Giáo án Ngữ Văn 6 - Tiết 1-4 + Tiết 73

? Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với chúng ta điều gì?

? Vua Hùng chọn ngời nối ngôi trong hoàn cảnh nào?

? ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn ngời nối ngôi)

? Vua chọn ngời nối ngôi bằng hình thức gì?

- Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đơng thời?

- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua nh thế nào?

->Đây là một vị vua anh minh.

* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trớc: chỉ truyền cho con trởng. Vua chú trọng tài chí hơn trởng thứ-

* Cho HS đọc phần 2

? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì?

? Vì sao Lang Liêu đợc thần báo mộng?

- Lang Liêu:

+ Trong các con vua, chàng là ngời rhiệt thòi nhất

+ Tuy là Lang nhng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhng phận thì gần gũi với dân thờng

* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thờng đợc thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.

? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu?

- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.

- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn 6 - Tiết 1-4 + Tiết 73, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cao quí, xinh đẹp, thích du ngoạn, yêu cái đẹp.
à Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
2.Việc sinh nở kì lạ, việc chia con của Âu Cơ và Lạc Long Quân:
* Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
à Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
* Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
 - 50 người con xuống biển;
 - 50 Người con lên núi
à Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
* ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Tô tính đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
- Thần kì, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự
hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc
- Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên 
 - Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
 - Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.
à Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
III.Tổng kết:
1.Nghệ thuật: K/ chuyện tưởng tượng, có nhiều chi tiết kì ảo.
2.Nội dung:
 Nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí của người VN, ý nguyện đoàn kết dân tộc, thống nhất cộng đồng người Việt.
4.3 .Ghi nhớ: (sgk-8) 
* Hoạt động 3: 
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em - Quả bầu mẹ (khơ me)
- Quả trứng to nở ra con người (mường).
III. Luyện tập:
IV. Củng cố: Ghi nhớ
V. HDVN
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: “Bánh chưng, bánh giầy”. Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
E. RKNBD: 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Tiết 2
	Hướng dẫn đọc thêm: 
 Bánh chưng, bánh giầy
 (Truyền thuyết) 
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong t/p thuộc t/loại tr/ tuyết.
- Cốt lõi l/sử t/kì dựng nước của dt trong một t/p thộc nhóm tr/thuyết t/kì Hùng Vương.
- Cách g/thích của người Việt về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:
- Đọc - hiểu một văn bản thuộc t/loại tr/thuyết
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
* Kĩ năng sống: 
- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức cộng đồng dt; giữ gìn phong tục văn hoá tốt đẹp.
B. Chuẩn bị: 
- GV: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk; Sưu tầm tranh ảnh gói bánh chưng, bánh giầy...
C. tiến trình giờ dạy: 
1.ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 -Hỏi: Em hiểu thế nào truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
-YCTL: Trả lời đúng k/n tr/ thuyết; ý nghĩa:Nhằm giải thích, suy tôn giống nòi..., ý nguyện đoàn kết cộng đồng dtVN.
3. Bài mới: 
 Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Gv gọi HS đọc truyện
? Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.
? Giải thích từ: Tổ tiên, phúc ấm, tiên vương..
? Cho biết PTBDD của truyện? ngôi kể, các nhân vật, nhân vật chính là ai?
?Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
- Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại
I. tìm hiểu chung:
.1. Đọc , kể, chú thích:
2. Tửứ khoự: Sgk 
3. Theồ loaùi : Truyeàn thuyeỏt
 - “Bỏnh chưng bỏnh giầy” thuộc nhúm tỏc phẩm cỏc TT thời đại HV dựng nước
4. PTBĐ : Tửù sửù.
5. Boỏ cuùc: 3 phaàn.
? Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với chúng ta điều gì?
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? 
? ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn người nối ngôi) 
? Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì?
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời? 
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào? 
->Đây là một vị vua anh minh.
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật, không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ- 
* Cho HS đọc phần 2
? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì?
? Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?
- Lang Liêu:
+ Trong các con vua, chàng là người rhiệt thòi nhất
+ Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu?
- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.
- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh.
? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào?
? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?
*GV:
- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.
- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo.
?Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có nội dung và ý nghĩa gì?
? Nhận xét về nghệ thuật của truyện.
? Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.
- ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thiết là con trưởng.
- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài.
2. Cuộc thi tài giữa các ông lang
- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon.
-Lang Liêu đã sáng tạo làm ra hai loại bánh.
3 Kết quả cuộc thi
- Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi.
III.Tổng kết:
.1.Nội dung:
 - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền.
- Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt.
- Đề cao nghề nông trồng lúa nước.
- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.
- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm.
2.Nghệ thuật:
-K/c tưởng tượng 
3. Ghi nhớ: (sgk-12)
- Đóng vai Hùng Vương kể lại truyện bánh chưng, bánh Giầy?
2.ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy.
- Đề cao nghề nông, đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta. Cha ông ta đã xây dựng phong tục tập quán của mình từ những điều giản dị nhưng rất linh thiêng, giàu ý nghiã. Quang cảnh ngày tết nhân dân ta gói hai loại bánh còn có ý nghĩa giữ gìn truyền thống văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc và làm sống lại truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất.
- Lang Liêu được thần báo mộng: đây là chi tiết thần kì làm tăng sức hấp dẫn của truyện, nêu lên giá trị của hạt gạo ở một đất nước mà cư dân sống bằng nghề nông, thể hiện cái đáng quí, cái đáng trân trọng của sản phẩm do con người làm ra.
- Lời của vua nói về hai loại bánh: đây là cách "đọc", cách "thưởng thức" nhận xét về văn hoá. Những cái bình thường, giản dị song lại nhiều ý nghĩa sâu sắc đó cũng chính là ý nghiã tư tưởng, tình cảm của nhân dân về hai loại bánh và phong tục làm bánh.
- Đọc truyện này, em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?
III.Luyện tập:
1. Tập kể chuyện.
2. ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy.
3. Chỉ ra và phân tích một số chi tiết trong truyện mà em thích nhất.
IV. Củng cố: ý nghĩa của truyện
V. HDVN: 
 - Học bài, thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt
E. RKNBD:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
 Tiết 3:
Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
 * Kĩ năng bài dạy:
- Nhận diện phân tích được : Từ và tiếng; Từ đơn và từ phức; Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo của từ.
* Kĩ năng sống: - Ra quyết định: Lựa chọn cách sử dụng từ tiếng Việt trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp: trình bày, suy nghĩ, ý tưởng, thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về cách sử dụng từ trong tiếng Việt.
3. Thái độ: Tích cực học tập, yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng tiếng Việt. 
B. Chuẩn bị: 
- Giáo viên: Giáo án. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ 
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo y/c bài học.
C. Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị bài
3. Bài mới : 
	ở Tiểu học, các em đã đựoc học về tiếng và từ. Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu sâu thêm về cấu tạo của từ tiếng Việt để giúp các em sử dụng thuần thục từ tiếng Việt.
HĐ1: Hình thành khái niệm về từ
* GV treo bảng phụ đã viết VD.
? Câu văn này lấy ở văn bản nào?
? Trước mỗi gạch chéo là 1 từ, em hãy cho biết câu văn trên có mấy từ ? Và có bao nhiêu tiếng( mỗi một con chữ là một tiếng)
? Vậy tiếng và từ trong câu văn trên có cấu tạo ntn? Tiếng dùng để làm gì?
? 9 từ trong VD trên khi kết hợp với nhau có tác dụng gì?(tạo ra câu có ý nghĩa)
? Từ dùng để làm gì?
? Khi nào một tiếng có thể coi là một từ?
? Từ nhận xét trên em hãy rút ra khái niệm từ là gì?
* GV nhấn mạnh khái niệm và cho hs đọc ghi nhớ
HĐ2: Hình thành khái niệm từ đơn, từ phức.
* GV treo bảng phụ
? Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học em hãy điền các từ vào bảng phân loại?
* HS lần lượt lên bảng điền vào bảng phân loại.
? Qua việc lập bảng, em hãy nhận xét, từ đơn và từ phức có gì khác nhau?
? Hai từ phức trồng trọt, chăn nuôi có gì giống và khác nhau?
+ Giống: đều là từ phức (gồm hai tiếng)
+ Khác: Chăn nuôi: gồm hai tiếng có quan hệ về nghĩa
 ? Vậy từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ gì?
- Trồng trọt gồm hai tiếng có quan hệ láy âm
? Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng được gọi là từ gì?
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức có mấy loại, đó là những loại nào?
 * HS đọc ghi nhớ
* Qua bài học ta có thể dựng thành sơ đồ sau( dùng sơ đồ tư duy)
i. Khái niệm về từ
 1. Ví dụ: 
Thần /dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/, chăn nuôi/và/ cách/ ăn ở/.( Con Rồng cháu Tiên)
 2. Nhận xét:
 - VD trên có 9 từ, 12 tiếng.
 - Có từ chỉ có một tiếng, có từ 2 tiếng.
 - Tiếng dùng để tạo từ
 - Từ dùng để tạo câu.
 - Khi một tiếng có thể tạo câu, tiếng ấy trở thành một từ.
 à Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.
* Ghi nhớ : T13/SGK
II. Từ đơn và từ phức:
 1. Ví dụ: 
 Từ /đấy /nước/ ta/ chăm/ nghề/ trồng trọt/, chăn nuôi /và /có/ tục/ ngày/ tết/ làm /bánh chưng/, bánh giầy/.
* Điền vào bảng phân loại:
 - Cột từ đơn: từ, đấy, nước, ta....
 - Cột từ ghép: chăn nuôi
 - Cột từ láy: trồng trọt.
* Nhận xét :
 à Từ đơn là từ chỉ gồm có một tiếng.
 à Từ phức gồm có 2 tiếng trở lên
- Từ ghép: ghép các tiếng có quan hệ với nhau về mặt nghĩa.
- Từ láy: Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.
* Ghi nhớ: SGK - Tr13:
 Từ 
 Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
BTI: 
-HS Đọc và thực hiện yêu cầu bài tập 1(sgk-14)
- Các g tr/bày- n/xét- gv chốt
BT2:
-Hs đọc ,thực hiện y/c sgk.
-Hs t/bày -> n/xét -> đáp án.
BT3: 
-HS làm bài theo y/c sgk
-Tr/ bày- n/ xét -> đáp án
BT4: -HS t/bày -n/xét- GV chốt.
BT5: Gọi hs t/bày bảng. KT động não.
-làm theo y/c sgk - n/xét - GV cho đáp án.
Bài 1:
a. Từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác...
c. Từ ghép chỉ qua hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em.
Bài 2: Các khả năng sắp xếp:
- Ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ...
- Bác cháu, chị em, dì cháu, cha anh...
Bài 3: 
- Nêu cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng...
- Nêu tên chất liệu làm bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh gai, bánh khoai, bánh ngô, bánh sắn, bánh đậu xanh...
- Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh phồng, bánh xốp...
- Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc, bánh quấn thừng...
Bài 4:
- Miêu tả tiếng khóc của người
- Những từ có tác dụng miêu ta đó: nức nở, sụt súi, rưng rức...
Bài 5: - Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hố, ha hả, hềnh hệch...
- Tả tiếng nói: khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu, sang sảng...
- Tả dáng điệu: Lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh, thướt tha...
IV. Củng cố: Nội dung ghi nhớ.
V. HDVN: - Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài mới: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
E. RKNBD:
..................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
 Tiết 4: 
Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, t/cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
- Sự chi phối của m/ đích g/ tiếp trong việc lựa chọn p/thức b/đạt để tạo lập văn bản.
- Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
2. Kĩ năng:
 * Kĩ năng bài dạy: 
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn p/thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào p/ thức biểu đạt.
- Nhận ra t/dụng của việc lựa chọn p/ thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
* Kĩ năng sống: - Giao tiếp, ứng xử: biết các phương thức biểu đạt và việc sử dụng văn bản theo những phương thức biểu đạt khác nhau để phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Tự nhận thức được tầm quan trọng của giao tiếp bằng văn bản và hiệu quả giao tiếp của các phương thức biểu đạt.
3. Thái độ: Tích cực học tập, mục đích giao tiếp tốt. 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo y/c sgk
C.Các bước lên lớp:
I. ổn định tổ chức. 
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới: 
 Các em đã được tiếp xúc với một số văn bản ở tiết 1 và 2. Vậy văn bản là gì? Được sử dụng với mục đích giao tiếp như thế nào? Tiết học này sẽ giúp các em giải đáp những thắc mắc đó.
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
? Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào?
? Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào?
* GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.
? Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp?
* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận.
? Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao?
- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)
? Bài ca dao có nội dung gì?
* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao.
? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào?
* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.
? Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao?
- Đây là một văn bản vì đó là chuỗi lời nói có chủ đề, có sự liên kết về nội dung: báo cáo thành tích năm học trước, phương hướng năm học mới.
? Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao?
? Vậy em hiểu thế nào là văn bản?
 Hs đọc ghi nhớ
I. Tìm hiểu chung về văn bản và phương thưc biểu đạt:
1.Văn bản và mục đích giao tiếp:
a. Giao tiếp:
- Giao tiếp là một hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ
 b. Văn bản
* VD:
- Về nội dung bài ca dao: Khuyên chúng ta phải có lập trường kiên định
- Về hình thức: Vần ên
 + Bài ca dao làm theo thể thơ lục bát, có sự liên kết chặt chẽ:
 -> Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt một ý trọn vẹn
- Lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng-> là một dạng văn bản nói.
- Bức thư: Là một văn bản vì có chủ đề, có nội dung thống nhất tạo sự liên kết -> đó là dạng văn bản viết.
* Văn bản: là một chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
* Ghi nhớ: T17/sgk
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
TT
Kiểu văn bản,
phương thức
biểu đạt
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
1
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc
Truyện: Tấm Cám
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con người
+ Miêu tả cảnh t/nh
+ M. tả cảnh s/ hoạt
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
Viết thư thăm hỏi..
4
Nghị luận
Bàn luận: Nêu ý kiến đánh giá.
+ Tục ngữ: Tay làm...
+ Làm ý nghị luận
5
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.
 Thuyết minh một thí nghiệm...
6
Hành chính
công vụ
Trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện quyền hạn trách nhiệm giữa người và người.
Đơn từ, báo cáo, thông báo, giấy mời.
- GV treo bảng phụ tình huống: Bài tập (sgk-17)
?Hãylựa chọn kiểu VB và PTB Đ?
-Hai đội bóng đá muốn xin phép... (HC- đơn)
-Tường thuật diễn biến... (tự sự )
-Tả lại những pha bóng.... (M. tả )
-Giới thiệu quá trình........ (thuyết minh )
-Bày tỏ lòng..... (Biểu cảm )
-Bác bỏ ý kiến..... (Nghị luận )
? Có mấy kiểu VB thường gặp? Các PTBĐ tương ứng?
?Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ điều gì?
-1 hs đọc ghi nhớ- GV chốt lại.
 *Hoạt động 3: 
1. Chọn các tình huống giao tiếp, lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt phù hợp
- Hành chính công vụ
- Tự sự
- Miêu tả
- Thuyết minh
- Biểu cảm
- Nghị luận
?Các đoạn văn, thơ thuộc phương thức biểu đạt nào
(g1:a, g2:b; g3:c, ; g4:d,đ )- tr/ bày- n/xét- GV chốt.
-BT2: 
?Tr/ thuyết Con Rồng cháu Tiên thuộc kiểu VB nào? Vì sao em biết ?
- 6 Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành chính- công vụ. Mỗi kiểu VB có mục đích giao tiếp riêng.
3. Ghi nhớ: SGK - tr17
B. Luyện tập:
BT1:
a. Tự sự b. Miêu tả
c. Nghị luận d. Biểu cảm
đ. Thuyết minh
BT2:
 Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên thuộckiểu văn bản tự sự vì: các sự việc trong truyện được kể kế tiếp nhau, sự việc n

File đính kèm:

  • docBai_1_Con_Rong_chau_Tien.doc
Giáo án liên quan