Giáo án Ngữ văn 6 - Bùi Thị Hòa - Tuần 2

GV: Theo em từ : “trượng”, “tráng sĩ” có nguồn gốc từ đâu ?

HS: Đây là những từ mượn của tiếng Hán.

GV: Trong các từ dưới đây từ nào được mượn từ tiếng Hán?, từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác? (Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn, mít tinh, Ra – đi – ô, Xô Viết, In – tơ – nét )

HS: Mượn ngôn ngữ Ấn Âu : Ra- đi -ô, in -tơ – nét.

Những từ có nguồn gốc Ấn âu nhưng đã được việt hoá : Ti vi, xà phòng, mít tinh

Mượn từ tiếng Hán : Sứ giả, giang san

GV: Nêu nhận xét về cách viết từ mượn.

HS: Từ mượn được Việt hoá cao: Mít tinh, Xô Viết

- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn : Ra-đi ô, Bôn – sê – vích

HS: Đọc ghi nhớ.

 

doc7 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2121 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 6 - Bùi Thị Hòa - Tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 2	 Ngày soạn: 24/08/2014
Tiết: 5-6	 Ngày dạy: 26/08/2014
Văn bản:
THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật tiêu biểu của “Thánh Gióng”
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
 - Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
 - Những sự kiện và di tích lịch sử đấu tranh dựng nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 
2. Kĩ năng: 
 - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
 - Phân tích được một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
 - Nắm bắt được tác phẩm thông qua hệ thống các sự kiệ được kể theo trỉnh tự thời gian. 
3.Thái độ: 
 - Tự hào về truyền thống đánh giặc của cha ông, có ý thức rèn luyện sức khỏe để giữ nước.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Trực quan, phát vấn, phân tích, liên hệ thực tế, thảo luận nhóm..
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện 
 - Lớp 6a2: Sĩ số: ……, Vắng…….(P:…….;KP……..)
2. Bài cũ : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 
3. Bài mới :
 - Để tiếp nối truyền thống dựng nước của cha ông, hằng năm thể hệ trẻ Việt Nam tham gia hội thi sức khỏe Phù Đổng. Truyền thống này được khơi nguồn từ truyền thuyết “Thánh Gióng” – một bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xưa.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Giới thiệu chung
GV: Truyện Thánh Gióng ra đời vào thời kì nào? Hình tượng trung tâm của truyện là ai?
HS: Trả lời.
Đọc- hiểu văn bản
GV: Giáo viên hướng dẫn HS đọc truyện, giọng ngạc nghiên hồi hộp ở đoạn Gióng ra đời, cả làng nuôi Gióng háo hức, phấn khởi, GV đọc mẫu.
HS: Đọc truyện, nhận xét cách đọc.
GV: hướng dẫn học sinh các từ mượn chú thích: 5, 10, 11, 17.
GV: gợi ý Hs tóm tắt từng đoạn.
HS: tóm tắt truyện
GV: Văn bản Thánh Gióng là một truyền thuyết dân gian có bố cục 4 đoạn, em thử xác định các đoạn của truyện?
HS: xác định các đoạn trong văn bản.
- P1: Từ đầu -> “nằm đấy”: Sự ra đời của Gióng.
- P2: Tiếp -> “những việc chú bé dặn”: Gióng đòi đi đánh giặc.
- P3: Tiếp -> “giết giặc cứu nước”: Gióng được nuôi lớn để đánh giặc.
- P4: Cón lại: Giong đánh giặc và trở về trời.
GV: Theo dòi văn bản và cho biết Gióng ra đời như thế nào? Xuất thân của Gióng ra làm sao?
GV: Thảo luận nhóm
+ Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng ? 
+ Một đứa trẻ được sinh ra như Gióng là bình thường hay kì lạ ? 
+ Tiếng nói đầu tiên của Gióng nói với ai ?Đó là câu nói gì? Tiếng nói đó có ý nghĩa như thế nào? 
HS thảo luận trả lời
- Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến thắng, ý thức về vận mệnh dân tộc, đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của dân tộc ta.
GV: Gióng đã yêu cầu những gì để đánh giặc?
HS: Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đi đánh giặc điều đó có ý nghĩa gì ? 
HS: trả lời
Tiết 6:
GV: Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh như thổi, có gì lạ trong cách lớn lên của Gióng ? 
GV: Những người nuôi Gióng lớn lên là ai ? Chi tiết “ bà con hàng xóm vui lòng góp gạo nuôi cậu bé ‘ có ý nghĩa gì ?
GV: chốt ý
GV: Theo em, chi tiết “ Gióng nhổ những cụm tre bên đường quật vào giặc “ Khi roi sắt gãy, có ý nghĩa gì ? 
HS: Tre một sản vật của quê hương, cả quê hương sát cánh cùng Gióng đánh giặc . 
- Dẫn lời nói của Bác Hồ “Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy, gộc”.
GV: Khi đánh tan giặc Gióng làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì ?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng ? 
HS: Trả lời.
GV: Theo em, truyền thuyết Thánh Gióng phản những sự thật lịch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta ? (Dấu tích)
GV: Truyện có những yếu tố nghệ thuật nào? Mang ý nghĩa gì?
HS: Rút ra bài học và ghi nhớ.
HS: Đọc ghi nhớ
4. Luyện tập : 
GV: Hướng dẫn HS thực hiện phần luyện tập.
1. Học sinh : Tự trình bày. ( có nhận xét ) . 
2. Vì sao hội thi thể thao trong nhà trường mang tên “hội khoẻ Phù Đổng”?
-Là muốn biểu dương sức mạnh của tuổi trẻ, lứa tuổi của Gióng trong thời đại mới.Mục đích là học tập tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ, xây dựng đất nước. 
Hướng dẫn tự học
+ Lên mạng để tìm kiếm tư liệu về lễ hội làng Gióng. Vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
+ Chuẩn bị bài: “Từ mượn”
I. Giới thiệu chung:
- Truyền thuyết “Thánh Gióng ra đời vào thời đại Hùng Vương..
- Hình tượng trung tâm của truyện là người anh hùng giữ nước.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1.Đọc- tìm hiểu từ khó
* Tóm tắt:
2.Tìm hiểu văn bản:
a, Đề tài: Anh hùng giữ nước.
b, Bố cục: 4 đoạn
c, Phân tích:
c1: Hình tượng người anh hùng Thánh Gióng:
* Sự ra đời:
- Bố mẹ lớn tuổi, làm nông dân, hiếm muộn con cái.
- Bà mẹ giẫm vết chân to về nhà thụ thai, 3 năm không biết nói cười-> kì lạ.
- Cất tiếng nói đầu tiên “ ta sẽ phá tan lũ giặc này”.
- Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt .
 => Tinh thần yêu nước trỗi dậy khi có giặc ngoại xâm.
* Quá trình trưởng thành
- Gióng lớn nhanh như thổi.
- Nhân dân góp gạo nuôi Gióng.
-> Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta
* Gióng đánh giặc
- Gióng anh hùng ra trận đánh tan giặc Ân.
- Roi sắt gãy, Gióng dùng cả gậy tre để đánh giặc
- Đánh thắng giặc, Gióng bay về trời.
-> Sức mạnh của Gióng là sức mạnh cả cộng đồng. Gióng đánh giặc cứu nước không màng công danh.
c2/Ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng 
- Gióng là hình ảnh cao đẹp của người anh hùng đánh giặc . 
- Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh tự cường của dân tộc . 
- Gióng aby về trời, với cõi vô biên, dấu tích của Gióng vẫn còn.
3.Tổng kết : 
a. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng người anh hùng cứu nước mang màu sắc thần kì.
- Xâu chuỗi các sự kiện lịch sử và lí giải dấu tích thiên nhiên.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa: Thánh Gióng ca ngợi hình tượng người anh hng đánh giặc, tiêu biểu cho sự trổi dậy của truyền thống yêu nước, đoàn kết, anh dũng của dân tộc ta
III. Hướng dẫn tự học:
* Bài cũ:
- Tìm hiểu thêm về lễ hội làng Gióng
- Sưu tầm một tác phẩm nghệ thuật hoặc vẽ tranh về hình tượng Thánh Gióng.
- Kể tóm tắt truyện
* Bài mới:
- Soạn bài: “Từ mượn”
 E. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: 2	 Ngày soạn: 26/08/2014
Tiết: 7	 	 	 Ngày dạy: 28/08/2014
Tiếng Việt:
TỪ MƯỢN
A: MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Hiểu được thế nào là từ mượn.
 - Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong khi nói hoặc viết, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1.Kiến thức:
 - Khái niệm từ mượn. Nguồn gốc của từ mượn trong Tiếng Việt
 - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
 - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng:
 - Nhận biết được từ mượn trong văn bản
 - Xác định đúng nguồn gốc từ mượn
 - Viết đúng từ mượn
 - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. Biết sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3. Thái độ:
 - Có ý thức chọn lọc từ mượn và mượn từ để làm giàu tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Thuyết giảng, phát vấn, hoạt động nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện Hs 
 - Lớp 6a2: Sỉ số: ……, Vắng…….(P:…….;KP……..)
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Từ là gì ? Thế nào là từ đơn, từ phức ? cho ví dụ ?
 - Có mấy loại từ phức? Nêu khái niệm và cho ví dụ?
3. Bài mới:
 - Người Việt Nam ta ai cũng tự hào vì có một thứ tiếng giàu và đẹp. Nhờ đâu mà Tiếng Việt ngày một giàu đẹp? Bài học hôm nay sẽ cho các em câu trả lời cho câu hỏi trên.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Tìm hiểu chung
GV: Nêu định nghĩa từ thuần Việt, từ mượn sau đó giải thích nghĩa của từ: Trượng, tráng sĩ.
GV: Theo em từ : “trượng”, “tráng sĩ” có nguồn gốc từ đâu ?
HS: Đây là những từ mượn của tiếng Hán.
GV: Trong các từ dưới đây từ nào được mượn từ tiếng Hán?, từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác? (Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn, mít tinh, Ra – đi – ô, Xô Viết, In – tơ – nét …)
HS: Mượn ngôn ngữ Ấn Âu : Ra- đi -ô, in -tơ – nét.
Những từ có nguồn gốc Ấn âu nhưng đã được việt hoá : Ti vi, xà phòng, mít tinh …
Mượn từ tiếng Hán : Sứ giả, giang san …
GV: Nêu nhận xét về cách viết từ mượn.
HS: Từ mượn được Việt hoá cao: Mít tinh, Xô Viết 
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn : Ra-đi ô, Bôn – sê – vích … 
HS: Đọc ghi nhớ.
GV: Em hiểu ý kiến sau của chủ tịch Hồ Chí Minh như thế nào? 
- Tích cực: Mượn để làm giàu ngôn ngữ dân tộc .
- Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp, nếu mượn từ một cách tuỳ tiện.
HS: Cần phải mượn từ có mục đích, có chọn lọc.
HS: Đọc ghi nhớ.
Luyện tập :
Bài 1 : 
GV gợi ý: Từ mượn là những từ ít thông dụng trong ngôn ngữ nói hằng ngày của người Việt. Dấu hiệu dễ nhận biết là có dấu gạch nối.
HS: Làm bài
Bài 2:
GV tra từ điển mẫu 1 từ để hướng dẫn Hs
HS: Mỗi nhóm tra một từ. 
Bài 3 : Về nhà làm 
Tên một số từ mượn.
a. mét, lít, km, kg…
b. ghi đông, pê đan, gác – đờ – bu …
c. ra – đi – ô, vi – ô lông. 
Bài 4:
Gv hướng dẫn Hs trả lời nhanh.
Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Tra từ điển khoảng 10 từ Hán Việt như: Quốc ca, diễu hành, học hành...
* Bài mới: “Tìm hiểu chung về văn tự sự”.
I. Tìm hiểu chung:
1.Từ thuần Việt và từ mượn :
a. Từ thuần Việt: là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra.
b. Từ mượn: Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài, chủ yếu là từ Hán Việt. 
c. Nguồn gốc từ mượn: 
- Ví dụ: SGK/24
: + Mượn tiếng Hán: sứ giả, giang san
 + Mượn từ tiếng Anh: In-tơ-nét, tivi
 + Mượn từ tiếng Pháp: xà phòng, ra-đi-ô
c. Cách viết từ mượn :
- Từ mượn đã được việt hoá cao viết như từ Việt.
- Từ mượn chưa được Việt hoá hoàn toàn khi viết có dấu gạch nối.
* Ghi nhớ sgk/25
2.Nguyên tắc mượn từ:
- Không nên mượn từ một cách tuỳ tiện vì nó làm cho ngôn ngữ của dân tộc bị pha tạp.
* Ghi nhớ: sgk/25
II. Luyện tập :
Bài 1 : Một số từ mượn trong câu :
a, Hán Việt: Vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ.
b. Hán Việt : Giai nhân.
c. Anh : Pốp, in – tơ – nét, Mai-cơn Giắc-xơn
Bài 2 : nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ hán việt.
- khán giả: người xem (Khán: xem, giả: người)
- Thính giả : người nghe. ( thính: nghe)
- Độc giả : người đọc. ( độc: đọc)
-Yếu điểm : Điểm quan trọng. (yếu: quan trọng)
- Yếu nhân: Người quan trọng. (yếu: quan trọng)
- Yếu lược: Tóm tắt những điều quan trọng.
 Bài 4 :
* Những từ mượn : Phôn, fan, nốc ao.
* Có thể dùng chúng trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật với bạn bè, người thân. Có thể viết trong những tin thông báo.
III.Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
- Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập 3.
* Bài mới: Soạn bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:	
Tuần: 2	 Ngày soạn: 02/09/2014
Tiết: 8	 	 	 Ngày dạy: 04/09/2014
Tập làm văn:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A. MỨ ĐỘ CẦN ĐẠT:
 - Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự.
 - Vận dụng kiến thức đã học để đọc- hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
 - Nắm được đặc điểm của văn bản tự sự. 
2. Kĩ năng:
 - Nhận biết được văn bản tự sự.
 - Sử dụng được một số thuật ngữ:Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3. Thái độ: 
 - yêu thích văn tự sư.
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - phát vấn, tích hợp văn bản Thánh Gióng, thuyết trình, nêu vấn đề.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HOC:
1. Ổn định lớp : Kiểm diện HS
 - Lớp 6a2: Sĩ số: ……, Vắng…….(P:…….;KP……..)
2. Bài cũ : 
 - Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu văn bản? Cho biết mục đích của văn bản tự sự?
3. Bài mới :
 - Hằng ngày các em từng kể chuyện cho nhau nghe hoặc được nghe người lớn kể chuyện. Đó gọi là văn tự sự. Vậy văn tự sự là gì? Có đặc điểm như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI DẠY
Tìm hiểu chung 
GV: Hằng ngày các em thường kể và nghe những câu chuyện như chuyện cổ tích, chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt.Theo em kể chuyện để làm gì? người nghe muốn biết điều gì ?
HS: Kể chuyện để biết, để nhận thức người, sự vật, sự việc để giải thích, để khen chê.Đối với người kể là thông báo, cho biết, giải thích. Đối với người nghe là tìm hiểu.
GV: Hướng dẫn phân tích phương thức tự sự của Truyện Thánh Gióng. Văn bản tự sự này cho ta biết những điều gì ? (Truyện kể về ai, ở thời nào, làm việc gì, diễn biến của sự việc, kết quả ra sao, ý nghĩa của sự việc như thế nào ?)
HS: + Ra đời kì lạ. Đòi đi đánh giặc khi 3 tuổi
 + Thánh Gióng lớn nhanh như thổi.
 + Thánh Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, mặc giáp sắt, cầm roi sắc đi đánh giặc.
 + Thánh Gióng đánh tan giặc.
 + Thánh Gióng lên núi bỏ giáp sắt, bay về trời.
 + Vua lập đền thờ phong danh hiệu.
 + Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng .
GV: giải thích cho h/s hiểu thế nào chuổi sự việc, có đầu, có cuối, sự việc xảy ra trước thường là nguyên nhân dẫn đến việc xảy ra sau cho nên có vai trò giải thích sự việc.
 - Hs: Đọc ghi nhớ.
Luyện tập
Bài 1
HS: Đọc mẫu chuyện “Ông già và thần chết “.
GV: Hãy cho biết : Trong truyện này phương thức tự sự thể hiện như thế nào?
Bài 2 :
GV: Bài thơ “ Sa bẫy “ có phải là tự sự không , vì sao? Hãy kể lại câu chuyện bằng miệng.( GV yêu cầu HS kể bằng miệng rồi trả lời ).
Bài 3 : Hai văn bản : 
 - Huế khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần 3.
 - Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược.
 Có nội dung tự sự không? Vì sao? Tư sự ở đây có vai trò gì?
Hướng dẫn tự học
* Bài cũ cần nắm: - Tự sự là gì ?
 - Mục đích giao tiếp của tự sự ? 
* Bài mới: Yếu tố của truyện.
- Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào?
Nhân vật trong văn tự sự được thể hiện qua các mặt nào? 
- Xem lại các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
I.Tìm hiểu chung
1.Ý nghĩa đặc điểm chung của phương thức tự sự
a. Ví dụ: 
- Truyện Thánh Gióng là văn bản tự sự sâu chuỗi các sự kiện có trước có sau.
- Ra đời kì lạ
- Đòi đi đánh giặc khi 3 tuổi
- Lớn nhanh như thổi
- Đánh tan giặc An
- Bay về trời.
-> Tự sự là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Người kể thông báo sự kiện, giải thích sự việc.
2. Ghi nhớ Sgk/28
I Luyện tập :
 Bài 1 :Truyện kể diễn biến tư tưởng ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống, dù kiệt sức thì sống vẫn hơn chết.
Bài 2 : Bài thơ tự sự. Nội dung kể lại sự việc bé Mây rủ mèo con đặt bẫy chuột nhưng mèo con tham ăn nên tự mình chui vào bẫy.
Bài 3 : 
- Đây là một bản tin. Nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc Quốc tế lần thứ ba tại thành phố Huế.
- Đoạn văn người Âu lạc đánh tanh quân Tần xâm lược là một văn bản tự sự.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Liệt kê chuỗi sự việc được kể trong một truyện dân gian đã học.
- Xác định phương thức biểu đạt sẽ sử dụng để giúp người khác Học thuộc lòng ghi nhớ, làm bài tập 4
- Chuẩn bị bài: “Sơn Tinh, Thủy Tinh”
 E. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTUAN 2 VAN 6 20142015.doc