Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 95: Ẩn dụ

Hoạt động 3: (15) GV hướng dẫn HS tìm hiểu các kiểu ẩn dụ

a) Phương pháp: Hỏi đáp + Thảo luận + Quy nạp

b) Nội dung:

· Cho HS đọc 2 câu thơ của Nguyễn Đức Mậu.

- Các từ in đậm được dùng để chỉ những hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì sao có thể ví như vậy?

Về thăm nhà Bác Làng Sen

Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.

 Cho HS phân tích các từ in đậm để tìm ra mối quan hệ giữa A (sự vật, hiện tượng được biểu thị) và B (sự vật, hiện tượng được nêu ra) trong câu thơ : “lửa hồng” chỉ màu đo của hoa râm bụt, còn “thắp” chỉ sự nở hoa. “Màu đỏ được ví với “lửa hồng” vì 2 sự vật ấy có hình thức tương đồng. Còn sự “nở hoa” được ví với hành động “thắp” vì chúng giống nhau về cách thức thực hiện .

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 5059 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 95: Ẩn dụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 95 ẨN DỤ
I. Mục tiêu cần đạt: 
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm ẩn dụ, các kiểu ẩn dụ.
 - Tác dụng của phép ẩn dụ.
 2. Kĩ năng:
 - Bước đầu nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng việt.
 - Bước đầu tạo ra được một số kiểu ẩn dụ đơn giản trong nói và viết.
 ->Bước đầu cho hs có khái niệm tạo ra các hình ảnh ẩn dụ.
 3. Thái độ: G/d hs có ý thức sử dụng phép ẩn dụ trong giao tiếp.
II. Phương pháp: Qui nạp, vấn đáp.
III. Chuẩn bị:
- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài..
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1/kiểm tra bài cũ :(5’)
Nhân hóa là gì ? Cho ví dụ ?
Có mấy kiểu nhân hóa ? Kể ra và cho ví dụ minh họa.
 2/ bài mới :
Hoạt động 1:(1’) Giới thiệu bài : Trong văn chương, ngoài phép so sánh mà chúng ta đã biết, còn có một phép so sánh khác. Đó là so sánh ngầm một cách kín đáo hay còn gọi là ẩn dụ. Vậy thế nào là ẩn dụ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động dạy -học
Phần nội dung
Hoạt động 2: (10’)GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm ẩn dụ và tác dụng của nó
- Cho HS đọc khổ thơ (trong Đêm nay Bác không ngủ của Minh Hụê)
- Trong khổ thơ dưới đây, cụm từ Người cha được dùng để chỉ ai? Vì sao có thể ví như vậy?
(Người cha chỉ Bác Hồ. Vì Bác với người cha có những phẩm chất giống nhau [tuổi tác, tình yêu thương, sự chăm sóc chu đáo đối với con)
- Cách nói này có gì giống và khác với so sánh ?
(Chỉ nêu có 1 vế: vế B [Người cha] còn vế A [Bác Hồ] được hiểu ngầm. Ngoài ra trong câu không chứa từ so sánh: như, là, tựa như … à vậy “Người cha” và Bác Hồ có nét tương đồng nhau. Có thể nói: Bác Hồ là người cha mái tóc bạc
- So sánh câu thơ trong SGK cùng câu thơ cô vừa đọc, em thấy tác dụngcâu thơ của Minh Huệ viết như thế nào?
à Có hình ảnh và hàm xúc hơn, tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
- Vậy cách viết của Minh Huệ là cách dùng ẩn dụ. Qua ví dụ trên, em hiểu thế nào là ẩn dụ? à Ghi nhớ SGK T68.
- Gọi 1 đến 3 HS nhắc lại Ghi nhớ.
Hoạt động 3: (15’) GV hướng dẫn HS tìm hiểu các kiểu ẩn dụ
Phương pháp: Hỏi đáp + Thảo luận + Quy nạp
Nội dung:
Cho HS đọc 2 câu thơ của Nguyễn Đức Mậu.
- Các từ in đậm được dùng để chỉ những hiện tượng hoặc sự vật nào? Vì sao có thể ví như vậy?
Về thăm nhà Bác Làng Sen
Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
à Cho HS phân tích các từ in đậm để tìm ra mối quan hệ giữa A (sự vật, hiện tượng được biểu thị) và B (sự vật, hiện tượng được nêu ra) trong câu thơ : “lửa hồng” chỉ màu đo của hoa râm bụt, còn “thắp” chỉ sự nở hoa. “Màu đỏ được ví với “lửa hồng” vì 2 sự vật ấy có hình thức tương đồng. Còn sự “nở hoa” được ví với hành động “thắp” vì chúng giống nhau về cách thức thực hiện .
- Cách dùng từ trong cụm từ in đậm dưới đây có gì đặc biệt so với cách nói thông thường ? 
 “Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kỳ mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng.”
- Cho HS tìm quan hệ giữa A và B. Giòn tan thường dùng nêu đặc điểm của cái gì? (bánh) à Đây là sự cảm nhận của giác quan nào? (vị giác)
- Nắng có thể dùng vị giác để cảm nhận không ? (không). Sử dụng từ “giòn tan” để nói lên nắng là có sự chuyển đổi cảm giác.
- Từ các ví dụ đã phân tích, có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp? ==> Ghi nhớ SGK – Tr69
* Hoạt động 4: GV giúp HS củng cố nội dung tiết học.
HS đọc lại ghi nhớ về ẩn dụ và các kiểu ẩn dụ à học thuộc.
Cho 2 HS nhắc lại khái niệm ẩn dụ. 2 HS nhắc lại các kiểu ẩn dụ.
III/ LUYỆN TẬP: (10’)
I/ ẨN DỤ LÀ GÌ ?
VD : Anh đội viên nhìn Bác
 Càng nhìn lại càng thương
 Người Cha mái tóc bạc
 Đốt lửa cho anh nằm
 (Minh Huệ)
Người Cha _ (chỉ) Bác Hồ : Aån dụ
Þ Aån dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
* Ghi nhớ 1: SGK – Tr68
II/ CÁC KIỂU ẨN DỤ :
Có 4 kiểu ẩn dụ thường gặp là :
 1.Aån dụ hình thức
2. Aån dụ cách thức
VD : Về thăm nhà Bác làng Sen
 Có hàng râm bụt thắp lên lửa hồng.
(thắp : nở hoa à cách thức.
Lửa hồng : màu đỏ à hình thức)
 3. Aån dụ phẩm chất 
VD : Người Cha mái tóc bạc
 Đốt lửa cho anh nằm
 4. Aån dụ chuyển đổi cảm giác
VD : Chao ôi, trông con sông, vui như thấy nắng giòn tan sau kỳ mưa dầm, vui như nối lại chiêm bao đứt quãng.
(nắng giòn tan . nắng “to, rực rỡ” à ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cảm giác.)
* Ghi nhớ 2: SGK – Tr69
III/ LUYỆN TẬP:
BT1 : So sánh đặc điểm và tác dụng của 3 cách diễn đạt 
 Cách 1 : cách diễn đạt bình thường
 Cách 2 : có sử dụng so sánh
 Cách 3 : có sử dụng ẩn dụ.
Þ So sánh và ẩn dụ là các phép tu từ tạo cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách nói bình thường, nhưng ẩn dụ làm cho câu nói có tính hàm súc cao hơn.
BT2 : Các ẩn dụ trong câu :
a/ Aên quả : Người hưởng thụ Þ lòng biết ơn
Kẻ trồng cây : Người tạo thành quả ơn
- “Aên quả” có nét tương đồng về cách thức với sự “hưởng thụ thành quả lao động”, còn “kẻ trồng cây” có nét tương đồng về phẩm chất với “người lao động, người gầy dựng” (tạo ra thành quả)
b/ Mực : Người xấu,
 Đen : ảnh hưởng xấu Þ chọn bạn mà 
 Đèn : Người tốt chơi
 Sáng : ảnh hưởng tốt
Trong câu tục ngữ “Gần mực thì đen ; gần đèn thì sáng” : mực – đen có nét tương đồng về phẩm chất với cái xấu. Đèn – sáng có nét tương đồng về phẩm chất với “cái tốt, cái hay, cái tiến bộ”
c/ Thuyền : Người đi xa Þ lời người ở lại 
 Bến : Chỉ người ở lại => nhắc nhở người đi về sự thủy chung
Þ ẩn dụ phẩm chất
d/ Mặt trời (trong lăng) : chỉ Bác Hồ vì có nét tương đồng về phẩm chất
BT3 : Các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
a/ chảy :
b/ chảy (đầy vai) : tràn ngập 
c/ mỏng
d/ ướt : hòa vào.
Hoạt động 5: (4’)Hướng dẫn tự học:
 *- Nhớ khái niệm ẩn dụ.
 - Viết 1 đoạn văn miêu tả có sử dụng ẩn dụ.
 * - Chuẩn bị bài : Luyện nói về văn miêu tả
+ Xem các bài tập luyện nói
+ Lập dàn ý để luyện nói.

File đính kèm:

  • doct95.doc
Giáo án liên quan