Giáo án Ngữ Văn 6 - Tiết 104: Hoán dụ

Hoạt động 1:Tìm hiểu hoán dụ là gì và tác dụng của hoán dụ

Gv treo bảng phụ ghi ví dụ (sgk)

?Các từ in đậm trong câu thơ sau chỉ ai?

(chỉ người nông dân , công nhân và những người sống ở nông thôn , thành thị)

Giữa áo nâu, áo xanh , nông thôn,thành thị với sự vật được chỉ có mối qua hệ ntn ?

(quan hệ giữa đặc điểm , tính chất với vật có đặc điểm , tính chất đó)

=>Chúng ta gọi đó là hoán dụ.

? Vậy theo em hoán dụ là gì? (Hoán: đổi -> cũng như ẩn dụ là 1 sự chuyển đổi tên gọi những sự vật, hiện tượng, khái niệm gần nhau)

? Nếu ta thay: người dân ở nông thôn cùng người công nhân ở thành thị tất cả cùng đứng lên với cách nói: áo nâu Hãy so sánh 2 cách nói ấy. Cách nói nào hay hơn có giá trị gợi cảm gợi hình cao hơn?

 Gọi HS đọc ghi nhớ 1(sgk)

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tiết 104: Hoán dụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 104: HOÁN DỤ
I . Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Hiểu được tác dụng của hoán dụ.
- Biết vận dụng kiến thức về hoán dụ vào việc đọc hiểu văn bản văn học và viết bài văn miêu tả.
- /Trọng tâm kiến thưc, kĩ năng, thái độ
1.Kiến thức
- Khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ.
- Tac dụng của phép hoán dụ.
2.Kĩ năng:
- Nhận biết và phân tích được ý nghĩa cũng như tác dụng của phép hoán dụ trong thực tế sử dụng Tiếng Việt.
- Bước đầu tạo ra một số kiểu hoán dụ trong viết và nói.
3.Thái độ: Chăm chỉ, tích cực tiếp thu bài.
II. Chuẩn bị: 
1.GV: Soạn bài, sgk, sgv , sách TK, 
2. HS: - Học bài - Soạn bài theo hướng dẫn.
 III. Tiến trình bài dạy: 
1. Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số HS.
2- Kiểm tra bài cũ: (5P).
? Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ?
- Làm BT 3- sgk.
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
- GV nhận xét .
 * Giíi thiÖu bµi míi: (1P)
- Hoán dụ cũng là một phép tu từ thường xuất hiện trong các tác phẩm văn chương. Vậy thế nào là hoán dụ, có những kiểu hoán dụ nào? Tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu.
3. Dạy nội dung bài mới: (34P.
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:Tìm hiểu hoán dụ là gì và tác dụng của hoán dụ 
Gv treo bảng phụ ghi ví dụ (sgk)
?Các từ in đậm trong câu thơ sau chỉ ai?
(chỉ người nông dân , công nhân và những người sống ở nông thôn , thành thị)
Giữa áo nâu, áo xanh , nông thôn,thành thị với sự vật được chỉ có mối qua hệ ntn ? 
(quan hệ giữa đặc điểm , tính chất với vật có đặc điểm , tính chất đó)
=>Chúng ta gọi đó là hoán dụ. 
? Vậy theo em hoán dụ là gì? (Hoán: đổi -> cũng như ẩn dụ là 1 sự chuyển đổi tên gọi những sự vật, hiện tượng, khái niệm gần nhau) 
? Nếu ta thay: người dân ở nông thôn cùng người công nhân ở thành thị tất cả cùng đứng lên với cách nói: áo nâu  Hãy so sánh 2 cách nói ấy. Cách nói nào hay hơn có giá trị gợi cảm gợi hình cao hơn? 
 Gọi HS đọc ghi nhớ 1(sgk)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ
GV mời HS đọc các ví dụ a,b,c sgk/ 33và câu văn a (bài tập 1) sgk/84 chú ý các từ in đậm 
? Em hiểu các từ ngữ in đậm dưới đây như thế nào ? 
-Bàn tay một bộ phận của con người được dùng thay cho con người 
- Đổ máu : hy sinh , mất mát 
- Làng xóm : Vật chứa dựng à vật bị chứa đựng 
Câu hỏi thảo luận : 
? Qua phân tích các ví dụ em hãy cho biết có mấy kiểu hoán dụ , đó là những kiểu nào ? Cho ví dụ ? 
Gọi HS đọc ghi nhớ 2(sgk)
Hoạt động 3: Luyện tập:
Bài 1: Chỉ ra hoán dụ, nêu tác dụng của phép hoán dụ đó? 
Quan hệ? (Sự lưu luyến)
Trái đất? Quan hệ? (Ghi nhận công lao của Bác) 
I/Hoán dụ là gì? (10P)
1. Khái niệm:
a) VD: SGK/82:
b) Nhận xét
- Áo nâu: màu áo người nông dân thường mặc người nông dân ở nông thôn. 
- Áo xanh: màu áo người công nhân thường mặc nguời công nhân ở thành thị.
Nông thôn: chỉ nơi ở sinh sống, sản xuất của nông dân.
Thành thị: chỉ nơi ở, làm việc của công nhân.
 Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có quan hệ tương cận (gần gũi) 
 Hoán dụ
2. Tác dụng: Tăng sức gợi cảm, gợi hình cho sự biểu đạt.
* Ghi nhớ 1 sgk/82
II . Các kiểu hoán dụ : (10P)
1. Xét ví dụ (sgk):
2. Nhận xét :
+ Bàn tay ta :Quan hệ bộ phận àToàn thể
+ Một , ba : Số lượng cụ thể được dùng thay cho “số nhiều” nói chung . Quan hệ cái cụ thể àCái trừu tượng
- Đổ máu : Dùng thay cho sự “mất mát , hy sinh”, nói chung .Quan hệ của sự vật à sự vật
- Làng xóm: dùng thay cho người nông dân . Quan hệ giữa vật chứa đựng à vật bị chứa đựng 
* Ghi nhớ 2(sgk).
II/ Luyện tập: (14P).
Bài 1: Hoán dụ và mối quan hệ giữa các sự vật
a) Làng xóm: Chỉ nhân dân sống trong làng 
 c) Áo chàm: chỉ đồng bào Việt Bác quan hệ dấu hiệu sự vật với nhau
d) Trái Đất: chỉ nhân loại (mọi người sống trên trái đất): quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
 4. Củng cố: (2P):
+ Nêu khái niệm hoán dụ.
+ Các kiểu hoán dụ.
+ So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ.
- GV chốt lại kiến thức nội dung bài học.
5. Hướng dẫn HS học tập ở nhà: (3P).
 Bài cũ: Học thuộc lòng ghi nhớ.
 Hoàn thành các bài tập còn lại trong sgk.
- Chuẩn bị bài mới:“ Các thành phần chính của câu”.
+ Ôn lại hai thành phần chính của câu. 
+ Đọc sgk, xác định thành phần chính.
6. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------------------------- 

File đính kèm:

  • docBai_24_Hoan_du.doc