Giáo án Ngữ văn 6 HKII - Tiết 73-77

Tiết 75 Ngày soạn.

 PHÓ TỪ

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Nắm được các đặc điểm của phó từ

- Nắm được các loại phó từ.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

 1. Kiến thức

- Khái niệm phó từ :

+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.

+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ,chức vụ ngữ pháp của phó từ).

- Các loại phó từ.

 2. Kỹ năng:

- Nhận biết phó từ trong văn bản

- Phân biệt các loại phó từ.

- Sử dụng phó từ để đặt câu.

 *Kĩ năng sống:

 + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng phó từ trong thực tiễn giao tiếp.

 + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ chia sẻ những kinh nghiệm về cách sử dụng phó từ của bản thân

3.Thái độ: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn:

III. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên:

 + Soạn bài

 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

 + Bảng phụ viết VD

 - Học sinh: + Soạn bài

 IV. LÊN ỚP

 1. Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ.

 ? Hãy xác định tên các loại cụm từ va đt,tt trung tâm sau:

 - Đã đi nhiều nơi -Thật lỗi lạc

 - Cũng ra những câu đố oái oăm. - Rất ưa nhìn

 - Vẫn chưa thấy có người nào - Rất bướng

 3. Bài mới.

 HĐ1: GV dựa vào vd trên để dẫn vào bài

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 HKII - Tiết 73-77, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h đã bộc lộ tính nết, thái độ của n/v. Tất cả các chi tiết đều thể hiện được vẻ đẹp cường tráng, trẻ trung, chứa chất sức sống mạnh mẽ của tuổi trẻ ở DM. Nhưng đồng thời cũng cho thấy những nét chưa đẹp, chưa hoàn thiện trong tính cách, trong nhận thức và hành động của Dế ở tuổi mới lớn. Đó là tính kiêu căng, tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng, xốc nổi. Nét chưa đẹp ấy chúng ta sẽ tìm hiểu ở phần sau của đoạn trích.
I. Đọc- tìm hiểu chung
 1. Đọc 
2. Tác giả - Tác phẩm
 - Tên khai sinh: Nguyễn Sen
 - Sinh 1920 lớn lên ở quê ngoại, Hoài Đức- Hà Tây (cũ), nay là Cầu Giấy HN
 -Viết văn trước cách mạng tháng 8.
Viết nhiều cho trẻ em 
 - Trích từ
 3. Thể loại: Tiểu thuyết
 4. Từ khó: SGK
 5. Bố cục: 2 phần
- Đ1: Từ đầu...thiên hạ rồi: Miêu tả hình dáng tính cách Dế Mèn
- Đ2: Còn lại: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn truyện Dế Mèn phiêu lưu kí
6. Ngôi kể:
- Dế Mèn tự kể - Ngôi thứ nhất.
II. Tìm hiểu chi tiết. 
 1. Hình ảnh của Dế Mèn
 a. Hình dáng (Ngoại hình):
 - Càng: mẫm bóng
 - Vuốt: nhọn hoắt
 - cánh: dài
 - thân người: màu nâu bóng mỡ
 - đầu: to, nổi từng mảng
 - 2 răng: đen nhánh
 - râu: dài, uốn cong.
à Vẻ đẹp cường tráng
b. Hành động:
 - đạp phành phạch
 - nhai ngoàm ngoạp
 - trịnh trọng vuốt râu
 - ăn uống điều độ
 - làm việc chừng mực
-> NT: động từ, tính từ - miêu tả khá chính xác về tập tính loài dế.
 à Chàng Dế: hùng dũng, đẹp đẽ, đầy sức sống, tự tin, yêu đời và hấp dẫn
 c.Tính cách
- đi đứng oai vệ như con nhà võ
- cà khịa với tất cả hàng xóm
- quát mấy chị Cào Cào
- đá mấy anh Gọng Vó
- tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ
- chê bai kẻ khác.
àKiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh
*Tiểu kết: Dế Mèn có một vẻ đẹp cường tráng, đầy sức sống, tự tin, yêu 
đời. Nhưng cũng đầy kiêu căng, hợm hĩnh.
 4. Củng cố
 1.Chi tiết nào sau đây không thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của dế Mèn?
 A. Đôi càng mẫm bóng vói những cái vuốt nhọn hoắt
 B. Hai cái răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp
 C. Cái đầu nổi từng tảng rất bướng
 Đ. Nằm khểnh, bắt chân chữ ngũ trong hang.
 5. Hướng dẫn về nhà.
 - Học thuộc bài phần I
 - Soạn câu hỏi còn lại theo câu hỏi sgk. Chuẩn bị phần II
 - Vẽ tranh theo sgk.
Tiết 74 Ngày: 
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
 Tô Hoài
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên.
- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.
- Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột kiêu ngạo.
- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.
 2. Kỹ năng:
- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả.
- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.
*- Kĩ năng sống:
 + Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn và biết tôn trọng người khác.
 + Giao tiếp phản hồi lắng nghe cảm nhận trình bày suy nghĩ của bản thân về nội dung và nghệ thuật của truyện.
3.Thái độ:
- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết miêu tả.
III. CHUẨN BỊ
- GV: Giáo án, tài liệu tham khảo; Tranh ảnh
 - HS: Soạn bài
IV. LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Em hãy m/t lại hình ảnh của chú Dế Mèn và cho biết chú là nhân vật như thế nào?
 3. Bài mới. HĐ1. GV giới thiệu tiếp 
 HĐ2
* GV: Em hãy tóm tắt các sự việc chính trong đoạn 2?
- Dế mèn coi thường Dế Choắt . 
- Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt. 
- Dế Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên . 
? Cái tên Dế Choắt do đâu mà có? Do DMèn đặt- một cách chế giễu và trịnh thượng.
? Hãy tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính nết của Dế Choắt? 
? Vậy dưới con mắt của Dế Mèn, Dế Choắt hiện lên ntn?
? Khi nói chuyện với Dế Choắt, DMèn đã xưng hô với DChoắt ntn? Hãy n/x cách xưng hô của DM với Dế choắt ? 
? Khi DChoắt có ý định nhờ vả DMèn, DM đã có thái độ ntn? Thái độ đó đã tô đậm thêm tính cách gì của DM? 
? Vì tính hung hăng đó, Dế Mèn đã gây ra chuyện gì? 
? Vì sao DM dám gây sự với chị Cốc to lớn hơn mình ?
- Hết coi thường DC, DM lại gây sự với chị Cốc, vì muốn ra oai với DC và muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ
? Hãy n/x thái độ của DM khi gây sự với chị Cốc bằng câu hát? 
? Việc DM dám gây sự với Cốc lớn khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng cảm không?
? Vì sao? 
- Không dũng cảm mà ngông cuồng. Vì nó sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng cho DC.
? Thái độ của Dế Mèn thay đổi như thế nào khi Dế Choắt chết ?
? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về Dế Mèn ? 
- Quỳ xuống, nâng DC lên mà than, đắp mộ to cho DC, đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.
? Thái độ ấy cho ta hiểu thêm gì về DM? 
– Còn có t/c đồng loại, biết ăn năn hối lỗi.
? Theo em sự ăn năn của Dế Mèn có cần thiết không ? Có thể tha thứ được không ? 
- Cần, vì kẻ biết lỗi sẽ tránh được lỗi - Cần nhưng khó tha thứ vì hối lỗi không thể cứu được mạng người đã chết - Có thể tha thứ vì t/c của DM rất chân thành
? Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng giờ lâu trước nấm mồ bạn . Em thử hình dung tâm trạng của Dế Mèn lúc này ? 
- Cay đắng vì lỗi lầm của mình, xót thương DC, mong DC sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình.
? Bài học rút ra của Dế Mèn là gì ?
- Học sinh đọc lời khuyên của Dế choắt đối với Dế Mèn. 
* Như vậy, qua câu chuyện trêu Cốc để rồi Dế Choắt phải chết oan, Dế Mèn đã rút ra được bài học: kẻ kiêu căng có thể làm hại người khác khiến phải hận suốt đời . Nên biết sống đoàn kết, có tình thân ái . 
 Hoạt động 3
? Em hãy cho biết nội dung đoạn trích?
? Theo em, có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật trong truyện này?
+ Dế Mèn: kiêu căng nhưng biết hối lỗi . 
+ Dế Choắt: yếu đuối nhưng biết tha thứ . 
+Cốc : tự ái, nóng nảy .
? Em học tập được gì từ nghệ thuật miêu tả của tác giả trong văn bản này ? 
- Học sinh đọc mục ghi nhớ. HĐ4 
- Phần luyện tập : HS đọc đoạn Dế Mèn trêu Chị 
Cốc
II. Đọc- tìm hiểu chi tiết	
 2. Bài học đường đời đầu tiên : 
- Dế choắt: Người gầy gò, cánh ngắn ngủn, râu một mẩu, mặt mũi ngẩn ngơ, hôi, có lớn mà không có khôn => Yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh.
- Dế Mèn: Gọi Choắt là chú mày xưng ta
=> Trịnh thượng, kẻ cả, khinh rẻ
–“ hếch răng lên xì một hơi rõ dài”- lớn tiếng mắng mỏ => Kiêu căng, không quan tâm, giúp đỡ.
- Trêu chị Cốc 
=> Muốn ra oai với Dế Choắt .
 Vặt lông cái Cốc cho tao
 Tao nấu tao nướng tao xào tao ăn 
=> Xấc xược, ác ý, ngông cuồng
- Khi Dế choắt chết : Dế Mèn hối hận và xót thương . 
=> Dế Mèn đã biết ăn năn hối lỗi, xót thương Dế Choắt và nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình . 
àBài học về thói kiêu căng, bài học về tình thân ái . 
III. Tổng kết .
 1. Nội dung.
- Vẻ đẹp cường tráng - tính cách kiêu căng của DM – Bài học đường đời đầu tiên của DM.
 2. Nghệ thuật.
- Miêu tả sinh động, cách kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác.
 * Ghi nhớ: (sgk/T11)
IV. Luyện tập . 
Cốc gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt
 4. Củng cố: ? Nêu ý nghĩa của văn bản ? Nghệ thuật của văn bản
 5. Hướng dẫn học bài:
Luyện tập theo yêu cầu. Học ghi nhớ
Chuẩn bị bài : Phó từ 
-----------------------------------------------------------------
Tiết 75 Ngày soạn. 
 PHÓ TỪ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các đặc điểm của phó từ
- Nắm được các loại phó từ.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Khái niệm phó từ :
+ Ý nghĩa khái quát của phó từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của phó từ (khả năng kết hợp của phó từ,chức vụ ngữ pháp của phó từ).
- Các loại phó từ.
 2. Kỹ năng:
- Nhận biết phó từ trong văn bản
- Phân biệt các loại phó từ.
- Sử dụng phó từ để đặt câu.
 *Kĩ năng sống:
 + Ra quyết định: lựa chọn cách sử dụng phó từ trong thực tiễn giao tiếp.
 + Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ chia sẻ những kinh nghiệm về cách sử dụng phó từ của bản thân
3.Thái độ: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn:
III. CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên:
 + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 + Bảng phụ viết VD
 - Học sinh: + Soạn bài
 IV. LÊN ỚP 
 1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Hãy xác định tên các loại cụm từ va đt,tt trung tâm sau:
 - Đã đi nhiều nơi -Thật lỗi lạc
 - Cũng ra những câu đố oái oăm... - Rất ưa nhìn
 - Vẫn chưa thấy có người nào - Rất bướng 
 3. Bài mới. 
 HĐ1: GV dựa vào vd trên để dẫn vào bài
 HĐ2
* GV cho HS đọc VD- bảng phụ
? Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? 
? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
? Những từ được bổ sung ý nghĩa, có từ nào là danh từ không ?
- Không có DT được bổ sung ý nghĩa
? Những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT gọi là gì ? 
? Phó từ là gì?
* Xét các VD sau: 
 - Nó đã đi; Tôi cũng ra;
 - Tôi vẫn chưa thấy.
? Hãy cho biết ý nghĩa của các từ đã, cũng, vẫn, chưa?
- Phó từ chỉ thời gian: đã, (đang, sẽ)
- Chỉ sự tiếp diễn tương tự: cũng, đều, vẫn, chưa
-> Những phó từ trên không có khả năng gọi tên sự vật, hành động( là hư từ)
? Hãy nhận xét vị trí của phó từ trong các VD sau?
* VD: Đã đi, cũng ra, chưa thấy, thật lỗi lạc, soi gương được, rất ưa nhìn, to ra, rất bướng.
* Bài tập nhanh( Bảng phụ). Xác định vị trí của phó từ trong 2 VD sau:
 a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Gừng cay muối mặn ta đừng quên nhau.
 ( Ca dao)
 b. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. 
 (Tô Hoài)
 HS đọc ghi nhớ.
 Hoạt động 2: 
* GV treo bảng phụ 
* GV cho HS đọc ví dụ
? Hãy tìm phó từ đi kèm với các ĐT, TT: Chóng, trêu, trông thấy, loay hoay?
? Điền các phó từ vừa tìm được vào bảng. Cho biết có những loại phó từ nào?
I. Phó từ là gì?
 1. Ví dụ:
 a. Các từ: đã, cũng, vẫn chưa, thật bổ sung ý nghĩa cho các từ đi, ra, thấy, lỗi lạc
 b. Các từ: được, rất, ra, rất bổ sung ý nghĩa cho các từ: soi gương, ưa nhìn, to, bướng 
 - Từ loại:
 + Động từ: đi, ra, thấy, soi...
 + Tính từ: lỗi lạc, ưa, to, bướng...
=> Phó từ là những từ chuyên đi kèm ĐT, TT để bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT.
* Chú ý: 
- Phó từ (cùng với lượng từ) là những hư từ chuyên đi kèm với các thực từ (ĐT, TT) để bổ sung ý nghĩa các thực từ. Phó từ chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng.
- Phó từ thường làm phụ ngữ trong các CĐT. CTT
=> Phó từ đứng trước hoặc sau động từ và tính từ.
* Ghi nhớ: SGK- tr 12.
II. Các loại phó từ:
 1. Các phó từ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT
 a. Chóng lớn lắm.
 b. Đừng trêu.
 c. Không trông thấy; đã trông thấy; đang loay hoay
 2. Điền các phó từ đã tìm được vào bảng sau:
Ý nghĩa
PT đứng trước
 PT đứng sau
Chỉ q/h thời gian
đã, đang
Chỉ mức độ
thật, rất
lắm
Chỉ sự tiếp diễn 
tương tự
 cũng
Chỉ sự phủ định
 không
Chỉ sự cầu khiến
đừng
Chỉ k/q và hướng
được, ra
Chỉ khả năng
vẫn,chưa
* Ghi nhớ: SGK- tr14
 HĐ3 III. Luyện tập:
 Bài tập1: Tìm và nêu tác dụng của các phó từ trong đoạn văn:
 a. - Đã: phó từ chỉ quan hệ thời gian.
 - Không: sự phủ định
 - Còn: sự tiếp diền tương tự
 - Đã: thời gian
 - Đều: sự tiếp diễn
 - Đương, sắp: thời gian
 - Lại: tiếp diễn
 - Ra: kết quả và hướng
 - Cũng: sự tiếp diễn
 - Sắp : thời gian
 b.- Đã: thời gian
 - Được: kết quả
 Bài 2: * GV: Hướng dẫn HS viết đoạn văn:
 - Nội dung: Thuật lại việc DM trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
 - Độ dài: 3 đến 5 câu
 - Kĩ năng : có ý thức dùng PT.
 * Mẫu: Một hôm tôi nhìn thấy chị Cốc đang rỉa cánh gần hang mình. Tôi nói với Choắt trêu chọc chị cho vui. Choắt rất sợ, chối đây đẩy. Tôi hát cạnh khoé khiến chị Cốc điên tiết và tìm ra Dế Choắt. Chị Cốc đã mổ cho Choắt những cú trời giáng khiến cậu ta ngắc ngoải vô phương cứu sống.
- Phó từ: 
 + Đang, đã: thời gian; + Rất : mức độ; + Ra: kết quả
4. Củng cố:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
5. Hướng dẫn học ở nhà
 - Học thuộc lòng 2 mục ghi nhớ.Làm bài tập 2,3 ở nhà
 - Soạn bài mới:Tìm hiểu chung về văn miêu tả 
----------------------------------------------------
	Tiết 76	 Ngày soạn: 
Tìm hiểu chung về văn miêu tả
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết được hoàn cảnh cần sử dụng văn miêu tả.
- Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng văn miêu tả khi nói và viết.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Mục đích của miêu tả
- Cách thức miêu tả.
 2. Kỹ năng:
- Nhận diện được đoạn văn , bài văn miêu tả.
- Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng được miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả.
 *Kĩ năng sống:
 + Suy nghĩ phê phán sáng tạo: phân tích bình luận và đưa ra ý kiến cá nhân về đặc điểm bố cục phương pháp làm bài văn miªu t¶.
 + Ra quyết định: lựa chọn cách lập luận khi tạo lập và giao tiếp hiệu quả bằng văn bản miªu t¶.
* GDMT :Liên hệ. Ra đề miêu tả liên quan đến môi trường.
3.Thái độ: Xác định được nội dung các em đã được học về văn miêu tả
III. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 + Bảng phụ viết tình huống
 - Học sinh: 
 + Soạn bài
 + Bảng phụ để hoạt động nhóm
C.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới
 HĐ 1.Giới thiệu bài- ở Tiểu học các em đã được học về văn miêu tả. Các em đã viết 1 bài văn miêu tả: tả người, vật, phong cảnh thiên nhiên... 
Hoạt động 2: 
* GV treo bảng phụ 
- Yêu cầu HS đọc 3 tình huống
- Trong 3 tình huống này, tình huống nào cần sử dụng văn miêu tả? Vì sao?
? Vậy văn miêu tả có cần thiết không
? Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn tả Dế Mèn và Dế Choắt?
? Hai đoạn văn trên cho ta hình dung ntn
 về hai chú dế?
? Qua đoạn văn trên, em thấy DM có đặc điểm gì nổi bật? 
? Những chi tiết hình ảnh nào cho thấy điều đó?
? Dế Choắt có đặc điểm gì khác DM, tìm chi tiết hình ảnh đó?
? Em hãy rút ra những điều ghi nhớ về văn miêu tả? 
- Văn miêu tả rất cần thiết trong đời sống con người và không thể thiếu trong tác phẩm văn chương.
? Em hãy tìm một số tình huống khác cũng sử dụng văn miêu tả?
- Các tình huống:
+ Em mất cái cặp và nhờ các chú công an tìm hộ
+ Bạn không phân biệt được con cua đực và cua cái. 
I. Thế nào là văn miêu tả
 1. Tìm hiểu VD:
* Cả 3 tình huống đều sử dụng văn miêu tả vì căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp:
- Tình huống 1: tả con đường và ngôi nhà để người khác nhận ra, không bị lạc.
- Tình huống 2: tả cái áo cụ thể để người bán hàng không bị lấy lẫn, mất thời gian.
- Tình huống 3: tả chân dung người lực sĩ để người ta hình dung người lực sĩ như thế nào.
 Þ Việc sử dụng văn miêu tả ở đây là hết sức cần thiết
* Hai đoạn văn tả DM và DC rất sinh động:
- Đoạn tả DM: "Bởi tôi ăn uống điều độ...đưa cả hai chân lên vuốt râu..."
- Đoạn tả DC: "Cái anh chàng DC...nhiều ngách như hang tôi..."
* Hai đoạn văn trên giúp ta hình dung đặc điểm của hai chàng Dế rất dễ dàng.
* Những chi tiết và hình ảnh:
- DM: Càng, chân, khoeo, vuốt, đầu, cánh, răng, râu... những động tác ra oai khoe sức khoẻ.
- DC: Dáng người gầy gò, dài lêu nghêu...những so sánh: gã nghiện thuốc phiện, như người cởi trần mặc áo ghi-lê...những động tính từ chỉ sự yếu đuối.
2. Ghi nhớ: SGK - tr16
 HĐ 3 II. Luyện tập
- GV: Gọi HS đọc bài tập
- Gọi hs làm bài tập
 Bài 1: 
 - Đoạn 1: Chân dung DM được nhân hoá: khỏe, đẹp, trẻ trung, càng mẫm bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt...
 - Đoạn2: Hình ảnh chú Lượm gầy, nhanh, vui, hoạt bát, nhí nhảnh như con chim chích...
 - Đoạn 3: Cảnh hồ ao, bờ bãi sau trận mưa lớn. Thế giới loài vật ồn ào, náo động kiếm ăn..
 Bài 2: 
 a. Nếu phải viết bài văn tả cảnh mùa đông đến ở quê hương em, ta cần phải nêu: Sự thay đổi của trời, mây, cây cỏ, mặt đất, vườn, gió mưa, không khí, con người
 4. Củng cố
 Đọc đoạn văn Lá rụng của Khái Hưng: Cảnh lá rụng mùa đông được tác giả miêu tả kĩ lưỡng như thế nào? Biện pháp nghệ thuật nổi bật? Cảm nhận của em về đoạn văn ấy?
 5. Hướng dẫn học ở nhà
	- Học bài, thuộc ghi nhớ.
	- Hoàn thiện bài tập.
	- Soạn bài: Sông nước Cà Mau
 ---------------------------------------------------
 Tiết 77 Ngày soạn: 
 Văn bản 
Sông nước Cà Mau
( Trích Đất rừng Phương Nam )
 Đoàn Giỏi
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại.
- Hiểu và cản nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.
- Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
 2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
*Kĩ năng sống: 
 + Tự nhận thức và xác định cách ứng xử: sống khiêm tốn và biết tôn trọng người khác.
 + Giao tiếp phản hồi lắng nghe cảm nhận trình bày suy nghĩ của bản thân về nội dung và nghệ thuật của truyện.
* GDMT: Liên hệ. Môi trường tự nhiên hoang dã.
3.Thái độ: - Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
III. CHUẨN BỊ
 1. Giáoviên:
 + Soạn bài
 + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
 + Bản đồ VN
 + Ảnh nhà văn, tác phẩm
 2. Họcsinh 
 + Soạn bài
 + Bảng phụ, hoạt động nhóm
VI. LÊN LỚP:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 1. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Em suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng của DC?
 3. Bài mới 
 HĐ 1: Khởi động
 - GV: Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của Cà mau
Đây là vùng đất tận cùng của TQ. Hôm nay chúng ta sẽ đến với vùng đất đó qua văn bản Sông. nước Cà Mau.
Hoạt động 2: 
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả? tác phẩm?
* GV: giới thiệu chân dung nhà văn Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
* GV giới thiệu cách đọc sau đó đọc mẫu đoạn 1.
- Yêu cầu đọc: giọng hăm hở, liệt kê, giới thiệu nhấn mạnh các tên riêng
* GV cho HS tìm hiểu chú thích 3,5,10,11,12,15.
? Em hãy nhận xét về ngôi kể và so sánh với ngôi kể của bài trước?
? Tác dụng của ngôi kể?
? Hãy tìm bố cục của đoạn trích và nêu nội dung chính của từng đoạn?
Hoạt động 3:
? Tả cảnh Cà Mau qua cái nhìn và cảm nhận của bé An, tác giả chú ý đến những ấn tượng gì nổi bật?
? Những từ ngữ hình ảnh nào làm nổi bật rõ màu sắc riêng biệt của vùng đất ấy?
? Qua những âm thanh nào?
? Gợi cho người đọc cảm giác ntn?
? Em hình dung như thế nào về cảnh sông nước Cà Mau qua ấn tượng ban đầu của tác giả?
- Để mt cảnh sống động, nhà văn thường dùng các chất liệu đời sống được cảm nhận trực tiếp qua các 
giác quan, nhất là thính giác và thị giác, hai cơ quan có khả năng nắm 
bắt nhanh nhạy nhất các đặc điểm 
của đối tượng.
? Hãy tìm những danh từ riêng chỉ 
tên các địa phương trong đoạn văn?
? Cách đặt tên của các địa phương 
có gì đặc biệt?
- Những cái tên rất riêng ấy góp phần tạo nên màu sắc địa phương không thể trộn lẫn với các vùng sông nước khác.
? Những địa danh đó gợi ra đặc điểm về thiên nhiên và cuộc sống ở nơi đây?
- Đoạn văn không chỉ tả cảnh mà còn xen kẻ thể loại văn thuyết minh. Giới thiệu cụ thể, chi tiết về cảnh quan, tập quán, phong tục một vùng đất nước
? Dòng sông và rừng đước Năm Căn được tác giả miêu tả bằng những chi tiết nổi bật nào?
? Cách tả cảnh ở đây có gì độc đáo? 
? Tác dụng của cách tả này?
? Em có nhận xét gì về cách dùng động từ của tác giả ở câu văn: "Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh bọ mắt, đổ ra con sông cửa lớn, xuôi về Năm Căn".
- Một câu văn dùng tới 3 động từ (thoát, đổ, xuôi) chỉ các trạng thái hoạt động khác nhau của con thuyền trong những không gian khác nhau. Þ Cách dùng từ như vậy vừa tinh tế, vừa chính xác. 
? Đoạn văn tả cảnh sông và đước Năm Căn đã tạo nên một thiên nhiên như thế nào trong tâm tưởng của em? 
- Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh thiên nhiên sông nước mà còn hấp dẫn ở cảnh sinh hoạt cộng đồng nơi chợ búa.
? Quang cảnh chợ Năm Căn vừa quen thuộc, vừa lạ lùng, nét quen thuộc ở đây là gì? 
? Nét lạ lùng thể hiện ở chỗ nào?
? Ở đoạn văn trước tác giả chú ý đến miêu tả. Ở đoạn văn này tác giả chú 

File đính kèm:

  • docGiao_an_ngu_van_6_hoc_ki_2_chuan_tron_bo_moi_2016.doc