân trả lời Thảo luận nhĩm 2 em Làm vào bảng nhĩm 1 hs trình bày Cá nhân trả lời Tính hung hăng tự phụ cĩ thể gây hại cho người khác và cho cả bản thân, khiến ta ân hận suốt đời. Hs đọc ghi nhớ sgk 11 Thảo luận -> Về nhà làm vào vở bài tập I/ Tìm hiểu chú thích 1: Tác giả : 2: Tác phẩm : 3/Từ khĩ : sgk II: Đọc – Hiểu văn bản 1. Đọc văn bản - Bố cục: 2đoạn 2: Tìm hiểu văn bản: 2.1. Nhân vật Dế Mèn a/ Hình dáng _ Đôi càng mẫn bóng _ Những cái vuốt cứng và nhọn hoắt _ Đuôi cánh dài xuống đuôi _ Đầu to nỗi từng tảng rất bướng _ Răng đen như lưỡi liềm máy _ Râu dài cong èChàng Dế thanh niên cường tráng , đẹp trai b/ Hành động _ Dám cà khịa với bà con trong xóm _ Quát mấy chị cào cào _ Ngứa chân đá anh gọng vó èTính hung hăng, khinh thường mọi người và kiêu căng, tự đắc 2.2: Bài học đường đời đầu tiên a/ Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt _ Đặt tên Dế Choắt một cách chế giễu _ Xưng hô “Chú mày” trịch thượng _ Khi nghe dế Choắt cầu giúp đỡ thì “xì” một hơi rõ dài lớn tiếng mắng dế Choắt èTrịnh thượng, khinh thường, không quan tâm giúp đỡ người đau, yếu b/ Diễn biến tâm lí và thái độ của Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của dế Choắt * Trước khi trêu è Hung hăng, hống hách, khoe khoan với dế Choắt * Sau khi trêu _ Chui tọt vào hang _ Nấp tận đáy đất mà cũng kiếp _ Nằm im thin thít _ Mon men bò lên è Hoảng sợ , hèn nhát * Kết quả _ Chị Cốc mổ dế Choắt chết _ Mèn ân hận , chôn Choắt è Rút ra bài học đường đời đầu tiên _ Trước khi làm việc gì phải suy nghĩ cho kĩ _ Đừng cĩ thĩi hung hăng, bậy bạ _ Phải giúp đỡ những người cĩ hồn cảnh khĩ khăn 2.3: Nghệ thuật: -Miêu tả sinh động; sử dụng từ ngữ chính xác, gợi hình, gợi cảm; sử dụng thành cơng biện pháp nghệ thuật so sánh. -Kết hợp kể với tả, kể theo ngơi thứ nhất, xây dựng nhân vật gần gũi 3. Ý nghĩa văn bản: III. Tổng kết * Ghi nhớ Học thuộc sgk 11 IV: Luyện tập Hoạt động 4/ Củõng cố 5. Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ: ( 1’ ) - KĨ tãm t¾t . - Lµm bµi tËp (SGK),c¸c bµi tËp trong (SBT/3)., - T×m hiĨu vỊ phã tõ. - T×m ®äc “DÕ MÌn Phiªu Lu ký”. ---------------------------------- Soạn ngày: 03/01/2016 Tiết 75 PHÓ TỪ I.Mơc tiªu cÇn ®¹t: 1. VỊ kiÕn thøc: - KiÕn thøc chung: Nắm được khái quát khái niệm phó từ - KiÕn thøc träng t©m: Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ 2. VỊ kÜ n¨ng: RÌn kÜ n¨ng sư dơng tõ tiÕng ViƯt. 3. T tëng: Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. TÝch hỵp víi v¨n b¶n S«ng níc Cµ Mau víi sù quan s¸t tëng tỵng so s¸nh vµ nhËn xÐt trong v¨n miªu t¶. II. Ph¬ng Ph¸p: Quy n¹p, nªu vÊn ®Ị. III. §å dïng d¹y häc: Gi¸o ¸n, sgk, sgv, b¶ng phơ. IV. TiÕn tr×nh bµi d¹y: 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: ( 1’ ) 2. KiĨm tra bµi cị: ( 4’ ) ? C¶m nhËn cđa em vỊ hai nh©n vËt DÕ MÌn vµ DÕ Cho¾t ? Em yªu thÝch nh©n vËt nµo ? V× sao ? 3. Bµi míi: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ PHẦN GHI BẢNG Gv yêu cầu hs đọc các ví dụ a.b Hỏi : Tìm các từ mà có bổ nghĩa ? những từ đó thuộc loại từ nào ? Hỏi : Các từ in đậm đứng ở vị trị nào trong cụm từ ? Câu hỏi thảo luận : Ntn gọi là phó từ ? * Chú ý : Phó từ không bổ sung ý nghĩa cho danh từ Hỏi : Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho những động từ , tính từ in đậm Hỏi : Vậy phó từ có mấy loại lớn? Hỏi : Em hãy điền phĩ từ tìm được ở các ví dụ trên vào bản phân loại? Hỏi : Em hãy kể thêm các phó từ mà em biết thuộc các loại từ trên Mời hs đọc lại ghi nhớ Hỏi : Tìm các phó từ trong các câu sau và cho biết mỗi phó từ bổ sung ý nghĩa gì cho động từ, tính từ ? Hỏi : Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của dế Choắt ( từ ba đến năm câu ) Hỏi : Chỉ ra phó từ – Cho biết dùng phó từ để làm gì ? Đọc vd Cá nhân lên bảng ghi Thảo luận nhĩm 2 em Đọc ghi nhớ Cá nhân trả lời Cá nhân kết luận Hs kẻ bảng èđiền từ vào bản Thảo luận è Rút ra ghi nhớ Làm theo nhĩm I: Phó từ là gì ? 1: Ví dụ a/ Tìm từ _ đã đi cũng ra ĐT ĐT vẫn chưa thấy thật lỗi lạc ĐT TT _ soi được rất ưa nhìn ĐT TT to ra rất bướng TT TT b/ Các từ in đậm đứng trước hoặc sau ĐT và TT để bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ è gọi là phó từ 2: Ghi nhớ 1 Học thuộc lòng sgk 12 II: Các loại phó từ 1: Ví dụ a/ chóng lắm TT đừng trêu vào ĐT không trông thấy ĐT đã trông thấy ĐT đang loay hoay TT Có 2 loại : PT đứng trước ĐT , TT PT đứng sau ĐT , TT b/ Điền các phó từ Các loại phó từ Phĩ từ đứng trước Phĩ từ đứng sau Ptừ đứng sau Chỉ qhệ thời gian Đã , đang Chỉ mức độ Thật , rất Lắm Chỉ sự tiếp diễn tương tự Cũng , vẫn Chỉ phủ định Không,chưa Chỉ sự cầu khiến Đừng Chỉ kết quả và hướng Vào , ra Chỉ khả năng Được c/ Tìm thêm từ sẽ, quá, lại, chẳng, hãy, lên xuống 2: Ghi nhớ 2 Học thuộc sgk 14 III/ Luyện tập Số 1(14-15) a/ đều lấm tấm (chỉ sự tiếp diễn tương tự) đã đến(chỉ quan hệ tương đương) không còn ngửi thấy (phủ định – tiếp diễn tương tự) đã cởi bỏ (quan hệ tương đương) đương trổ (tg) lại sắp buông tỏa ra (lại : tiếp diễn , sắp : tg chỉ ra hướng kết quả) cũng sắp có nụ (td tương tự , tg) đã về (tg) b/ đã xâu được (quan hệ tg , khả năng) Số 2(15) “Một hôm , thấy chị Cốc đang kiếm mồi , dế Mèn cất giọng đọc một câu thơ rồi chui tọt vào hang . Chị Cốc rất bực , đi tìm kẻ trêu mình . Không thấy dế Mèn , nhưng chị Cốc thấy dế Choắt đang loay hoay trong hang” 4/ Củng cố _ Phó từ và các loại phó từ _ Các phó từ bổ xung ý nghĩa cho đtừ , tính từ 5. Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ: ( 1’ ) - Lµm bµi tËp vỊ nhµ: 2 ( sgk -15 ) - §äc vµ chuÈn bÞ: T×m hiĨu chung vỊ v¨n miªu t¶. Soạn ngày: 6/ 01/ 2016 TIẾT 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ I.Mơc tiªu cÇn ®¹t: 1. VỊ kiÕn thøc: - KiÕn thøc chung: - Hiểu được thế nào là văn miêu tả để thực hiện thao tác tạo lập văn bản thể loại này. - KiÕn thøc träng t©m: BiÕt ®ỵc s¬ lỵc vỊ v¨n miªu t¶, c¸ch viÕt v¨n miªu t¶. 2. VỊ kÜ n¨ng: - Nhận diện được các đoạn văn, bài văn miêu tả nhất là các văn bản được học trong chương trình. 3. T tëng: Hiểu được trong tình huống nào người ta thường dùng văn miêu tả. II. Ph¬ng Ph¸p: Quy n¹p, th¶o luËn, nªu vÊn ®Ị. III. §å dïng d¹y häc: Gi¸o ¸n, sgk, sgv. IV. TiÕn tr×nh bµi d¹y: 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: ( 1’ ) 2. KiĨm tra bµi cị: ( 4’ ) ? Phã tõ lµ g×? Cã mÊy lo¹i phã tõ ? Cho vÝ dơ ? 3. Bµi míi: Trong tác phẩm “Dế Mèn phiêu liêu kí” và đặc biệt văn bản: “Bài học đường đời đầu tiên” các em đã hình dung được một Dế Mèn khỏe mạnh, trẻ trung qua nghệ thuật miêu tả của Tô Hoài. Ông đã dùng văn miêu tả một cách rất sinh động. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết khi nào ta cần miêu tả và thế nào là văn miêu tả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Câu hỏi thảo luận : Hãy đọc và suy nghĩ các tình huống sau? Gv mời đại diện của từng nhóm trình bày các ý kiến đã thảo luận è Nhận xét và bổ xung ! Hỏi : Trong những tình huống trên em phải dùng thể loại văn gì ? Hỏi : Trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên , có hai loại văn miêu tả dế Mèn và dế Choắt rất sinh động , em hãy chỉ ra hai đoạn văn ấy ? Hỏi : Qua đoạn văn trên giúp em hình dung hình dáng Mèn ntn ? Chi tiết nào đã giúp em hình dung được điều đó ? Hỏi : Thân hình Choắt tác giả giới thiệu ntn? Hỏi : Qua cách miêu tả của tác giả đã giúp em hình dung hình dáng Choắt ntn ? Câu hỏi thảo luận : Vậy ntn gọi là văn miêu tả ? HĐ3 Hỏi : Hãy đọc các đoạn văn và trả lời các câu hỏi dưới đây ? Hỏi : Mỗi đoạn văn miêu tả đã tái hiện điều gì ? Em hãy chỉ ra đặc điểm nỗi bật của sự vật ? Hỏi : Nếu miêu tả cảnh mùa đông thì em chọn những đặc điểm nỗi bật nào ? Hỏi : Hãy tả những đặc điểm nỗi bật của mẹ em ? Thảo luận nhĩm bàn è Dùng văn miêu tả Nêu những đặc điểm , tính chất nổi bật của sự vật , con người Càng mẫn bóng Vuốt cứng , nhọn hoắt Cánh dài kín xuống chấm đuôi Đầu to nỗi từng tảng bướng Răng đen nhánh . Râu dài , uống cong Người gầy gò , dài nghêu, Cánh ngắn củn hở cả mạng sườn ,Càng bè bè trông xấu xí Râu cụt ngủn, mặt ngẩn ngẩn ngơ Hs rút ra ghi nhớ của bài học Cá nhân hs trả lời Điểm nỗi bật : Càng , vuốt , cánh , đầu , râu Điểm nỗi bật : Hình dáng , trang phục , hoạt động , tính tình Điểm nỗi bật : Nước đầy , tôm tép tấp nậphọ cãi cọchẳng được miêng nào I: Tìm hiểu chung 1. Thế nào là văn miêu tả a) Các tình huống b/ Văn bản Bài học đường đời đầu tiên - Dế Mèn è Cường tráng, khỏe mạnh, đẹp trai _ Qua miêu tả về càng, cánh, đầu, răng, râu - Dế Choắt è Ốm yếu , xấu xí _ Qua miêu tả về người, cánh , càng , râu , mặt c) Kết luận: Văn miêu tả phải quan sát kĩ , nêu lên những đặc điểm tính chất nỗi bật của sự vật 2: Ghi nhớ Học sgk / 16 II: Luyện tập Số 1(16) Đoạn 1: Miêu tả hình dáng Mèn khỏe mạnh , cường tráng Đoạn 2: Tả hình ảnh chú bé liên lạc nhỏ nhắn , nhanh nhẹn , hồn nhiên Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh tranh giành mồi của những cò , sếu , vạc , cốc , . Số 2(17) a/ Lạnh lẽo , ẩm ướt , gió bốc , mưa phùn Đêm dài , ngày ngắn Bầu trời u ám Cây cối trơ trọi khẳng khủi Mùa của hoa đào mận b/ Tả mặt mẹ _ Khuôn mặt trái xoan , dịu hiền , phúc hậu _ Mắt to long lanh chan chứa tình yêu thương trìu mến _ Miệng luôn nở nụ cười xinh tươi 5. Híng dÉn häc sinh häc bµi vµ lµm bµi ë nhµ: Học thuộc bài. Làm bài tập số 3. Chuẩn bị: “Sông nước Cà Mau”. Soạn ngày: 9/ 01/2016 TIẾT 77 SÔNG NƯỚC CÀ MAU I.Mơc tiªu cÇn ®¹t: 1. VỊ kiÕn thøc: - KiÕn thøc chung: - HS c¶m nhËn ®ỵc sù phong phĩ, ®éc ®¸o cđa c¶nh thiªn nhiªn s«ng níc cµ m¨u. §ång thêi thÊy ®ỵc t×nh c¶m g¾n bã cđa t¸c gi¶ víi vïng ®Êt nµy. - KiÕn thøc träng t©m: N¾m ®ỵc nghƯ thuËt miªu t¶ c¶nh s«ng níc cđa t¸c gi¶. 2. VỊ kÜ n¨ng: RÌn kü n¨ng ®äc diƠn c¶m, c¶m thơ bµi v¨n t¶ c¶nh ®Ỉc s¾c. 3. T tëng: Gi¸o dơc t×nh yªu quª h¬ng ®Êt níc II. Ph¬ng Ph¸p: Ph©n tÝch, gi¶ng b×nh. III. §å dïng d¹y häc: Gi¸o ¸n, sgk, sgv. IV. TiÕn tr×nh bµi d¹y: 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: ( 1’ ) 2. KiĨm tra bµi cị: ( 4’ ) ? ThÕ nµo lµ v¨n miªu t¶ ? 3. Bµi míi: - Giới thiệu: “Đất rừng phương Nam” là một trong những tác phẩm xuất sắc nhất của văn học thiếu nhi nước ta. Chưa một lần nhìn thấy Cà Mau, ghé đất Cà Mau nhưng mong rằng, bài học hôm nay sẽ giúp các em phần nào biết về “Sông nước Cà Mau”. - PhÇn NDKT: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GHI BẢNG HĐ1 Hỏi : hãy nêu đôi nét về tác giả Đoàn Giỏi ? Hỏi : Văn bản được trích trong tác phẩm nào ? Chương thứ mấy ? Nêu nội dung chính của tác phẩm Gv đọc đoạn đầu của văn bản ! Gv mời hs đọc tiếp văn bản ? Hỏi : Văn bản trên được chia ra làm mấy đoạn ? Nêu tiêu đề của các đoạn ? HĐ2 Hỏi : Bài văn tả cảnh gì ? Câu hỏi thảo luận : Em thử nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả ? Hỏi : Tác giả đã diễn tả ấn tượng ban đầu bao trùm về sông nước Cà Mau . Ấn tượng đó như thế nào và diễn tả qua các giác quan nào ? Tác giả dùng nghệ thuật gì và những từ ngữ gì ? HĐ3 Hỏi : Ngoài miêu tả , tác giả còn đưa vào phần chú thích , thuyết minh . Em hãy chỉ ra đoạn văn có chức năng trên trong bài văn này ? Hỏi : Qua đoạn văn nói về cách đặt tên cho các dòng sông , con kênh em có nhận xét gì về cách đặt tên ấy ? Những địa này gợi ra đặt điểm gì về thiên nhiên vùng càMau? HĐ4 Hỏi : Năm Căn được tác giả miêu tả ntn ? Hãy tìm những chi tiết thể hiện sự rộng lớn , hùng vĩ của dòng sông và rừng đước ? Hỏi : Khi tả dòng sông tác giả dùng nghệ thuật gì ? Nói chung con sông Năm Căn hiện lên ntn ? Hỏi : Những chi tiết , hình ảnh nào về chợ Năm Căn thể hiện sự tấp nập , đông vui , trù phú và độc đáo của vùng chợ Cà Mau? HĐ5 Câu hỏi thảo luận : Qua bài văn , em hình dung ntn và có cảm giác ntn về vùng đất cà Mau của Tổ Quốc ? - Hệ thống những nét nghệ thuật độc đáo? HĐ6 Hỏi : Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về vùng Cà Mau ? Hỏi : Hãy kể tên một vài con sông ở quên hương em ? Giới thiệu vắn tắt về một con sông đó ? Đọc chú thích * sgk, cá nhân trả lời Cá nhân Thảo luận nhĩm Rút ra ghi nhớ I: Tìm hiểu chung 1: Tác giả 2: Tác phẩm è Học thuộc sgk 20.21 II: Đọc – Hiểu văn bản 1. Đọc văn bản, chú thích 2. Bố cục: 3đoạn _ Đoạn 1: Từ đầumàu xanh đơn điệu : Giới thiệu chung về vùng Cà Mau _ Đoạn 2: Tiếp khỏi sóng ban mai: Nói về Kênh Rạch vùng Cà Mau và miêu tả sông Năm Căn rộng lớn , hùng vĩ _ Đoạn 3: Còn lại Chợ Năm Căn trù phú và nhiều màu sắc độc đáo 3: Tìm hiểu văn bản a. Quang cảnh chung vùng Cà Mau _ Sông ngòi, kênh rạch bủa giăng như mạng nhện _ Trời xanh, nước xanh, chung quanh màu xanh cây lá _ Tiếng rì rào của những khu rừng _ Tiếng sóng rì rào è Giác quan mắt và tai _ So sánh, từ ngữ gợi màu sắc, điệp từ èCảnh thiên nhiên rộng lớn, đầy sức sống b: Sông nước Cà Mau Đoạn “Chẳng hạn như gọi rạch mái giầm vì hai bên bờ rạch nghĩa là nước đen _ Thiên nhiên còn rất tự nhiên , hoang dã , phong phú Con người rất gần gủi với thiên nhiên nên giản dị , chất phác * Sông Năm Căn _ Sông mênh mông , nước ầm ầm như thác _ Cá nước bơi hàng đàn như người bơi ếch _ Giữa dòng sông rộng hơn ngàn thước _ Rừng đước cao ngất như trường thành è So sánh , tư ngữ gợi hình ảnh – động từ , tính từ Màu xanh bao la , hùng vĩ và hoang dã *Chợ Năm Căn _ Nằm sát bên bờ sông ồn ào , đông vui , tấp nập _ Túp lều lá thô sơ kiểu cổ xưa _ Ngôi nhà gạch văn minh _ Đống gỗ cao như núi _ Bến hà nhộn nhịp _ Ngôi nhà bè bè è So sánh , từ ngữ gợi tả Cảnh chợ tấp nập , trú phú , độc đáo và riêng biệt 4: Tổng kết Ghi nhớ: Học thuộc lòng sgk 23 IV: Luyện tập Số 1(23) Cảnh sông nước Cà Mau có vẻ đạp rộng lớn , hùng vĩ , đầy sức sống hoang dã , con người Cà Mau gần gủi với thiên nhiên Số 2(23) Hồ : Xuân Hương Dài : hơn 6 km Nằm ở trung tâm thành phố Đà Lạt Nước trong , xung quanh hồ trồng nhiều cây cảnh Có 2 nhà hàng nổi tiếng : Thủy Tạ và Thanh Thủy 4/ Dặn dò _ Học bài kĩ _ Sưu tầm tranh ảnh nói về vùng sông nước Cà Mau _ Soạn bài “So Sánh” ********************************* Soạn ngày: 10/01/2016 TIẾT 78 SO SÁNH I.Mơc tiªu cÇn ®¹t: 1. VỊ kiÕn thøc: - KiÕn thøc chung: Nắm được cấu tạo và khái niệm của so sánh. - KiÕn thøc träng t©m: BiÕt t¹o ra phÐp so s¸nh hỵp lÝ trong khi nãi vµ viÕt. 2. VỊ kÜ n¨ng: - Vận dụng biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những so sánh đúng hay sai. 3. T tëng: - Biết xác định nghệ thuật so sánh qua các văn bản Dế Mèn phiêu lưu kí, sông nước Cà Mau mới học và rút kinh nghiệm để sử dụng khi viết văn miêu tả. II. Ph¬ng Ph¸p: Quy n¹p, nªu vÊn ®Ị, th¶o luËn. III. §å dïng d¹y häc: Gi¸o ¸n, sgk, sgv, b¶ng phơ. IV. TiÕn tr×nh bµi d¹y: 1. ỉn ®Þnh tỉ chøc: ( 1’ ) 2. KiĨm tra bµi cị: 3. Bµi míi: - PhÇn khëi ®éng: Thạch Sanh là một nhân vật được ca ngợi là “rất khoẻ”, nhưng thay vì nói như vậy người viết đã so sánh “Người này khỏe như voi”. Các em dễ dàng biết được Thạch Sanh rất khỏe và lời văn còn có giá trị cụ thể, sinh động. Vậy so sánh là gì mà nó tác dụng khi nói, khi viết như vậy. Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu vấn đề này. - PhÇn NDKT: Hoạt động của GV Hoạt động của HS GHI BẢNG HĐ1 Gv mời hs đọc ví dụ a,b! Em hãy tìm những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh ? Hỏi : Trong mỗi phép so sánh trên , những sự vật , sự việc nào được so sánh với nhau ? Hỏi : Vì sao có thể so sánh như vậy ? Hỏi : Sao sánh các vật việc với nhau như vậy để làm gì ? Hỏi : Câu sau có gì khác với sự so sánh các câu trên ? Câu hỏi thảo luận : Vậy như thế nào gọi là so sánh ? HĐ2 Hỏi : Hãy điền những tập hợp chứa hình ảnh so sánh trong các câu đã dẫn ở phần 1 vào mô hình phép so sánh dưới đây ? Hỏi : Em hãy tìm thêm các từ so sánh mà em biết ? (không bằng , bằng , hơn , y như , giống như ..) Hỏi : Cấu tạo của phép so sánh trong những câu dưới đây có gì đặc biệt ? Câu hỏi thảo luận : Vậy mô hình cấu tạo của phép so sánh đầy đủ được cấu tạo ntn ? HĐ3 Hỏi : Với mỗi mẫu so sánh gợi ý dưới đây , em hãy tìm thêm một ví dụ ? Hỏi : Hãy dựa vào các thành ngữ đã biết , hãy viết tiếp vế B vào những chỗ trống để tạo thành phép so sánh? Hỏi : Hãy tìm các câu văn sử dụng phép so sánh trong các bài “Bài học đường đời đầu tiên” và “Sông nước Cà Mau” Cá n
File đính kèm:
- Bai_10_Ech_ngoi_day_gieng.doc