Giáo án Ngữ văn 6 tiết 111 đến 113

CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

 - Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn.

 - Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức: - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn.

 - Tác dụng của câu trần thuật đơn.

2. Kĩ năng:

 - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn.

 - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.

3 .Thái độ: Nghiêm túc học bài tích cực thảo luận.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Phân tích ví dụ, phát vấn, tích hợp văn bản, thảo luận nhóm.

 

doc13 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 tiết 111 đến 113, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/03/2015
Ngày dạy: 30/03/2015
 Tiết 113 Văn bản:
 CÂY TRE VIỆT NAM
( Thép Mới )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu và cảm nhận được giá trị và vẻ đẹp của cây tre - một biểu tượng về đất nước và dân tộc Việt Nam.
 - Hiểu được những đặc sắc nghệ thuật của bài kí.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
 - Hình ảnh cây tre trong đời sống và tinh thần của người Việt Nam.
 - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngôn ngữ của bài kí.
2. Kĩ năng:
 - Đọc diễn cảm và sáng tạo bài văn xuôi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng đọc phù hợp.
 - Đọc- hiểu văn bản kí hiện đại có yếu tố miêu tả, biểu cảm.
 - Nhận ra phương thức biểu đạt chính: Miêu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bình luận.
 - Nhận biết và phân tích được tác dụng của các phép so sánh, nhân hóa, ẩn dụ.
3.Thái độ: 
 - Giáo dục học sinh rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp của một con người Việt Nam thông qua biểu tượng của cây tre.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ:
 Trình bày nội dung và nghệ thuật văn bản “Cô Tô” của Nguyễn Tuân ?
2.Bài mới:
 ? Trong đoạn phim có loài cây gì gắn bó thân thuộc với đất nước và con người Việt Nam ta?
GV: Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. Tre có mặt ở khắp mọi miền đất nước; tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc, trong quá khứ, trong hiện tại và trong cả tương lai. Có một nhà báo viết rất hay về cây tre. Đó là Thép Mới. Hôm nay chúng ta tìm hiểu vẻ đẹp của cây tre Việt Nam qua văn bản “Cây tre Việt Nam”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HS: Đọc chú thích dấu sao trong SGK/98.
 ? Em có hiểu biết gì về tác giả Thép Mới và văn bản Cây tre Việt Nam?
GV: - Có nhiều bút danh khác như Phượng Hồng,Hồng Châu, Nguyễn Ánh Hồng.
GV: Mục đích: Ca ngợi nhân dân Việt Nam anh hùng vừa kháng chiến chống Pháp thắng lợi, đạo diễn người Ba Lan R. Cacsmem mượn hình ảnh cây tre với những vẻ đẹp và phẩm chất đáng quý của nó làm bộ phim tài liệu “Cây tre Việt Nam” năm 1956.
GV: - Đây là bài văn xuôi chính luận giàu chất trữ tình, lại là lời bình cho phim nên khi đọc các em cần đọc với giọng đọc truyền cảm. Lúc sâu lắng nhẹ nhàng, lúc tâm tình thủ thỉ
GV đọc mẫu, HS đọc tiếp, GV nhận xét cách đọc của Hs. 
Trong phần tìm hiểu từ khó các em lưu ý một số từ khó sau ( trình chiếu).
? Xác định thể loại của văn bản ?
? Phương thức biểu đạt của văn bản ? Tác dụng ?
? Xác định bố cục văn bản ? Nội dung từng phần ?
GV: - Văn bản được chia làm 3 phần:
 Phần 1: Từ đầu đến “ chí khí như người 
Và bây giờ để hiểu thêm về vẻ đẹp, phẩm chất đáng quý của cây tre cũng như mối quan hệ khăng khít của tre với người chúng ta cùng tìm hiểu văn bản.
 Hs đọc từ đầu đến “ làm bạn ”.
? Mở đầu văn bản tác giả giới thiệu như thế nào về cây tre ?
? Tác giả khẳng định “ Tre là người bạn thân” em có đồng ý không ? Vì sao?
? Cụ thể tre có mặt ở đâu trên đất nước ta ?
? Hình ảnh trong SGK gợi cho em suy nghĩ gì ?
GV: - Xưa nay nhắc đến làng quê Việt Nam không chỉ có bến nước, gốc đa, sân đình mà hình ảnh lũy tre làng cũng là biểu tượng của làng quê Việt Nam iên bình.
?Em có nhận xét gì về cách giới thiệu của tác giả ?
GV: - Từ thủa xa xưa, ngay từ khi khai hoang lập ấp đã có tre. Trong thời kì dựng nước và giữ nước tre gắn bó cùng người chống giặc ngoại xâm với chông tre, gậy tre.
Tre có mặt ở khắp mọi miền của tổ quốc ta. Từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền núi đến đồng bằng, từ nam ra bắc. Tre xứng đáng là người bạn thân của nhân dân Việt Nam, nông dân Việt Nam.
 ? Cây tre có những vẻ đẹp gì ?
 HS đọc thầm từ “tre, nứa,trúc” “chí khí như người”.
 GV: - nhũn nhặn là khiêm tốn, nhún nhường ở đây nói đến màu xanh bình dị, tươi mà không rực rỡ của tre.
mọc thẳng là một đặc tính của tre, bởi tre luôn hường mình lên theo ánh sáng của mặt trời mà vươn tới, không uốn mình.
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng từ ngữ của tác giả ? Tác dụng ? 
? Qua miêu tả của tác giả tre mang một vẻ đẹp như thế nào ?
? Không chỉ thế tre còn có những phẩm chất đáng quý nào ? 
? Ở đây tác giả đã sử dụng các biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng ? 
? Từ những phẩm chất của cây tre giúp em liên tưởng đến những đức tính quý nào của con người Việt Nam ? (ngay thẳng, thủy chung, giản dị, thanh cao).
GV: Vậy đó, nói về vẻ đẹp và phẩm chất đáng quý của cây tre đã có nhiều nhà thơ ngợi ca. Nhà thơ Viễn Phương thốt lên trong một lần ra thăm lăng Bác:
  Ôi! Hàng tre xanh xanh Việt Nam. 
 Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng.
 Đó là dáng vẻ không bao giờ chịu khuất của con người Việt Nam, của dân tộc Việt Nam suốt bốn nghìn năm dựng nước và giữ nước. Tre gắn bó với người đời đời, kiếp kiếp.
? Sự gắn bó của cây tre với con người Việt Nam được tác giả miêu tả như thế nào ?
 Trình chiếu hình ảnh
 ? Em hiểu “trùm” là một hành động như thế nào ?
GV: - Từ bao đời nay vẫn thế “bóng tre trùm mát rượi “ tre lấy thân mình mà chở che, bảo bộc xóm làng. Tre bảo vệ bình iên cho đường làng ngõ xóm. Tre kết thành lũy làng vững chắc.
-Nhà thơ Nguyễn Duy đã tự đặt câu hỏi : 
 Tre xanh 
 Xanh tự bao giờ ?
Chuyện ngày xưa. Đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy, nên thành tre ơi! 
Để rồi dưới bóng tre xanh ấy thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vớ ruộng khai hoang. 
? Trong lao động sản xuất tre có tác dụng như thế nào ?
? Tre được ví là cánh tay của người nông dân thể hiện điều gì ?
GV: Cánh tay là một phần của cơ thể và tre trở thành một phần không thể thiếu của người nông dân . Đó là mối quan hệ ruột thịt, gắn bó. Tre là người nhà : Cối xay tre nặng nề quay từ bao đời nay xay nắm thốc.
? Hình ảnh chiếc cối xay tre trong câu gợi cho em liên tưởng đến điều gì ?
GV: - Cối xay tre là một vật dụng dùng để xay lúa.
Đất nước ta là một đất nước nông nghiệp, nên chiếc cối xay tre gắn liền với đời sống của con người Việt Nam. Nó là nhân chứng chứng kiến biết bao đổi thay của dân tộc, biết bao chiến tích của dân tộc ta.
Với cách ngắt nhịp 3/3/4, láy vần ay đã tạo cho người đọc liên tưởng đến cuộc sông khó khăn, nhọc nhằn không lối thoát của người nông dân nói riêng và nhân dân ta nói chung dưới thời thực dân phong kiến.
? Ngay từ khi còn thơ cho đến khi về già đã gắn bó với tre như thế nào ?
 ? Từ những ví dụ trên cho thấy mối quan hệ như thế nào giữa tre với con người Việt Nam?
? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào làm nổi bật điều đó?
GV: Chính bởi những đóng góp của tre nên tre xứng đáng được vinh danh : Anh hùng lao động. Không chỉ thế trong chiến đấu tre cũng rất đỗi anh hùng.
I. Đọc – tìm hiểu chung:
1. Tác giả: 
- Thép Mới(1925-1991),tên khai sinh là Hà Văn Lộc, quê ở Hà Nội.
- Nhà báo, nhà văn, nhà dịch giả. 
2. Tác phẩm: 
- Cây tre Việt Nam là lời bình cho bộ phim cùng tên của nhà điện ảnh Ba Lan ca ngợi cuộc kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta.
3. Đọc, từ khó:
4. Thể loại: Bút kí
5. Bố cục: 3 phần
P1: Giới thiệu chung về cây tre Việt Nam.
P2: Cây tre gắn bó với con người Việt Nam.
P3: Cây tre trong tương lai.
II. Đọc-hiểu văn bản:
1. Giới thiệu chung về cây tre:
- Người bạn thân của nông dân, nhân dân Việt Nam.
+ Có mặt khắp mọi nơi – Đồng Nai, Việt Bắc, Điện Biên. _ lũy tre thân mật làng tôi.
-> Tre gần gủi, gắn bó, thân thuộc với con người Việt Nam.
- Vẻ đẹp: _ măng mọc thẳng. tính từ
 _ mộc mạc, tươi nhũn nhặn. điệp từ
-> Vẻ đẹp bình dị, có sức sống mạnh liệt.
- Phẩm chất: _ xanh tốt
 _ cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
 _ thanh cao, giản dị, chí khí.
 So sánh, nhân hóa.
-> Ca ngợi những phẩm chất đáng quý của cây tre, tre cũng là tượng trưng cao quý cho dân tộc Việt Nam, Nhân dân Việt Nam.
2. Tre gắn bó với con người Việt Nam:
a. Trong sinh hoạt và lao động sản xuất:
- Bóng tre trùm, âu yếm: chở che, bảo bộc.
 + Dưới bóng tre xanh: - cuộc sống con người diễn ra.
 - gìn giữ một nền văn hóa lâu đời.
Giúp người trăm công việc khác nhau:
 + là cánh tay.
 + là người nhà
 + Cối xay tre nặng nề quay
- là niềm vui duy nhất của tuổi thơ.
- là niềm vui khoan khoái của tuổi già.
-> Liệt kê, nhân hoá, hoán dụ:Tre gắn bó với con người từ thủa lọt lòng đến lúc nhắm mát xuôi tay. Tre, anh hùng lao động!
 b. Trong chiến đấu:
3. Củng cố:
? Tre có những phẩm chất đáng quý nào ?
? Trong lao động tre gắn bó như thế nào với người Việt Nam ?
4. Hướng dẫn tự học:
- Đọc kĩ văn bản, nhớ được các chi tiết, các hình ảnh so sánh, nhân hóa đặc sắc.
- Hiểu vai trò của cây tre đối với đời sống của nhân dân ta trong qua khứ, hiện tại và tương lai.
- Sưu tầm một số bài văn, bài thơ viết về cây tre Việt Nam.
 RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 28	 Ngày soạn: 16/03/2015
Tiết PPCT: 111 Ngày dạy: 18/03/2015
Tiếng Việt:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được khái niệm về câu trần thuật đơn.
 - Vận dụng hiệu quả câu trần thuật đơn trong nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Đặc điểm ngữ pháp của câu trần thuật đơn.
 - Tác dụng của câu trần thuật đơn.
2. Kĩ năng:
 - Nhận diện được câu trần thuật đơn trong văn bản và xác định được chức năng của câu trần thuật đơn.
 - Sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết.
3 .Thái độ: Nghiêm túc học bài tích cực thảo luận.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Phân tích ví dụ, phát vấn, tích hợp văn bản, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
 - Lớp 6A1: Sĩ sốVắng(PKP.)
 - Lớp 6A2: Sĩ sốVắng(PKP.)
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ?
 - Thế nào là chủ ngữ và vị ngữ. Nêu cấu tạo của chủ ngữ và vị ngư ?
 - Cho 2 ví dụ và phân tích cấu tạo của chủ ngữ và vị ngữ ?
3. Bài mới:
 - Hằng ngày các em sử dụng câu trần thuật đơn để nói và viết rất nhiều. Vậy thế nào là câu trần thuật đơn tiết học này chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Tìm hiểu chung
GV: Cho học sinh đọc ví dụ.
GV: Xác định mục đích nói của mỗi câu trong ví dụ?
HS: - Câu (1), (2), (6), (9): kể + tả + nhận xét;
Câu (4): hỏi; Câu (3), (5), (8): biểu cảm, bộc lộ thái độ, cảm xúc; Câu (7): cầu khiến.
GV: Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ của các câu (1), (2), (6), (9). 
HS: 
(1)Chưa nghe hết câu, tôi / đã hếch ... rõ mạnh.
 CN VN
(2)Rồi, với bộ điệu khinh khỉnh, tôi / mắng:
 CN VN
(6)Chú mày / hôi...thế này, ta / nào chịu được.
 CN VN CN VN
(9)Tôi / về, không một chút bận tâm.
 CN VN
GV: Sắp xếp các câu trên thành 2 loại, do một cặp C-V tạo thành, câu do hai hoặc nhiều cặp C-V song đôi tạo thành?
HS: Trả lời
GV: Vậy câu trần thuật đơn là gì?
HS: Trả lời theo ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
Luyện tập
Bài 1: 
- Gv gọi học sinh đọc bài tập 1.
- Nêu yêu cầu
-Lần lượt tìm từng câu trong đoạn văn, xác định CN-VN. Sau đó lược ra được câu trần thuật đơn.
-Cho biết những câu tìm được dùng làm gì?
Bài 2: Dưới đây là một số câu mở đầu các truyện đã học. Chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì?
- Gv Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn học sinh xác định chúng thuộc loại câu nào và có tác dụng gì?
Bài 3: Cách giới thiệu nhân vật chính trong những truyện sau có gì khác với cách giới thiệu nêu trong bài tập 2:
* Giải: Cách giới thiệu nhân vật ở ba ví dụ này là giới thiệu nhân vật phụ trước rồi từ những việc làm của nhân vật phụ mới giới thiệu nhân vật chính
Bài 4: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, những câu mở đầu sau đây còn có tác dụng gì?
* Giải: Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các câu trong bài tập này, còn miêu tả hoạt động nhân vật.
Hướng dẫn tự học
Chuẩn bị bài “Câu trần thuật có từ là”: Đọc sgk, tìm hiểu đặc điểm và các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
I. Tìm hiểu chung:
1. Câu trần thuật đơn là gì?
* Ví dụ: sgk/101
- Câu dùng để hỏi: câu 4
-> Câu nghi vấn
- Bộc lộ cảm xúc: Câu 3.5.7
-> Câu cảm thán
- Câu dùng để cầu khiến: Câu 7
->Câu cầu khiến
- Câu kể, tả, nêu ý kiến: Câu 1, 2, 6, 9
-> Câu trần thuật
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ câu 1,2,5,9:
(1) Chưa nghe hết câu, tôi / đã hếch ... rõ mạnh.
 CN VN
(2) Rồi, với bộ điệu khinh khỉnh, tôi / mắng:
 CN VN
(6) Chú mày / hôi...thế này, ta / nào chịu được.
 CN VN CN VN
(9) Tôi / về, không một chút bận tâm.
 CN VN
-> Câu trần thuật là câu do một cum C-V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể một sự việc, sự vật hây để nêu một ý kiến.
=>Nhóm 1: câu 1, 2, 9 => là câu trần thuật đơn.
 Nhóm 2: Câu 6 => là câu trần thuật ghép.
2. Ghi nhớ: SGK/101.
II. Luyện tập
Bài 1: Tìm câu trần thuật đơn, cho biết tác dụng
- Ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô // là một ngày trong trẻo, sáng sủa 
 tả, giới thiệu 
- Từ bao giờ bầu trời Cô Tô // cũng trong sáng như vậy
-> Nêu ý nghĩa, nhận xét 
Bài 2: Các câu trần thuật đơn:
Giới thiệu nhân vật Lạc Long Quân 
Giới thiệu con ếch 
c. Giới thiệu bà đỡ Trần 
Bài 3: Cách giới thiệu nhân vật chính 
a. Giới thiệu nhân vật phụ trước. Từ việc làm, quan hệ của nhân vật phụ Nhân vật chính 
b. Giới thiệu nhân vật phụ trước. Từ việc kén rể -> Nhân vật chính( 2 chàng rể cầu hôn) 
c. Giới thiệu nhân vật phụ trước (viên quan tìm nhân tài) gặp 2 cha con->Nhân vật chính (em bé thông minh) 
Bài 4: Tác dụng của câu mở đầu
a. Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật ( Người thợ mộc) ->Miêu tả hoạt động của nhân vật (mua gỗ đẽo cày) 
b. Ngoài tác dụng giới thiệu nhân vật ( người kiếm củi ) câu mở đầu này còn miêu tả tình trạng, sự quan sát của nhâ vật (Đang bổ củi, thấy hổ cào bới đất)
III. Hướng dẫn tự học:
* Bài cũ:
- Nhớ được khái niệm câu trần thuật đơn.
- Nhận diện câu trần thuật đơn, tác dụng.
* Bài mới: soạn bài “Câu trần thuật có từ là”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................
Tuần: 28	 Ngày soạn: 18/03/2015
Tiết PPCT: 112 Ngày dạy: 20/03/2015
Tiếng Việt:
CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN CÓ TỪ “LÀ”
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được khái niệm loại câu trần thuật có từ là.
 - Biết sử dụng hiệu quả câu trần thuật đơn có từ là trong nói và viết.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
 - Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là.
 - Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là.
2. Kiến thức:
 - Nhận biết câu trần thuật đơn có từ là và xác định được các kiểu cấu tạo câu trần thuật đơn có từ là trong văn bản.
 - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu trần thuật đơn có từ là.
 - Đặt được câu trần thuật đơn có từ là.
3. Thái độ: Chăm chỉ, tích cực xác định cấu tạo.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, phân tích cấu tạo, thuyết trình, thảo luận
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: Câu trần thuật đơn là gì? Cho ví dụ?
3. Bài mới: 
 - Tiết trước các em đã được học các khái niệm về câu trần thuật đơn. Tiết này chúng ta cùng đi tìm hiểu đặc điểm, các loại câu trần thuật đơn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Tìm hiểu chung 
HS: Đoc ví dụ sgk
GV: Xác định thành phần C-V trong ví dụ?
HS: 
- Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều.
 C V
- Truyền thuyết / là loại truyện dân gian ... kì ảo.
 C V
- Ngày...Cô Tô / là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
 C V
- Dế Mèn trêu chị Cốc / là ngông cuồng.
 C V
GV: Vị ngữ của các câu trên có điểm gì giống nhau?
HS: Các vị ngữ đều có từ là.
GV: Nhận xét về cấu tạo của vị ngữ trong các câu trên?
HS: Có thể hình dung cấu tạo vị ngữ của các câu trên qua những mô hình sau:
- Câu (1), (2), (3):
Chủ ngữ
là + cụm danh từ
- Câu (4):
Chủ ngữ
là + cụm động từ
- Câu (5):
Chủ ngữ
là + tính từ
GV: Chọn những từ, cụm từ phủ định cho sau đây để điền vào trước vị ngữ của các câu trên sao cho thích hợp: không, không phải, chưa, chưa phải, chẳng, chẳng phải.
HS: - (1) Bà đỡ Trần (không phải, chưa phải, chẳng phải) là người huyện Đông Triều.
- (2) Truyền thuyết (không phải, chưa phải, chẳng phải) là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
- (3) Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô (không phải, chưa phải, chẳng phải) là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
- (4) Học tập tốt (không phải, chưa phải, chẳng phải) là biết thương cha mẹ.
- (5) Dế Mèn trêu chị Cốc (không phải, chưa phải, chẳng phải) là ngông cuồng.
HS: Đọc ghi nhớ
GV: Trong các câu vừa phân tích ở trên: 
a. Câu nào có vị ngữ trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng?
b. Câu nào có vị ngữ dùng để giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm?
c. Câu nào miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm?
d. Câu nào thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm?
HS: - Câu (a) trình bày cách hiểu về sự vật, hiện tượng, là câu định nghĩa;
- Câu (b) giới thiệu sự vật, hiện tượng, khái niệm, là câu giới thiệu;
- Câu (c) miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng, khái niệm, là câu miêu tả;
- Câu (d), (e) thể hiện sự đánh giá đối với sự vật, hiện tượng, khái niệm, là câu đánh giá.
GV: Vậy, câu trần thuật đơn có những kiểu loại nào?
HS: Trả lời theo ghi nhớ.
Luyện tập
Bài 1 
- Hs đọc bài tập 1/115. Nêu yêu cầu bài tập 1,
- Thảo luận cặp.
- Cho học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Học sinh tự phân tích và giáo viên giảng thêm để học sinh hiểu.
=> Câu "Người ta gọi chàng là Sơn Tinh." và câu " Vua nhớ công ơn phong cho là Phù Đổng Thiên Vương và lập đền thờ ngay ở quê nhà." không phải là câu trần thuật đơn có từ là(mặc dù có từ là), vì từ là không dùng để nối chủ ngữ với vị ngữ. Từ là trong hai câu này dùng để nối giữa động từ trung tâm vị ngữ với phụ ngữ của động từ (gọi - là Sơn Tinh; phong cho - là Phù Đổng ...).
Bài 2: 
Cho học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập.
-Thảo luận tổ
-Học sinh đứng tại chỗ trả lời
Bài 3: 
- Gv nêu yêu cầu của bài
Gv đọc đoạn văn mẫu, hướng dẫn Hs về nhà viết 
Hướng dẫn tự học
- Gv gợi ý: Viết đoạn văn tả cảnh hoặc tả người có sử dụng câu trần thuật đơn.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài, tìm hiểu một số lỗi thường gặp về chủ ngữ, vị ngữ.
I. Tìm hiểu chung:
1. Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là: 
*.Ví dụ: SGK /114 
 - Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều.
 C V
- Truyền thuyết / là loại truyện dân gian ... kì ảo.
 C V
- Ngày...Cô Tô / là một ngày trong trẻo, sáng sủa.
 C V
- Dế Mèn trêu chị Cốc / là ngông cuồng.
 C V
-> VN thường có từ là, kết hợp với DT, CDT, ĐT, CĐT, TT, CTT
-> Khi VN biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các cụm từ không phải, chưa phải.
*.Ghi nhớ: SGK/114
2. Các kiểu câu trần thuật đơn có từ là: 
a. Giới thiệu về bà đỡ Trần 
b. Định nghĩa về hoán dụ 
c. Miêu tả ngày thứ 5 trên đảo Cô Tô 
d. Đánh giá về thái độ của mèo 
*.Ghi nhớ: SGK/115
II. Luyện tập: 
Bài 1: Tìm câu trần thuật đơn có từ là :
a. Hoán dụ // là gọi tên  diễn đạt. 
 CN VN
b. Người ta // gọi chàng / là Sơn Tinh
 C V
 Không phải là câu trần thuật đơn có từ là
c. Tre // là cánh tay 
 C V
- Tre // còn là nguồn vui duy nhất 
 C V
- Nhạc của trúc, của tre // là khúc nhạc đồng quê
 C V
d. Có 5 câu trần thuật đơn 
- Bồ các // là bác chim ri 
 C V
....
d. Câu không phải câu trần thuật đơn 
e. Khóc //là nhục 
và dại khờ // là những lũ người câm 
Lược bỏ từ là
Rên, hèn 
Rên yếu đuối 
Bài 2: Xác định kiểu câu. 
Câu trần thuật định nghĩa
a
Câu trần thuật giới thiệu
d
Câu trần thuật miêu tả
c
Câu trần thuật đánh giá
e
Bài 3: Đoạn văn tả người bạn
- Nam là người bạn thân thiết của em. Bạn Nam học rất giỏi.Năm nào bạn ấy cũng là học sinh xuất sắc, là cháu ngoan Bác Hồ.Em rất thán phục bạn và hứa sẽ phấn đấu học giỏi như bạn ấy.
Nam // là bạn thân thiết của em à dùng để miêu tả.
III. Hướng dẫn tự học:
* Bài cũ:
- Nhớ đặc điểm câu trần thuật đơn có từ là.
- Viết đoạn văn có sử dụng câu trần thuật đơn có từ là.
* Bài mới: “Trả bài kiểm tra Văn, Tập làm văn”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
...................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docBai_25_Cac_thanh_phan_chinh_cua_cau_20150725_030127.doc
Giáo án liên quan