Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 107: Các thành phần chính của câu

- Vị ngữ thường là động từ (cụm động từ) như ở VD a, b và ở câu thứ 2 trong ví dụ c. VN là tính từ (cụm tính từ) như ví dụ b (ồn ào, đông vui, tấp nập). VN còn có thể là danh từ (cụm danh từ) như ở câu 1 trong ví dụ c.

- Câu có thể có : 1 vị ngữ (Vd c) ; 2 vị ngữ : 2 cụm động từ (Vd a) ; 4 vị ngữ (Vd b)

- GV yêu cầu HS ghi nhớ khái niệm vị ngữ và cấu tạo của vị ngữ.

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 11036 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 107: Các thành phần chính của câu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:107 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU 
I. Mức độ cần đạt:
 1. Kiến thức:
 - Vẻ đẹp của đất nước ở một vùng biển đảo.
 - Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc diễn cảm văn bản: giọng đọc vui tươi, hồ hởi.
 - Đọc –hiểu văn bản kí có yếu tố miêu tả.
 - Tr/bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về vùng đảo Cô Tô sau khi học xong văn bản.
 3. Thái độ: G/d hs đặt câu đủ thành phần chính trong nói và viết.
II. Phương pháp: Hỏi đáp + Quy nạp
III. Chuẩn bị:
GV : Nghiên cứu bài à Soạn bài
HS : Soạn bài theo hướng dẫn của GV.
IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
	1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
 - Kể các kiểu hoán dụ và cho ví dụ
	2/ BÀI MỚI :
A/ Giới thiệu bài : Ở bậc tiểu học, các em đã học các thành phần câu. Tiết học này giúp các em nắm được khái niệm về các thành phần chính và phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
Hoạt động dạy -học
Phần nội dung
I/ PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU :
* Hoạt động 1: GV giúp HS Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu
- Cho HS nhắc lại các thành phần câu đã học ở bậc Tiểu học.
à Trạng ngữ bổ ngữ, định ngữ, đề ngữ, chủ ngữ, vị ngữ
- Tìm các thành phần nói trên trong câu sau :
Chẳng bao lâu , tôi / đã trở thành một chàng
TN(chỉ thời gian) CN VN
một chàng dế thanh niên cường tráng .
- Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn?
- Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?
à Trong các thành phần đã xác định của câu trên, khi tách khỏi hoàn cảnh nói năng, chúng ta không thể lược bỏ 2 thành phần CN và VN ; nhưng có thể bỏ trạng ngữ mà câu vẫn hiểu được.
- GV rút ra kết luận : những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có thể hiểu được là các thành phần chính. Những thành phần không bắt buộc là các thành phần phụ. (Ghi nhớ: SGK – Tr92)
II/ VỊ NGỮ :
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu vị ngữ và cấu tạo của VN
Đặc điểm của vị ngữ :
- Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước?
 + Kết hợp với những phó từ : đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới …
 + vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào? (Làm sao?, Như thế nào?, Làm gì?)
Cấu tạo của vị ngữ :
- Vị ngữ trong các câu đã cho :
Ra đứng cửa hang, xem hoàng hôn xuống
Nằm sát bên bở sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
Là người bạn thân của nông dân VN ; giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
- Vị ngữ thường là động từ (cụm động từ) như ở VD a, b và ở câu thứ 2 trong ví dụ c. VN là tính từ (cụm tính từ) như ví dụ b (ồn ào, đông vui, tấp nập). VN còn có thể là danh từ (cụm danh từ) như ở câu 1 trong ví dụ c.
- Câu có thể có : 1 vị ngữ (Vd c) ; 2 vị ngữ : 2 cụm động từ (Vd a) ; 4 vị ngữ (Vd b)
- GV yêu cầu HS ghi nhớ khái niệm vị ngữ và cấu tạo của vị ngữ.
III/ CHỦ NGỮ :
* Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tìm hiểu chủ ngữ và cấu tạo CN 
a) Phương pháp: Hỏi đáp + Quy nạp
b) Nội dung:
- Chủ ngữ trong các câu đã cho (tôi; chợ Năm Căn; Cây tre; tre; nứa; mai; vầu) biểu thị những sự vật có hành động, trạng thái, đặc điểm nêu ở vị ngữ.
- CN thường trả lời cho câu hỏi : Ai? Cái gì? Con gì?
- Về mặt cấu tạo :
+ Chủ ngữ có thể là đại từ (tôi), danh từ (cây tre) hoặc cụm danh từ (chợ Năm Căn; tre, nứa, mai, vầu)
+ Câu có thể có : 1 CN : tôi, chợ Năm Căn, cây tre. Nhiều CN: tre, nứa, mai,vầu
- Cho HS (2 đến 3 HS) đọc phần ghi nhớ à ghi vào tập
- Cho HS đặt 1 câu và phân tích.
IV/ LUYỆN TẬP :
* Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS làm các bài tập.
a) Phương pháp: Hỏi đáp + Quy nạp
b) Nội dung:
1/ Tìm chủ ngữ và vị ngữ; nêu cấu tạo của mỗi CN, VN đó :
- Cho HS đọc BT1 và xác định yêu cầu.
- Đoạn văn trên có mấy câu? Xác định CN, VN, cấu tạo CN, VN của từng câu.
- GV kẻ bảng
à Cho HS lên bảng điền vào ô
2/ Đặt câu theo yêu cầu :
- Cho HS đọc BT2 và xác định yêu cầu 
- Cho 1 HS đặt câu a và lần lượt câu b và câu c.
I/ PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU :
Vd : Chẳng bao lâu , tôi / đã trở thành một 
TN	CN	VN
chàng dế thanh niên cường tráng .
Thành phần chính : CN & VN
Thành phần phụ : Trạng ngữ
Þ Ghi nhớ : SGK T92
 Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
 Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ.
* Ghi nhớ 1: SGK – Tr92
II/ VỊ NGỮ :
Vd : (SGK T92, 93)
a/ Một buổi chiều, tôi / ra đứng cửa hang như 
 VN1(cụm ĐT)
mọi khi , xem hoàng hôn xuống.
 VN2(cụm ĐT)
b/ Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông ,
 VN1(cụm ĐT)
ồn ào , đông vui, tấp nập .
 VN2 VN3 VN4(tính từ)
c/ Cây tre / là người bạn thân của nông dân Việt Nam VN(cụm ĐT)
………
Tre, nứa, mai, vầu / giúp người trăm nghìn công việc khác nhau . VN(cụm ĐT)
* Ghi nhớ 2: SGK- Tr93
III/ CHỦ NGỮ :
Vd : (SGK T92, 93)
Chủ
ngữ
Quan hệ với vị ngữ
Trả lời câu hỏi
Cấu tạo
Tôi
Người thực hiện hành động nêu ở vị ngữ
Ai?
Đại từ
Chợ Năm Căn
Sự vật có các trạng thái nêu trong vị ngữ
Cái gì?
Cụm DT
Cây tre
Sự vật được giải thích ở vị ngữ
Cái gì?
Cụm DT
Tre, nứa, mai, vầu
Sự vật có hành động nêu ở vị ngữ.
Cái gì?
Danh từ
Câu này có 4 chủ ngữ.
IV/ LUYỆN TẬP :
1/ Tìm chủ ngữ và vị ngữ ; nêu cấu tạo của mỗi CN, VN đó :
Câu
Chủ ngữ
Cấu tạo CN
Vị ngữ
Cấu tạo VN
1
Tôi
Đại từ
đã trở thành … cường tráng
Cụm ĐT
2
Đôi càng to
Cụm DT
mẫm bóng
Tính từ
3
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo
Cụm DT
cứ cứng dần và nhọn hoắt
2 cụm tính từ
4
Tôi
Đại từ
co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ
2 cụm ĐT
5
Những ngọn cỏ
Cụm DT
gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua
Cụm ĐT
2/ Đặt câu theo yêu cầu :
a/ Trong giờ kiểm tra, em / đã cho bạn mượn bút (em làm gì?)
- Trên đường đi học, bạn Nam / đã dắt một cụ già qua ngã tư nhiều xe cộ (bạn Nam làm gì?)
b/ Bạn em / rất tốt
- Bạn Lan học giỏi nhưng rất khiêm tốn và luôn giúp đỡ bạn bè (bạn Lan như thế nào?)
c/ Bà đỡ Trần / là người huyện Đông Triều
- Kiều Phương / là cô bé họa sĩ có tâm hồn trong sáng và tấm lòng nhân hậu (Kiều Phương là ai?)
4/CỦNG CỐ:
Nhắc lại các thành phần chính của câu.
Thế nào là chủ ngữ, vị ngữ 
5. Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài mới:
 *-Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ.
 - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
 *- Chuẩn bị bài : Thi làm thơ 5 chữ
+ Soạn phần I : chuẩn bị ở nhà trong SGK T103
+ Tìm hiểu phần ghi nhớ trong SGK T105
 + Tập làm thơ 5 chữ.	

File đính kèm:

  • doct107.doc