Giáo án Ngữ văn 6 tiuần 27

Văn bản:

HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Ôn lại và nắm chắc các đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ.

 - Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

 - Đặc điểm của thể thơ năm chữ.

 - Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại.

2. Kĩ năng:

 - Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ.

 - Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ.

3. Thái độ: Yêu thích thơ ca, sáng tạo thơ.

 

doc7 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiuần 27, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/03/2015
Ngày dạy: 01/04/2015
 Tiết 111 
 Tiếng Việt:
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được khái niệm thành phần chính của câu.
 - Biết vận dụng kiến thức trên để nói, viết đúng cấu tạo.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức
 - Các thành phần chính của câu.
 - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
2. Kĩ năng:
 - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
 - Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực hoạt động, viết nói có chủ ngữ, vị ngữ.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 1. Đặt câu có vị ngữ trả lời cho câu hỏi:
- Là gì ?
- Làm gì ?
- Làm sao ?
 2. Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu ?
2. Bài mới:
 - Khác với thành phần phụ, thành phần chính của câu (chủ ngữ và vị ngữ) là những thành phần bắt buộc có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và điễn đạt được một ý trọn vẹn. 
 - Tiết học trước chúng ta đã cùng tìm hiểu về vị ngữ (trình chiếu), tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem chủ ngữ có đặc điểm và cấu tạo như thế nào.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
 HS đọc ví dụ (SGK).
? Xác đinh chủ ngữ của các câu trên ?
 GV trình chiếu ví dụ 
HS tiếp tục xác định chủ ngữ.
? Chủ ngữ có quan hệ với vị ngữ như thế nào?
? Chủ ngữ có vai trò gì trong câu?
? Chủ ngữ thường trả lời cho những câu hỏi nào?
HS: Có thể đặt câu hỏi:
+ Ai (Con gì) "ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống"? (Dế Mèn - tôi)
+ Cái gì "nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập"? (Chợ Năm Căn)
+ Cái gì "là người bạn thân của nông dân Việt Nam" (Cây tre); Những cái gì "giúp người trăm nghìn công việc khác nhau"? (Tre, nứa, mai, vầu).
 HS lấy ví dụ minh họa.
? Chủ ngữ thường là những từ hoặc cụm từ thuộc từ loại nào?
 HS lấy ví dụ minh họa.
GV: Ở các câu trên chủ ngữ do danh từ cụm danh từ đảm nhận. Ngoài ra có từ loại nào có thể làm chủ ngữ trong câu nữa ? Quan sát có các câu sau:
 Khóc là nhục
... Và dại khờ là những lũ người câm.
 (Tố Hữu)
? Trong các câu trên chủ ngữ là từ loại gì?
GV: Các cụm từ loại...có chức năng ngữ pháp giống các từ loại...Vậy, động từ làm chủ ngữ thì cụm động từ có .....và cụm tính từ làm chủ ngữ thì tính từ có thể làm chủ ngữ không?
? Chủ ngữ trong câu ngoài danh từ, đại từ, cụm danh từ đôi khi ta bắt gặp từ loại nào nữa ?
 HS lấy ví dụ minh họa.
GV: Khi câu có động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ làm chủ ngữ thì vị ngữ thường kết hợp với từ “là” ở phía trước. Tiết sau các em sẽ được tìm hiểu về kiểu câu này (câu trần thuật đơn có từ là).
? Một câu có thể có mấy chủ ngữ?
HS lấy ví dụ về câu có nhiều chủ ngữ.
? Nêu đặc điểm và cấu tạo của chủ ngữ ?
HS: Đọc ghi nhớ
Bài tập 1:
Hs đọc yêu cầu của đề.
Gv hướng dẫn hs làm bài.
HS xác định điền vào bảng.
HS theo dõi, nhận xét bổ sung cho nhau.
Bài tập 2
Gv yêu cầu Hs đặt câu. 
Hs tập đặt câu, làm việc theo nhóm.
Gọi 2-3 HS trả lời.
Hs trình bày, gv phân tích cho cả lớp nghe.
Bài tập 3
GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm và trình bày trước lớp.
Nhận xét bổ sung.
Bài tập 4: Trò chơi: Con số may mắn
GV hướng dẫn cách chơi.
HS bắt thăm số câu hỏi, trả lời nội dung câu hỏi theo số tương ứng.
Bài tập 5: Viết đoạn văn tả mẹ.
GV yêu cầu HS xác định thể loại (văn miêu tả), viết khoảng 3-5 câu, phân tích cấu tạo và đặc điểm của một câu bất kì.
III. Chủ ngữ: 
1. Ví dụ: 
2. Nhận xét: Thành phần chủ ngữ:
a. Tôi : đại từ.
b. Chợ Năm Căn : cụm danh từ.
c. Cây tre: danh từ.
 Tre, nứa, trúc, mai, vầu: danh từ.
*. Đặc điểm:
- Gọi tên sự vật, hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái .ở vị ngữ. 
- Ai ? Cái gì ? Con gì ? 
*. Cấu tạo:
- Thường là danh từ, đại từ, cụm danh từ.
-Đôi khi là tính từ ,động từ .cụm động từ, cụm tính từ. 
- Một câu thường có một hoặc nhiều chủ ngữ.
* Kết luận: Ghi nhớ (SGK).
II. Luyện tập: 
Bài tập 1: Xác định chủ ngữ , vị ngữ và nêu cấu tạo của chủ ngữ:
Tôi // đã trở thành cường tráng 
CN VN 
CN: Tôi ( Đại từ)
- Đôi càng tôi (Cụm danh từ) 
- Những cái vuốt(Cụm danh từ)
- Tôi (Đại từ)
- Những ngọn cỏ (Cụm danh từ)
Bài tập 2: Đặt câu
- Làm gì ? Em bé đang tập chạy.
- Như thế nào? Lan luôn hoà đồng với mọi người.
- Là gì ? Lượm là một chú bé liên lạc hồn nhiên, nhí nhảnh, yêu đời.
Bài tập 3: Xác định chủ ngữ, chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
3. Củng cố:
- Phân biệt thành phần chủ ngữ và vị ngữ ?
 Học sinh thảo luận nhóm, điền vào phiếu học tập.
- Khi nói đến thành phần chính của câu các em cần nhớ những nội dung kiến thức gì ?
 Giáo viên trình chiếu BĐTD.
4.Hướng dẫn về nhà:
- Nhớ được đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ.
- Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
- Tập xác định thành phần chính của câu.
- Chuẩn bị bài “Câu trần thuật đơn”. 
- Đọc sgk, tham khảo ví dụ để biết thế nào là câu trần thuật đơn.
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 27	 Ngày soạn: 09/03/2015
Tiết PPCT: 106 Ngày dạy: 11/03/2015
Văn bản: 
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Ôn lại và nắm chắc các đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ.
 - Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
 - Đặc điểm của thể thơ năm chữ.
 - Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại.
2. Kĩ năng:
 - Vận dụng những kiến thức về thể thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ.
 - Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ.
3. Thái độ: Yêu thích thơ ca, sáng tạo thơ.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, thảo luận, phát vấn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: 
 - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(PKP.)
 - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(PKP.)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc làm thơ 4 chữ ở nhà của học sinh.
3. Bài mới: Tiết trước các em đã làm quen với thể thơ 4 chữ. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu thơ 5 chữ và thi làm thơ năm chữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Củng cố kiến thức
GV: Cho HS đọc 3 đoạn thơ sgk. Rút ra đặc điểm của thể thơ 5 chữ ?
HS: Rút ra số câu, số dòng, số khổ, nhịp thơ, vần thơ.
GV: Chốt ý ghi.
GV: Dựa vào những hiểu biết về thơ 5 chữ. Mô phỏng tập làm thơ 5 chữ theo đoạn thơ của Trần Hữu Thung.
Thi làm thơ năm chữ
GV: Chia mỗi nhóm 5 Hs, thảo luận nội dung các bài thơ đã chuẩn bị ở nhà. Chọn 8 câu thơ 5 chữ hay nhất trong nhóm để thi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Gv và nhóm khác nhận xét, hoàn thiện, chấm điểm.
Hướng dẫn tự học
- Gv gợi ý: Sưu tầm trong sgk, trên mạng, trong các tuyển tập thở hoặc báo tường. Mỗi bạn nên sáng tác một khổ thơ.
I. Củng cố kiến thức:
- Thơ 5 chữ là thể thơ mỗi dòng 5 chữ (gọi là thơ ngũ ngôn).
- Mỗi khổ gồm 4 dòng, số khổ trong bài không hạn đinh, ngắt nhịp 2/3 và 3/2.
- Vần thơ có thể dùng vần liền, vần cách, vần chân, vần lưng.
=> Ghi nhớ sgk/105
II. Thi làm thơ năm chữ:
- Hãy viết 8 câu bằng 2 khổ thơ 5 chữ nội dung tuỳ chọn.
*Ví dụ: BỐN MÙA
Xuân còn mãi đi chơi
Hạ đã qua mất rồi
Cuối trời thu vàng úa
Đông sầm sập tới nơi.
*Ví dụ: MƯA RÀO
Bầu trời đang xanh cao Mưa cồn cào từng đợt 
Thoắt trắng mờ biển nước Gió nghiêng ngả cành tre
Trận mưa rào đầu hè Đất đồng đang ải trắng
Bỗng òa về bất chợt! Con đường mưa dậy bùn
III. Hướng dẫn tự học:
Nhớ đặc điểm thể thơ năm chữ, sưu tầm hoặc sáng tác thêm thể thơ năm chữ.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 27	 Ngày soạn: 08/03/2015
Tiết PPCT: 107-108 Ngày dạy: 10/03/2015
Tập Làm văn:
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ TẢ NGƯỜI
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA:
 - Qua bài viết văn, học sinh nắm vững và vận dụng tốt lý thuyết văn tả người vào việc tạo lập văn bản. Qua đó các em biết quan sát, so sánh, tưởng tượng, nhận xét về hình ảnh người thân. 
 - Rèn kỹ năng tạo lập văn bản miêu tả người..
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA:
 - Hình thức: Tự luận.
 - Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm kiểm tra phần tự luận: 90phút.
III. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
- Đề bài: Em hãy viết bài văn miêu tả người thân yêu và gần gũi nhất với em(ông, bà, cha, mẹ, anh,...)
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM:
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
a. Yêu cầu hình thức:
- Kiểu văn bản: Miêu tả người
- Nội dung: Người thân gần gũi như ông, bà, cha, mẹ, ...
- Chọn được các đặc điểm nổi bật của đối tượng để miêu tả.
- Đảm bảo bố cục 3 phần, trình bày sạch đẹp, đúng chính tả và đúng ngữ pháp
b. Yêu cầu nội dung: Bài viết phải đảm bảo bố cục 3 phần
*Mở bài: 
- Giới thiệu chung về người được miêu tả ( Ai? Có quan hệ với em như thế nào? Ấn tượng nổi bật? )
* Thân bài: Miêu tả chi tiết cụ thể.
- Ngoại hình: Dáng dấp, mặt mũi, tóc tai, nụ cười, ăn mặc, ...
- Tính cách: Tốt bụng, nghiêm khắc, hiền lành,...
- Lời nói: Nhẹ nhàng, trầm ấm, thánh thót, trìu mến,..
- Cử chỉ, hành động: Âu yếm, vuốt ve, nhanh nhẹn, tháo vát.
- Sở thích, việc làm có gì đặc biệt
- Sự quan tâm đối với em và mọi người thể hiện qua việc làm gì?
* Kết bài: 
- Tình cảm của em đối với người thân yêu ( Lời chúc, hứa hẹn, mong ước)
1.0 điểm
0.75 điểm
7.5 điểm 
0.75 điểm
(Chú ý: Trên đây chỉ là đáp án sơ lược, tùy từng đối tượng HS cụ thể ở địa phương mà GV chấm và cho điểm thích hợp)
IV. XEM XÉT VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:
......................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai_26_Cay_tre_Viet_Nam_20150725_030131.doc