Giáo án Ngữ văn 6 kỳ 2

Tiết 113.

 Hướng dẫn đọc thêm:

 Lao xao

 ( Duy Khán )

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Thế giới các loài chim đã tạo nên vẻ đẹp đặc trưng của thiên nhiên ở một làng quê miến Bắc .

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả các loài chim ở làng quê trong bài văn .

2. Kĩ năng:

- Đọc - hiểu bài hồi ký - tự truyện có yếu tố miêu tả .

- Nhận biết được chất dân gain được sử dụng trong bài văn và tác dụng của những yếu tố này .

3. Tư tưởng:

Giáo dục cho HS biết cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên- nhất là ở làng quê.

4.Tích hợp môi trường:Cho HS liên hệ địa phương

 

doc130 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 kỳ 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cuoỏi cuỷa baứi kyự, ủửụùc vieỏt trong chuyeỏn thaờm ủi thửùc teỏ ủaỷo Coõ Toõ cuỷa taực giaỷ.
2.Từ khú:
- Chú ý các động từ, tính từ miêu tả; các so sánh, ẩn dụ, hoán dụ mới lạ, đặc sắc. Giọng vui tươi, hồ hởi.
?VB này được viết theo thể loại nào? 
?Em hiểu thể loại kớ là gỡ? 
?PTBĐ? ->miờu tả-tự sự-biểu cảm. 
 Văn bản “ Cô Tô” có thể chia thành mấy phần? Tìm ranh giới và nêu nội dung chính của từng phần?
? Dưới ngòi bút miêu tả của tác giả, cảnh Cô Tô sau cơn bão hiện lên qua các chi tiết nào?
 ở đây, lời văn miêu tả có gì đặc sắc về cánh dùng từ?
 Theo em, tính từ nào có giá trị gợi hình, gợi cảm hơn cả?
* GV cho HS thảo luận nhanh:
 ở đây, lời văn miêu tả đã có sức gợi lên một cảnh tượng thiên nhiên như thế nào trong cảm nhận của em?
II. Đọc- hiểu văn bản:
1.Đọc:
2.Thể loại:kớ
 Kí là thể văn tự sự ghi chộp (khỏ trung thực) những điều mắt thấy tai nghe.
3. Bố cục: 3 phần.
-Phần1(Từ đầu đến “sóng ở đây”):Quang cảnh Cô Tô sau cơn bão.
- Phần 2(Tiếp theo đến “là là nhịp cỏnh”):Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô.
- Phần 3(Còn lại): Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô.
4.Tỡm hiểu chi tiết:
a. Cảnh Cô Tô sau cơn bão:
- Cây thêm xanh mượt.
- Nước biển lam biếc đậm đà.
- Cát vàng giòn hơn.
- Cá nặng lưới.
-> Dùng các tính từ gợi tả sắc màu vừa tinh tế vừa gợi cảm ( xanh mượt, lam biếc, vàng giòn).
 Tính từ vàng giòn tả đúng sắc vàng khô của cát biển, một thứ sắc vàng có thể tan ra được. Đó là sắc vàng riêng của cát Cô Tô trong cảm nhận của tác giả.
=> Một bức tranh phong cảnh biển đảo trong sáng, phóng khoáng, lộng lẫy.
 ?Tác giả có cảm nghĩ gì khi ngắm toàn cảnh Cô Tô?
 ?Em hiểu gì về tác giả qua cảm nghĩ đó của ông?
Tiết 2:
 Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô được quan sát và miêu tả theo trình tự:
_ Trước khi mặt trời mọc.
_ Trong lúc mặt trời mọc.
_ Sau khi mặt trời mọc.
 Hãy tìm các chi tiết miêu tả trong từng thời điểm đó?
 Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả trong các chi tiết trên?
 Cái cách đón nhận mặt trời mọc của tác giả diễn ra như thế nào? Có gì độc đáo trong cách đón nhận ấy?
 Theo em, vì sao nhà văn lại có cách đón nhận mặt trời mọc công phu và trân trọng đến thế?
* GV bình: Nguyễn Tuân có tình yêu thiên nhiên đến say đắm và khát vọng khám phá cái đẹp
 ? Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô, nhà văn đã chọn điểm không gian nào?
? Tại sao tác giả chọn duy nhất cái giếng nước ngọt để tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô?( Sự sống sau một ngày lao động ở đảo quần tụ quanh giếng nước; là nơi sự sống diễn ra mang tính chất đảo: đông vui, tấp nập, bình dị)
?Tại sao tác giả nhận thấy cảnh sinh hoạt giếng đảo “ vui như một cái bến”?
 Hình ảnh anh hùng Châu Hoà Mãn gánh nước ngọt ra thuyền, chị Châu Hoà Mãn dịu dàng địu con bên cái giếng nước ngọt trên đảo gợi cho em cảm nghĩ gì về cuộc sống của con người nơi đảo Cô Tô?
HĐ 4
 ? Em cảm nhận được những vẻ đẹp độc đáo nào trong văn miêu tả Cô Tô của Nguyễn Tuân?
* GV gọi HS đọc “ Ghi nhớ”
-Tác giả: khi ngắm toàn cảnh Cô Tô: “ Càng thấy yêu mến hòn đảo như bất cứ người chài nào đã từng đẻ ra và lớn lên theo mùa sóng ở đây”.
->Cô Tô tươi đẹp, gần gũi như quê hương của chính mình. Tác giả là người sẵn sàng yêu mến, gắn bó với thiên nhiên đất nước.
b. Cảnh mặt trời mọc trên biển đảo Cô Tô:
- Chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính.
- Tròn trĩnh...như lòng đỏ một quả trứng.... Quả trứng hồng hào thăm thẳm, đường bệ đặt lên một mâm bạc y như một mâm lễ phẩm tiến ra từ trong bình minh.
- Vài chiếc nhạn chao đi chao lại một con hải âu là là nhịp cánh.
-> Dùng nhiều hình ảnh, trong đó nổi bật là các hình ảnh so sánh độc đáo, mới lạ ( Quả trứng tròn trĩnh phúc hậu, hồng hào thăm thẳmy như).
 Thể hiện tài quan sát, tưởng tượng của nhà văn. Tạo được bức tranh cực kì rực rỡ, lộng lẫy về cảnh mặt trời mọc trên biển.
 Cách đón nhận mặt trời mọc của tác giả diễn ra như sau: Dậy từ canh tư, ra tận mũi đảo ngồi rình mặt trời lên. Cách đón nhận ấy độc đáo ở chỗ: Công phu và trân trọng.
=> Tình yêu thiên nhiên của nhà thơ.
c. Cảnh sinh hoạt của con người trên đảo Cô Tô:
- Để miêu tả cảnh sinh hoạt trên đảo Cô Tô, nhà văn đã chọn điểm không gian: Cái giếng nước ngọt giữa đảo.
- Rất đông người: tắm, múc, gánh nước, bao nhiêu là thùng gỗ, cong, ang gốm. Các thuyền mở nắp sạp chờ đổ nước ngọt để chuẩn bị ra khơi đánh cá.
- Anh hùng Châu Hoà Mãn quẩy nước cho thuyền. Chị Châu Hoà Mãn dịu dàng địu con.
=> Cảnh sinh hoạt nơi đây diễn ra tấp nập, đông vui, thân tình. Tác giả cảm thấy được niềm vui và sự thân tình ở chính nơi đây. 
*Một cuộc sống ấm êm, hạnh phúc trong sự giản dị, thanh bình của lao động. 
III. Tổng kết:
1. Nội dung: Vẻ đẹp độc đáo của cuộc sống thiên nhiên và con người nơi đảo Cô Tô.
2. Nghệ thuật:
- Ngôn ngữ tinh tế, gợi cảm.
- Các so sánh táo bạo, bất ngờ, giàu trí tưởng tượng.
- Lời văn giàu cảm xúc.
 Em hãy viết đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc trên sông mà em đã quan sát được.
IV. Luyện tập:
 HS tự viết đoạn văn.
 4. Hướng dẫn HS về nhà.
- Học thuộc phần “ Ghi nhớ”. Đọc, soạn văn bản “ Cây tre Việt Nam”.
Tiết 105, 106. Ngày 20/3/2014 
Viết bài tập làm văn tả người
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Kiểm tra nhận thức về phương pháp làm văn tả người của HS trong một bài viết cụ thể.
2. Kỹ năng: Rèn các kĩ năng quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, chọn lọc chi tiết, phán đoán, nhận xét và đánh giá trong bài văn tả người.
3. Thái độ: Giaựo duùc thaựi ủoọ nghieõm tuực trong hoùc taọp. Coự tỡnh caỷm, yeõu quyự meù.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Đề kiểm tra 
2. HS: Chuẩn bị các kiến thức về văn tả người. Đồ dùng.
C. Tiến trình các hoạt động:
1. Tổ chức: ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giaựo vieõn cheựp ủeà vaờn leõn baỷng 
 Đề bài : Em hãy miêu tả về người mẹ của em . 
 Yêu cầu cụ thể : 
Thể loại : Tả người 
Đối tượng : Người mẹ kính yêu 
Nội dung cần đạt 
Mở bài : + Giới thiệu mẹ của mình 
2.Thân bài : 
 + Miêu tả ngoại hình : Dáng vóc , khuôn mặt , đầu tóc , nước da , trang phục 
 + Miêu tả tính cách : cử chỉ , lời nói , suy nghĩ , việc làm , sở thích .
3.Kết bài : + Nêu cảm nghĩ của bản thân về mẹ 
Hình thức : - Viết đúng thể lọai 
 - Vận dụng các kỹ năng quan sát tưởng tượng so sánh , nhận xét , chọn lọc những chi tiết tiêu biểu . 
 - Bố cục rõ ràng 
 - Diễn đạt trong sáng 
 - Không mắc lỗi chính tả 
 Hoạt động 2 : Nhaộc nhụỷ HS khi laứm baứi
-Traựnh boõi xoựa trong baứi vaờn.Lửu yự sửỷ duùng caực daỏu chaỏm, phaồy
-Nhaộc nhụỷ HS khi vieỏt caực danh tửứ rieõng
-Baứi vaờn hay phaỷi coự boỏ cuùc roừ raứng ,maùch laùc(chuự yự neõn duứng nhửừng tửứ, cuùm tửứ chổ yự lieõn keỏt caõu, ủoaùn)
-Chửừ vieỏt roừ raứng, traựnh sai chớnh taỷ
Hoạt động 3 : GV theo dõi hoùc sinh laứm baứ
Hoạt động 4: GV thu bài kiểm tra .
4.Củng cố, dặn dò:
 Soaùn baứi: Caực thaứnh phaàn chớnh cuỷa caõu (trang 92,sg
 Ngày soạn 16/3/2015 
 Tiết 107
Các thành phần chính của câu
 A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức : Giúp HS nắm:Cỏc thành phần chớnh của cõu(*) .
 Phõn biệt thành phần chớnh và thành phần phụ của cõu .
2.Kĩ năng : - Xỏc định được chủ ngữ và vị ngữ của cõu .
 - Đặt được cõu cú chủ ngữ, vị ngữ phự hợp với yờu cầu cho trước .
 B. Chuẩn bị:
* GV: Thiết kế bài dạy. Mỏy chiếu
* HS: Chuẩn bị trước các BT trong tiết học.
C. Tiến trình các hoạt động:
1. Tổ chức: ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hoán dụ? Chỉ ra phép hoán dụ trong câu ca dao sau:
 Vì sao Trái đất nặng ân tình
 Nhắc mãi tên Người: Hồ Chí Minh. 
Bài mới: HĐ1- Giới thiệu bài: 
 Hoạt động của cụ và trò Kiến thức cần đạt
HĐ2:
-Nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở Tiểu học?
?Tìm các thành phần câu nói trên trong câu sau (GVsử dụng mỏy chiếu):
Lần lượt bỏ từng thành phần câu nói trên rồi rút ra nhận xét:
- Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn ?
- Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?
*GV chốt:2 thành phần CN và VN không thể lược bỏ được trong câu gọi là thành phần chính của câu. 
 Thế nào là thành phần chính của câu ? Thế nào là thành phần phụ ? 
I. Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ của câu.
1. Ví dụ:
- Các thành phần câu: Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ.
- Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành 
 TRN CN
một chàng dế thanh niên cường tráng.
 VN
-> Không thể bỏ CN, VN. Vì:
+ Cấu tạo của câu sẽ không hoàn chỉnh.
+ Khi tách khỏi hoàn cảnh giao tiếp, câu sẽ trở nên khó hiểu.
- Có thể bỏ TRN mà ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi.
2. Kết luận:SGK
HĐ3: gọi HS đọc lại câu vừa phân tích 
- Từ nào làm VN chính?
( Gợi ý: Đó là từ không thể bỏ được trong thành phần VN).
- Từ làm VN chính đó thuộc từ loại nào? VN chính có thể kết hợp với từ nào ở phía trước?
 Thành phần VN trả lời cho câu hỏi gì?
* GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận a,b,c
? Phân tích cấu tạo của VN trong những câu dưới đây:
(GVsử dụng mỏy chiếu):
* GV chốt: Câu có thể có một hoặc nhiều VN. VN có thể là DT hoặc cụm DT, ĐT hoặc cụm ĐT, TT hoặc cụm TT.
II. Vị ngữ.
1. Bài tập:
- Từ làm VN chính: trở thành.( động từ ).
- VN chính có thể kết hợp với phó từ đã đứng trước để chỉ quan hệ thời gian.
- Thành phần VN trả lời cho những câu hỏi: làm gì? làm sao? là gì? như thế nào?
a. Một buổi chiều, tôi / ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. VN1 
 VN2. Câu này có 2VN là cụm ĐT
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, VN1
, ồn ào , đông vui, tấp nập.
 VN2 VN3 VN4 Câu này có 4 vị ngữ:
_ VN1: Cụm ĐT. _ VN 2,3,4: Tính từ.
c.Cây tre/ là người bạnthân của nông dân Việt Nam.
 nông dân Việt Nam.
Câu này có 1 vị ngữ: Cụm DT.
Tre, nứa, mai, vầu/ giúp người trămcông nghìn việc khác nhau VN
 Câu này có 1 vị ngữ: Cụm ĐT.
2. Kết luận: “ Ghi nhớ” 
HĐ4:
 Mối quan hệ giữa sự vật nêu ở CN với hành động, đặc điểm, trạng thái, nêu ở VN là quan hệ gì?
 CN có thể trả lời cho câu hỏi gì?
*GV chia lớp thành 3 nhóm : Phân tích cấu tạo của CN trong VD a, b, 
* GV gọi 2 HS đọc “ Ghi nhớ” 
III. Chủ ngữ.
1. Bài tập: Quan hệ chủ ngữ - vị ngữ:
Nêu (tên sự vật, hiện tượng) – Thông báo ( hành động, đặc điểm, trạng thái,của sự vật, hiện tượng ).
- CN thường trả lời cho câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì?
a.Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. CN: Đại từ.
b. Chợ Năm Căn / nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. CN: Cụm DT.
c. Cây tre/là người bạn thâncủa nông dân Việt Nam.
CN: Danh từ.
Tre, nứa,mai, vầu/ giúp người trăm công nghìn việc khác nhau..Câu này có 4 vị ngữ:đều là danh từ.
2. Kết luận: “ Ghi nhớ” .
* GV cho HS làm việc cá nhân BT1 (SGK trang 94).
câu a:- CN: Đại từ.
 - VN: Cụm ĐT.
câu b:- CN: Cụm DT.
 - VN: Tính từ.
câu c:- CN: Cụm DT
- VN1: Cụm TT.- VN2: Tính từ.
câu d:- CN: Đại từ.
- VN1: Cụm ĐT.- VN2: Cụm ĐT.
câu e: - CN: Cụm DT.
- VN1: Cụm ĐT. - VN2: Cụm ĐT.
 Các nhóm tự đặt câu theo yêu cầu của BT
III. Luyện tập.
Bài tập 1:
a. Chẳng bao lâu, tôi / đã trở thành 
 CN VN
một chàng dế thanh niên cường tráng.
b. Đôi càng tôi / mẫm bóng.
c. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo /cứ cứng dần và nhọn hoắt.
d. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi / co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.
e. Những ngọn cỏ / gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
Bài tập 2:
 4.Hướng dẫn HS về nhà.
- Học thuộc các phần “ Ghi nhớ” 
- Làm BT 3 ( SGK trang 94 ). Chuẩn bị trước tiết: Thi làm thơ 5 chữ.
_____________________________________________________________________
 Ngày soạn 21/3/2015 
 Tiết 108. 
 Thi làm thơ NĂM chữ
A. Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức :
 - Đặc điểm của thể thơ năm chữ .
 - Cỏc khỏi niệm vần chõn, vần lưng, vần liền, vần cỏch được củng cố lại .
2/ Kĩ năng :
 - Vận dụng những kiến thức về thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ 
 - Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ .
3. Thái độ: Yêu thích môn học
4.Tớch hợp mụi trường:Làm thơ theo chủ đề mụi trường.
B. Chuẩn bị:
 GV: Thiết kế bài dạy. Một số bài thơ ( đoạn thơ ) mẫu.
 HS: Chuẩn bị trước các BT trong tiết học. Đoạn thơ ( bài thơ) 5 chữ tự làm.
C. Tiến trình các hoạt động:
1. Tổ chức: ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị các BT của HS.
3. Bài mới:
 Hoạt động của cụ và trò Kiến thức cần đạt
HĐ2:
Muùc tieõu : Giuựp HS tửù tin, chuỷ ủoọng trong hoùc taọp, coự yự thửực chuaồn bũ baứi trửụực khi ủeỏn lụựp .
? Dựa vào các đoạn thơ,, em hiểu như thế nào là thơ 5 chữ ? 
- Học sinh đọc 3 đoạn thơ
(SGK- 103,104)
? Em có nhận xét gì về số tiếng trong mỗi dòng? Các dòng trong mỗi khổ thơ?
? Nhận xét về cách ngắt nhịp? Cách gieo vần?
? Ngoài những đoạn thơ, bài thơ trên em còn biết bài thơ, đoạn thơ nào 5 chữ?
? Hãy nói khái quát về đặc điểm của thể thơ năm chữ?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV chốt kiến thức.
* Bửụực 1 : 
- GV toồ chửực cho HS laứm vieọc theo nhoựm: Thaỷo luaọn veà baứi thụ naờm chửừ, ủeồ chuaồn bũ trỡnh baứy trửụực lụựp.
* Bửụực 2:
- Mụứi ủaùi dieọn caực nhoựm trỡnh baứy baứi thụ cuỷa nhoựm trửụực lụựp.
* Bửụực 3 : 
- GV cuứng HS nhaọn xeựt, ủaựnh giaự veà noọi dung vaứ hỡnh thửực cuỷa baứi thụ.
- GV choùn ra toồ coự baứi thụ hay nhaỏt ủeồ tuyeõn dửụng trửụực lụựp.
I/ Chuẩn bị ở nhà :
- Thụ naờm chửừ laứ theồ thụ moói doứng naờm chửừ, coứn goùi laứ thụ nguừ ngoõn, coự nhũp 2/3 hoaởc 3/2. Vaàn thụ thay ủoồi khoõng nhaỏt thieỏt laứ vaàn lieõn tieỏp, soỏ caõu cuừng khoõng haùn ủũnh. Baứi thụ thửụứng chia khoồ, moói khoồ thửụứng boỏn caõu. Nhửng cuừng coự khi hai hoaởc khoõng chia khoồ 
II. Thi làm thơ năm chữ :
1. ẹaởc ủieồm thụ naờm chửừ.
- Moói caõu 5 chửừ.
- Nhũp 3/2 hoaởc 2/3.
- Gieo vaàn lieàn hoaởc vaàn caựch,vần lưng, vần chân
- Baứi thụ thửụứng chia khoồ,( moói khoồ boỏn caõu, coự khi hai caõu,hoặc khụng chia khổ..)
2. Thi laứm thụ naờm chửừ: Chủ đề về mụi trường.
* Các nhóm bàn bạc, lựa chọn đề tài.
* HS các nhóm tập viết bài thơ.
* Các nhóm lần lượt cử đại diện đọc bài thơ hay nhất trong nhóm.
* Các nhóm cử đại diện bình bài thơ đã đọc và nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
 4. Hướng dẫn HS về nhà.
- Học thuộc phần “ Ghi nhớ” ( SGK trang 105 ).
- Sưu tầm một bài thơ 5 chữ mà em thích nhất. Viết một bài thơ 5 chữ khoảng 8 -> 10 câu. Có thể lựa chọn các đề tài bất kỳ.
 Ngày soạn 21/3/2015 
 Tiết 109: 
 Văn bản: Cây tre việt nam
 Thép Mới
A. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức :- Hỡnh ảnh cõy tre trong đời sống và tinh thần của nguồi Việt Nam* .
 - Những đặc điểm nổi bật về giọng điệu, ngụn ngữ của bài ký .
2.Kĩ năng : - Đọc diễn cảm và sỏng tạo bài văn xuụi giàu chất thơ bằng sự chuyển dịch giọng điệu phự hợp .
 - Đọc – hiểu văn bản ký hiện đại cú nhiều yếu tố miờu tả kết hợp biểu cảm, thuyết minh, bỡnh luận .
 - Nhận biết và phõn tớch được tỏc dụng của cỏc phộp so sỏnh, nhõn húa, ẩn dụ .3. Thái độ : - Giáo dục lòng yêu quý thiên nhiên và con người VN.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Thiết kế bài dạy. Mỏy chiếu
2. Trò: Đọc và tìm hiểu trước văn bản “ Cây tre Việt Nam”.
C. Tiến trình các hoạt động:
1. Tổ chức: ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu 1: Đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn hoặc một câu văn trong bài kí “Cô Tô”. Giải thích rõ cái đẹp, cái hay trong đó?
* Câu 2: Biện pháp so sánh đã được sử dụng như thế nào trong đoạn trích “Cô Tô”?
3. Bài mới: HĐ1 Giới thiệu bài:
 Hoạt động của cụ và trò Kiến thức cần đạt
HĐ2:
- Học sinh đọc chú thích * ở SGK
? Nêu những hiểu biết của em về tác giả Thép Mới và tỏc phẩm của ụng ?
 Gv giới thiệu ảnh tỏc giả ở mỏy chiếu 
GV cho HS tự tìm hiểu nghĩa của 11 từ ngữ khó ( SGK trang 98,99).
HĐ3
 * GV hướng dẫn đọc:
 Khi trầm lắng, suy tư; lúc ngọt ngào, dịu dàng; khi khẩn trương, sôi nổi; lúc phấn khởi, hân hoan; Đoạn cuối chậm, khoẻ và ấm áp, tha thiết 
 ? Bài văn thuộc thể loại gì? Viết về sự vật nào? Thể bút kí chính luận trữ tình- thuyết minh, giới thiệu.)
 Hãy xác định kiểu văn bản và PTBĐ của văn bản“Cây tre Việt Nam”? 
 Hãy tìm các đoạn văn tương ứng với mỗi ý chính đó? 
 GV giới thiệu một số hỡnh ảnh về cõy tre Việt Nam ở mỏy chiếu
 ? Tác giả dựa trên căn cứ nào để nhận xét: “ Tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, của nhân dân Việt Nam”? 
 Tác giả gọi tre là “ người bạn thân của nhân dân Việt Nam”. Em nghĩ gì về cách gọi này?
 Tác giả cảm nhận cây tre Việt Nam với vẻ đẹp nào về hình dáng?
 Ngoài vẻ đẹp hình dáng, cây tre còn hiện lên với vẻ đẹp nào về phẩm chất?
 Nhận xét về cách dùng từ của tác giả trong các lời văn trên? Tác dụng của cách dùng từ ấy?
 Qua vẻ đẹp về hình dáng và phẩm chất của tre, lời văn đã gợi cho chúng ta liên tưởng đến phẩm chất nào của người Việt Nam?
 Sự gắn bó của tre với đời sống hằng ngày đã được giới thiệu như thế nào trên các mặt sinh hoạt:
- Làm ăn?
- Niềm vui?
 Nỗi buồn?
 Hãy chỉ ra những nét nghệ thuật nổi bật trong các lời văn trên? Nêu tác dụng của chúng?
 Để minh chứng cho nhận xét “Tre bất khuất, tre cùng ta đánh giặc”, tác giả đã dùng những lời văn nào?
- Ngọn tầm vông dựng thành đồng Tổ quốc.
- Cái chông tre sông Hồng.
- Tre chống lại sắt thép quân thù.
- Tre xung phong vào xe tăng, đại bác.
 Hs đọc ghi nhớ. GV chốt kiến thức phần ghi nhớ
I. Đọc - hiểu chú thích.
1. Tác giả, tác phẩm:
 Thộp Mới (1925- 1991), tờn khai sinh Hà Văn Lộc, quờ Tõy Hồ- Hà Nội. ễng là nhà viết bỏo, viết nhiều bỳt kớ, thuyết minh phim
- Bài Cõu tre Việt Nam là lời bỡnh cho bộ phim cựng tờn của cỏc nhà điện ảnh Ba Lan...
2. Từ ngữ khó: ( SGK).
II. Đọc - hiểu văn bản.
1.Đọc:
2.Thể loại:bỳt kớ
3.Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:
- Kiểu văn bản: Miêu tả.
- Phương thức biểu đạt: Tả, Biểu cảm.
4. Bố cục: 3 phần.
5.Tỡm hiểu chi tiết:
a. Tre-người bạn của nhân dân Việt Nam:
- Cây tre có mặt ở mọi miền đất nước ta ( tre Đồng Nai, nứa Việt Bắc, tre ngút ngàn Điện Biên Phủ,... ).
- Cách gọi đúng vì tre gần gũi, gắn bó, thân thuộc với đời sống của người Việt 
-> tác giả từng gắn bó với tre, hiểu và quý trọng cây tre của dân tộc
b. Vẻ đẹp của cây tre Việt Nam:
- Vẻ đẹp hình dáng: Măng mọc thẳng, dáng vươn mộc mạc, màu tươi 
- Vẻ đẹp phẩm chất: vào đâu cũng sống, ở đâu cũng xanh tốt; cứng cáp, dẻo dai, vững chắc.
-> Dùng nhiều tính từ ( thẳng, mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp... có tác dụng gợi tả vẻ đẹp hình dáng và phẩm chất của cây tre Việt Nam.( người Việt Nam: thanh cao, giản dị, bền bỉ.)
c. Tre gắn bó với đời sống của người Việt Nam:
- Làm ăn: Dưới bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng khai hoang, tre là cánh tay của người nông dân....
- Niềm vui: Giang trẻ lạt, buộc mềm...; là niềm vui duy nhất của tuổi thơ,tuổi già 
- Nỗi buồn: Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay nằm trên giường tre
* Những nghệ thuật nổi bật:
+ Nhân hoá ( tre là cánh taylà niềm vuitre ăn ở với người).
+ Xen thơ vào văn.
+ Tạo nhịp điệu cho lời văn ( cối xay tre, nặng nề quay).
-> Tác dụng:
+ Tăng thêm cảm giác gần gũi, thân thuộc của tre đối với người.
+ Điệp từ “tre”.
+ Nhân hoá ( tre xung phonghi sinh).
-> Tác dụng: Khẳng định sức mạnh và công lao của tre trong cuộc kháng chiến gian khổ của dân tộc Việt Nam.
 Âm thanh rung lên man mác trong gió buổi trưa hè nơi khóm tre làng; sáo tre, sáo trúc vang lưng trời.
d.Giá trị của tre:
- Là âm nhạc của đồng quê.
- Là cái phần lãng mạn của sự sống ở làng quê Việt Nam.
- Sắt thép có thể nhiều hơn tre nứa, nhưng tre sẽ còn mãi trong tâm hồn dân tộc Việt Nam 
 -> Tác giả cảm nhận từ tre những phẩm chất cao quý của dân tộc Việt Nam; đầy lòng tin vào sức sống lâu bền của cây tre Việt Nam, cũng là sức sống của dân tộc 
III. Tổng kết - Ghi nhớ:( SGK)
IV. Luyện tập
Em hóy viết một đoạn văn ngắn nờu cảm nhận của em về cõy tre
4. Hướng dẫn HS về nhà.
 -Nắm kĩ nội dung bài.
 - Soạn bài:Lũng yờu nước...
___________________________________________________________________
 Ngày soạn 23/3/2015 
Tiết 110: Hướng dẫn đọc thêm:
 Văn bản: LềNG YấU NƯỚC 
 (I.Êren-bua) A. Mục tiêu cần đạt
1.Kiến thức :
 	- Học sinh hiểu được Lũng yờu nước bắt nguồn từ lũng yờu những gỡ gần gũi, thõn thuộc của quờ hương và được thể hiện rừ nhất trong hoàn cảnh gian nan, thử thỏch. Lũng yờu nước trở thành sức mạnh, phẩm chất củ

File đính kèm:

  • docBai_2_Thanh_Giong_20150725_025947.doc
Giáo án liên quan