Giáo án Ngữ văn 6 - Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

- Từ ngữ :

 + Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ

 + Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.

- Câu : Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa )

- Văn bản : không chặt chẽ, mạch lạc.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 7173 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn	: 03/10/2014
	Ngày dạy	: 09/08/2014
	 Tiết	 : 27 ppct
Tiếng Việt:
ĐẶC ĐIỂM NGÔN NGỮ NÓI VÀ NGÔN NGỮ VIẾT
I.MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết, mặt thuận lợi và hạn chế của ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết.
- Có kỹ năng trình bày miệng, viết văn bản phù hợp với đặc điểm của ngôn ngữ nói, ngôn ngữ viết.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức
- Khái niệm cơ bản, đặc điểm ngôn ngiwx nói, ngôn ngữ viết
- So sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
2.Kĩ năng
- Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ thích hợp với dạng nói và dạng viết.
- Vận dụng làm bài tập
III.PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
	- Sgk. Sgv
	- Các bảng hệ thống
	- Bài soạn
IV.CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
	Gv tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp: thảo luận, trả lời câu hỏi, vấn đáp. Làm bài tập vận dụng
V.TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
	Gv kiểm tra sự chuẩn bị các câu hỏi, bài tập.....
3.Bài mới 
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
Nêu khái niệm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết?
Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
Gv: kẻ bảng hệ thống với các phương diện so sánh: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Gv: để hs chủ động làm việc: điền các nội dung theo câu hỏi của giáo viên
Nhấn mạnh các trọng tâm chính giúp hs dễ nhớ.
Đọc phận ghi nhớ sgk- 88 
Hướng dẫn hs làm phần luyện tập. 
Bài tập 1: 
Phân tích đặc điểm của NN viết: 
Bài tập 2: 
Phân tích đặc điểm của NN nói
Bài tập 3: 
Phân tích lỗi - Chữa lại
Hs chữa nhanh tại lớp. đọc lỗi sai và chữa lại cho đúng.
Gv: nhận xét, bổ sung….
I. Khái niệm
1 .Ngôn ngữ nói
 Là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
2. Ngôn ngữ viết 
Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.
II. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
Xét 4 mặt :
 Tình huống giao tiếp.
 Phương tiện ngôn ngữ
 Phương tiện hỗ trợ
 Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ : Từ ngữ, câu, văn bản
Phương diện
NGÔN NGỮ NÓI
 NGÔN NGỮ VIẾT
Tình huống giao tiếp.
 - Tiếp xúc trực tiếp
- Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi tức khắc, có sự đổi vai.- Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ 
- Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích
 - Không tiếp xúc trực tiếp
- Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng lớn, thời gian lâu dài, không đổi vai- Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, qui cách tổ chức VB.- Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ 
Phương tiện ngôn ngữ
 - Âm thanh
 - Chữ viết
Phương tiện hỗ trợ
Ngữ điệu
 Nét mặt, ánh mắt
 Cử chỉ, điệu bộ
Dấu câu
 Hình ảnh minh họa
 Sơ đồ, bảng biểu
Hệ thống các 
yếu tố ngôn ngữ
Từ ngữ : 
 + Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ
 + Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.
 Câu : Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa…) 
Văn bản : không chặt chẽ, mạch lạc.
- Từ ngữ : 
+ được chọn lọc, gọt giũa
+ sử dụng từ ngữ phổ thông.
- Câu : Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu dài nhiều thành phần.
- Văn bản : có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao.
* Ghi nhớ ( sgk – 88)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
Dùng thuật ngữ : 
vốn chữ của tiếng ta, phép tắc tiếng ta, bản sắc, tinh hoa, phong cách
- Thay thế :
+ Vốn chữ = Từ vựng
+ Phép tắc của tiếng ta = Ngữ pháp
- Tách dòng để trình bày rõ từng luận điểm
- Dùng từ ngữ chỉ thứ tự “một, hai, ba”
 - Dùng dấu câu “”: () …
2. Bài tập 2
Từ hô gọi
Từ tình thái
 Khẩu ngữ
 Phối hợp giữa lời nói và cử chỉ 
 Hai nhân vật thay vai nhau (nói – nghe: giữa Tràng và cô gái)
3. Bài tập 3
a). Trong thơ ca Việt Nam thì đã có nhiều bức tranh mùa thu đẹp hết ý.
- NhầmTN với CN :“trong…
- Dùng từ thừa : thì đã
- Dùng khẩu ngữ : hết ý
] Thơ ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp
b) Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai vống lên đến mức vô tội vạ 
- Dùng khẩu ngữ : vô tội vạ
 Thừa từ : còn như, thì
 Dùng từ địa phương : vống
] Máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai tăng lên một cách tùy tiện 
c). Cá, rùa, ba ba, ếch, nhái, chim ở gần nước thì như cò, vạc, vịt, ngỗng, ...thì cả ốc, tôm, cua,... chúng chẳng chừa ai sất 
- Dùng khẩu ngữ : thì như, thì cả
- Dùng từ địa phương : sất
] Cá, rùa, ba ba, tôm, cua, ốc, ếch, nhái, sống ở dưới nước đến các loài chim cò, vạc, gia cầm như vịt, ngỗng,,... chúng cũng chẳng chừa một loài nào
VI. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
1. Củng cố: Nắm được khái niệm, đặc điểm của ngôn ngữ nới và ngôn ngữu viết
2. Dặn dò: Học bài cũ, hoàn thành bài tập sgk (88, 89), chuẩn bị bài mới “Ca dao hài hước”
===š–&—›===

File đính kèm:

  • docDac diem ngon ngu noi ngon ngu viet.doc
Giáo án liên quan