Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 131: Ôn tập về dấu câu (Tiếp theo)
· Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập :
HS đọc và xác định yêu cầu BT 1 SGK / 159 .
- GV nhận xét , đánh giá .
- HS đọc và xác định yêu cầu BT 2 SGK / 159 .
- GV nhận xét , đánh giá .
HS đọc và xác định yêu cầu BT 3 SGK / 159 .
- GV nhận xét , đánh giá .
HS đọc và xác định yêu cầu BT 4 SGK / 159 .
GV nhận xét , đánh giá .
TIẾT 131: A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh Công dụng của dấu phẩy . Phát hiện ra và sửa các lỗi về dấu phẩy trong bài viết của mình và của người khác . B/ CHUẨN BỊ : GV : Nghiên cứu bài à Soạn bài HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV C/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ ỔN ĐỊNH LỚP : Sỉ số 2/ KIỂM TRA BÀI CŨ : Hãy đặt các dấu câu thích hợp vào chỗ có ngoặc đơn a/ Bé đi học về ( ) b/ A ( ) Bé đã đi học về ( ) c/ Bé đi học về chưa ( ) d/ Bé đ học về rổi à ( ) 3/ BÀI MỚI : I/ Giới thiệu bài : Các em vừa tìm hiểu công dụng của 3 loại dấu câu . Tiết này chúng ta tiếp tục tìm hiểu xem dấu phẩy có công dụng như thế nào ? II/ Tiến trình : Hoạt động 1 :Tìm hiểu về công dụng của dấu phẩy : HS đọc câu a , mục 1 SGK / 157 Yêu cầu Hs đặt dấu phẩy vào chổ thích hợp . Vì sao em lại đặt dấu phẩy vào những vị trí trên ? ( Vì giữa các từ ngữ trên có cùng chức vụ và vì giữa các thành phần của câu với Cn và VN ) HS đọc câu b mục 1 SGK / 158 Yêu cầu HS đặt dấu phẩy vào chổ thích hợp. Vì sao em lại đặt dấu phẩy vào những vị trí trên ? HS đọc câu b mục 1 SGK / 158 Yêu cầu HS đặt dấu phẩy vào chổ thích hợp. Vì sao em lại đặt dấu phẩy vào những vị trí trên ? Vậy dấu phẩy được dùng để làm gì ? ( Ghi nhớ SGK / 158 ) Hoạt động 2 : Hướng dẫn chữa một số lỗi thường gặp : HS đọc và xác định yêu cầu BT 1 SGK / 158 HS đọc và thực hiện câu a SGK / 158 HS đọc và thực hiện câu b SGK / 158 - Vì sao em đặt dấu phẩy vào những vị trí trên ở 2 câu a và b ? ( a/ Vì dấu phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các tư ngữ có cùng chức vụ trong câu . b/ Vì dấu phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ giữa các vế của câu ghép ) . Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập : HS đọc và xác định yêu cầu BT 1 SGK / 159 . GV nhận xét , đánh giá . HS đọc và xác định yêu cầu BT 2 SGK / 159 . GV nhận xét , đánh giá . HS đọc và xác định yêu cầu BT 3 SGK / 159 . GV nhận xét , đánh giá . HS đọc và xác định yêu cầu BT 4 SGK / 159 . GV nhận xét , đánh giá . I/ CÔNG DỤNG : VD1 : Vừ a lúc đó , sứ giả đem ngựa sắt , roi sắt đến . Chú bé vùng dậy , vươn vai 1 cái bỗng biến thành 1 tráng sĩ . à Giữa các thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ . à Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu . VD2 : Suốt một đời người , từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mặt xuôi tay , tre với mình sống chết có nhau chung thủy . à Giữa từ ngữ với bộ phận chú thích của nó . VD 3 : Nước bị cản văng bọt tứ tung , thuyền vùng vắng cứ chực tụt xuống . à Giữa các vế của 1 câu ghép . Ghi nhớ : SGK / 158 II/ CHỮA MỘT SỐ LỖI THƯỜNG GẶP : 1/ Đặt dấu phẩy vào đúng chổ : a/ Chào Mào (,) Sáo Sậu (,) Sáu Đen (,) …. Đàn đàn lũ lũ kéo nhau đi về (,) lượn lên , lượn xuống . Chúng nó gọi nhau (,) trò chuyện (,) trêu ghẹo và tranh cãi nhau (,) ồn ào mà vui không thể tưởng được . b/ Trên những ngọn cây già nua cổ thụ (,) những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua lao xao trước khi từ giả thân mẹ đơn sơ . Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa Đông (,) chúng vẫn còn y nguyên những tàu lá vắt vẻo mềm mại như cái đuôi én . III/ LUYỆN TẬP : 1/ D9ặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp : a/ Từ xưa đến nay (,) Thánh Gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước , sức mạnh phi thường và tinh thần sẳn sàng chống ngaọi xâm của dân tậc Việt Nam ta . b/ Buổi sáng (,) sương muối trắng cành cây (,) bãi cỏ . Gió bấc hun hút thổi . Núi đồi (,) thung lũng (,) làng bản chìm trong biển mây mù . Mây bò trên mặt đất (,) tràn vào trong nhà (,) quấn lấy người đi đường . 2/ Điền CN thích hợp để tạo câu hoàn chỉnh : a/ Vào giờ tan tầm (,) xe ôtô (,) xe máy (,) xe đạp đi lại nườm nượp trên đường phố . b/ Trong vườn , hoa Lay Ơn , hoa Cúc , hoa Hồng đua nhau nở rộ c/ Dọc theo bờ sông , những vườn ổi , vườn nhãn , vườn xoài xum xuê trĩu quả . 3/ Viết thêm VN thích hợp để tạo câu hoàn chỉnh : a/ Những chú chim bói cá thu mình trên cành cây , rụt cổ lại . b/ Mỗi dịp về quê tôi đều đến thăm ngôi trường cũ , thăm thầy , cô giáo cũ của tôi. c/ Lá cọ dài , thẳng , xòe cánh quạt . d/ Dòng sông quê tôi xanh biếc , hiền hòa . 4/ Cách dùng dấu phẩy của tác giả trong câu trên tạo nhịp cân đối cho câu văn diễn tả được nhịp quay đều đặn , chậm rãi và nhẫn nại của chiếc cối xay . 4/ CỦNG CỐ : Nêu tác dụng của dấu phẩy , biết dùng dấu phẩy đúng chổ . Đọc phần đọc thêm SGK / 159. 5/ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : Học bài theo đề cương ôn tập chuẩn bị thi HK II ./.
File đính kèm:
- t131.doc