Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả

HS: - Dế Mn : “Bởi tơi vuốt ru”

 - Dế Choắt : “Ci anh chng hang tôi”

H: Hai đoạn văn cĩ gip em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 ch Dế không?

HS: Hai đoạn văn trên đã gip em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 ch Dế hoàn toàn đối lập nhau:

- Dế Mèn là chú dế cường tráng, khoẻ mạnh Đẹp

- Dế Choắt: Sức khoẻ ốm yếu, thân hình xấu xí.

H: Nội dung chi tiết v hình ảnh no đ gip em hình dung được điều đĩ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4486 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn miêu tả, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: 12/01/2013. Lớp: 6
Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức:
 - Mục đích của miêu tả.
 - Cách thức miêu tả.
 2. Kĩ năng:
 - Nhận diện được đoạn văn bài văn miêu tả.
 - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng đươc miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
-> Gd Hs biết sử dụng văn miêu tả trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
 3. Thái độ: Yêu thích văn miêu tả.
B. ChuÈn bÞ: 
- Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu, bảng phụ.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu của Gv.
C. Phương pháp: vấn đáp, qui nạp, gợp mở.
D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 1.KiĨm tra bµi cị: (5’)
	- Phó từ là gì? - Từ “rất” (trong “rất ưa nhìn”) là phó từ chỉ ý nghĩa gì?
 2. Bài mới:
Hoạt động 1 : (2’)* Giới thiệu bài :Ở tiểu học em đã học về văn miêu tả. Các em đã viết 1 bài văn miêu tả : Người, vật, phong cảnh thiên nhiên… Vậy em nào cĩ thể nhớ trình bày thế nào là văn miêu tả.
	 H/s trả lời => Gv nhận xét.
Hoạt động dạy - học
Phần HS ghi
Hoạt động 2:(18’)Hình thành khái niệm về văn miêu tả.
Gv treo b¶ng phơ 3 tình huống trong sgk/15 lên bảng => H/s đọc.
H: Ở tình huống nào cần thể hiện văn miêu tả ? vì sao? 
H: Hãy nêu một số tình huống tương tự.
HS : Em muốn giới thiệu với mẹ, em mới quen được người bạn làm thế nào để mẹ có thể nhận ra được người bạn của em? (Em sẽ miêu tả đặc điểm nổi bật của người bạn: thân hình, vóc dáng, nước da, tóc, mắt,… )
H: Em nhận xét gì về việc sử dụng văn miêu tả trong cuộc sống.
HS: Rõ rµng việc sử dụng văn miêu tả ở đây là rất cần thiết trong cuộc sống.
H: Trong văn bản “Bài học …” có 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn, Dế Choắt rất sinh động. Hãy chỉ ra.
HS: - Dế Mèn : “Bởi tơi…vuốt râu”
 - Dế Choắt : “Cái anh chàng… hang tôi”
H: Hai đoạn văn cĩ giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú Dế không?
HS: Hai đoạn văn trên đã giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của 2 chú Dế hoàn toàn đối lập nhau: 
- Dế Mèn là chú dế cường tráng, khoẻ mạnh à Đẹp
- Dế Choắt: Sức khoẻ ốm yếu, thân hình xấu xí.
H: Nội dung chi tiết và hình ảnh nào đã giúp em hình dung được điều đĩ?
H: Qua đĩ em hiểu thế nào là văn miêu tả? Tác dụng ? 
H: Trong văn miêu tả năng lực nào là quan trọng nhất?
 HS đọc ghi nhớ SGK/16
Hoạt động 3 : (15’)Hướng dẫn HS luyện tập 
I . Thế nào là văn miêu tả ?
 Ví dụ: SGK/15
1) Các tình huống:
Cả 3 tình huống đều cần sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hồn cảnh và mục đích gián tiếp.
=> Rõ rµng việc sử dụng văn miêu tả ở đây là rất cần thiết trong cuộc sống.
2)Hai đoạn văn miêu tả Dế Mèn, Dế Choắt: 
 a) Dế Mèn : “Bởi tơi…vuốt râu” à Hình dung được đặc điểm của Dế Mèn là chú dế cường tráng, khoẻ mạnh à Đẹp:
- Càng mẫm bóng,
- Những cái vuốt ở chân… cứng dần …nhọn hoắt,
- Đôi cánh … dài kín xuống tận chấm đuôi,
Cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mở …,
-Đầu to, nổi từng tảng,
- Hai răng đen nhánh.
 b) Dế Choắt : “Cái anh chàng… hang tôi” àHình dung được đặc điểm của Dế Choắt sức khoẻ ốm yếu, thân hình xấu xí:
- Dáng người gầy gị, lêu nghêu…
- Cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng …
- Đôi càng bè bè, nặng nề…
- Râu ria cụt có 1 mẫu, mặt mũi ngẩn ngẩn, ngơ ngơ.
 * Ghi nhớ : SGK/16
II. Luyện tập: 
 1. + Đoạn 1: (Tả loài vật) Miêu tả hình ảnh Dế Mèn là chú dế có thân thể đẹp cường tráng, khoẻ mạnh :
 * Điểm nổi bật : Càng mẫm bóng, vuốt cứng và nhọn hoắt, có sức mạnh (đạp phành phạch, những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao vừa lia qua)
 + Đoạn 2: (Tả người) Đặc sắc trong miêu tả là sử dụng nhiều từ láy rất sinh động là chú bé liên lạc nhỏ nhắn, nhanh nhẹn, hồn nhiên, vui tính, đáng yêu.
 * Điểm nổi bật:
 - Hình dáng: bé loắt choắt
 - Trang phục: xắc xinh xinh, ca lô đội lệch.
 - Hoạt động: chân thoăn thoắt, huýt sáo vang
 - Tính tình: vui vẻ (huýt sáo), tự hào (đầu nghênh nghênh), hồn nhiên đáng yêu (như con chim … vàng)
 + Đoạn 3: (Tả cảnh) Miêu tả quang cảnh tranh giành mồi của những con sếu, vạc, cốc, le le, sâm cầm.
 * Điểm nổi bật: Nước đầy, cua cá tấp nập, …… họ cải cọ om sòm, tranh giành mồi, ……
 2. Đề luyện tập:
 a. Tả cảnh mùa đông: Khí trời lạnh, hoa lá xanh tươi, những tia nắng yếu ớt len lõi qua kẽ lá. Ngoài đường mọi người mặc áo ấm đủ màu sắc trông rất đẹp.
 b. Tả khuôn mặt mẹ:
 - Khuôn mặt trái xoan, diệu hiền.
 - Cặp mắt to, miệng lúc nào cũng nở nụ cười. Đơi mắt, ánh nhìn+ Mái tĩc+ Vầng trán, nếp nhăn
Hoạt động 4.(3’) Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới. 
*- Nắm được khái niệm văn miêu tả.
 - Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn.
* Soạn bài “Sông nước Cà Mau” 
 + Đọc văn bản, chú thích, trả lời theo các câu hỏi1,2,3,5,6. SGK/22.

File đính kèm:

  • doct 76.doc