Giáo án Ngữ văn 12 tiết 76+ 77: Thuốc (Lỗ Tấn)
2. Tác phẩm: Thuốc.
a. Xuất xứ: Được đăng trên tạp chí "Tân thanh niên" 0/1919. Sau đó in trong tập "Gào thét", xuất bản năm 1923.
b. Hoàn cảnh sáng tác: Viết ngày 25/4/1919- ngày bùng nổ phong trào học sinh sinh viên Bắc Kinh, mở đầu cuộc vận động cứu vong Trung Hoa khỏi diệt vong, thường gọi là Ngũ Tứ.
c. Cốt truyện: Vẽ sơ đồ.
d. Chủ đề:
- Ca ngợi ý chí và tinh thần cách mạng của người chiến sĩ Hạ Du và nói lên nỗi cô đơn của người làm cách mạng.
TUẦN: 26. Tiết: 76,77. Đọc văn: THUỐC. (Lỗ Tấn) I. Mục tiêu bài học: Giúp HS: - Hiểu được thuốc là hồi chuông cảnh báo sự mê muội đớn hèn của người Trung Hoa vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và cấp thiết phải có một phương thuốc chữa bệnh cho quốc dân: làm cho người dân giác ngộ cách mạng và cách mạng gắn bó với người dân. - Nắm được cách viết cô đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tượng của Lỗ Tấn trong tác phẩm này. II. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên, giáo án. III. Phương pháp: - Phần Tiểu dẫn: thuyết trình kết hợp SGK. - Phần Văn bản: thuyết trình kết hợp phát vấn theo tiến trình quy nạp. IV. Trọng tâm bài học: - Hình ảnh cái bánh bao tẩm máu. - Hình ảnh quần chúng mê muội. - Hình ảnh Hạ Du. - Hình ảnh hai bà mẹ có con chết. - Hình ảnh vòng hoa. V. Tiến trình tổ chức: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Thanh niên Cụ Ba Hạ Lão Nghĩa Cả Khang Lấy máu Hạ Du tẩm Lấy áo Hạ Du Tố giác cháu để Cho Hạ Du là bánh bao bán kiếm tiềm. được lĩnh thưởng. điên. Hạ Du Mua bánh bao tẩm máu Hạ Du để chữa bệnh cho con Cho con là giặc. Trân trọng đặt vòng hoa lên mộ Hạ Du. Mẹ Hạ Du Ông bà Hoa ? HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ YÊU CẦU CẦN ĐẠT ? Em hãy nêu vài nét chính về tác giả Lỗ Tấn? GV thuyết giảng thêm vài nét về bối cảnh lịch sử của Trung Hoa thời ấy: Sự xâm lược và chia cắt của các nước đế quốc (Nga, Nhật, Anh, Pháp, Đức,...) đã biến Trung Quốc thành một nước nửa phong kiến nửa thuộc địa, ốm yếu, què quặt, lạc hậu. Thanh niên Trung Quốc cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX tìm đường cứu vong cho dân tộc. Bố Lỗ Tấn bị bệnh phù thủng mà thầy lang bốc thuốc với hai vị "không thể thiếu" là rễ mía kinh sương ba năm và một đôi dế đủ đực- cái, một thang thuốc quái đản đã dẫn đến cái chết oan uổng của người bố thân yêu. Ông chủ trương dùng ngòi bút để phanh phui các căn bệnh tinh thần của quốc dân, lưu ý mọi người tìm phương thuốc chạy chữa. Bác Hồ thời trẻ thích đọc Lỗ Tấn bằng tiếng Trung Quốc. ?Nêu xuất xứ của truyện ngắn? ?Hãy cho biết hoàn cảnh sáng tác truyện ngắn? Gọi HS tóm tắt tác phẩm. Thống kê hệ thống nhân vật. ?Qua tìm hiểu cốt truyện và tìm hiểu phần hướng dẫn học bài, em hãy cho biết cần làm rõ những nội dung gì của truyện ngắn Thuốc ? GV gợi ý HS tìm hiểu văn bản qua các câu hỏi Hướng dẫn học bài ở SGK. GV thuyết trình về tên truyện và mục đích sáng tác truyện của Lỗ Tấn để HS khắc sâu hơn ý nghĩa nhan đề Thuốc. (lôi hết bệnh tật của họ ra, làm cho mọi người chú ý tìm cách chạy chữa). ? Hình tượng chiếc bánh bao tẩm máu người mang ý nghĩa như thế nào? Đây là truyện ngắn hàm súc, cô đọng, có nhiều lớp nghĩa. - Bánh bao tẩm máu người là câu chuyện có thật vẫn xảy ra ở nước Trung Hoa trì trệ, đình đốn. - Lên án gay gắt chế độ gia trưởng nặng nề , đặt ra vấn đề để cho thế hệ trẻ quyền độc lập suy nghĩ và quyết định tương lai của mình. ?Nhân vật Hạ Du không hiện ra trực tiếp mà thông qua lời của những nhân vật nào? Phân tích đặc điểm tính cách của những nhân vật đó? ? Hình tượng người cách mạng Hạ Du hiện lên như thế nào? GV chú ý lưu ý cho HS về không gian và thời gian nghệ thuật của truyện để thấy mạch suy tư lạc quan của tác giả. ? Hình ảnh vòng hoa trên mộ Hạ Du có ý nghĩa gì? GV thuyết giảng phần này để HS khắc sâu nghệ thuật viết truyện của Lỗ Tấn. GvV yêu cầu HS đọc ghi nhớ để củng cố bài học. Hướng dẫn HS giải bài tập. Bài tập 1: GV nêu câu hỏi, gợi ý, yêu cầu HS làm bài tập. I. Tìm hiểu chung: 1. Tác giả: Lỗ Tấn (1881-1936) - Tên thật... Lỗ Tấn là bút danh (lấy từ họ mẹ và chữ Tấn hành), quê... - Là nhà văn cách mạng vô sản tiêu biểu của văn học hiện đại. - Là một trong những người tiên phong trăn trở tìm đường "cứu vong" cho dân tộc. - Ông đã nhiều lần đổi nghề để tìm đường cống hiến cho tương lai của dân tộc: khai mỏ, hàng hải, nghề y, cuối cùng ông chuyển sang nghề viết văn để thức tỉnh quốc dân đồng bào =>Con đường gian nan chọn nghề mang đậm dấu ấn của lịch sử Trung Hoa thời cận hiện đại vừa nói lên tâm huyết của một người con ưu tú của dân tộc. - Được tôn vinh là "linh hồn của dân tộc"- biểu tượng tâm hồn cao đẹp của người Trung Hoa. - Được đề cử làm ứng viên Giải thưởng Nô-ben về văn học nhưng ông từ chối. Sáng tác gồm 3 tập truyện ngắn, 16 tập tạp văn, 75 bài thơ, Þ là nhà văn hiện thực xuất sắc Trung Quốc, có tư tưởng yêu nước tiến bộ. Năm 1981, toàn thế giới đã kỉ niệm 100 năm năm sinh Lỗ Tấn như một danh nhân văn hoá thế giới. 2. Tác phẩm: Thuốc. a. Xuất xứ: Được đăng trên tạp chí "Tân thanh niên" 0/1919. Sau đó in trong tập "Gào thét", xuất bản năm 1923. b. Hoàn cảnh sáng tác: Viết ngày 25/4/1919- ngày bùng nổ phong trào học sinh sinh viên Bắc Kinh, mở đầu cuộc vận động cứu vong Trung Hoa khỏi diệt vong, thường gọi là Ngũ Tứ. c. Cốt truyện: Vẽ sơ đồ. d. Chủ đề: - Ca ngợi ý chí và tinh thần cách mạng của người chiến sĩ Hạ Du và nói lên nỗi cô đơn của người làm cách mạng. - Phê phán niềm tin ngu muội của quần chúng. - Mỉa mai sự thối nát của bộ máy thống trị. II. Đọc hiểu văn bản: 1. Hình tượng chiếc bánh bao tẩm máu người và ý nghĩa nhan đề truyện Thuốc: Thuốc (chiếc bánh bao tẩm máu người) có nhiều tầng ý nghĩa: - Thuốc chữa bệnh lao của những người dân u mê, lạc hậu (nghĩa đen) - Đó không phải là thuốc chữa bệnh mà là thuốc độc, phải tìm một thứ thuốc khác. - Đối với cách mạng Trung Quốc: Phải tìm một phương thuốc làm cho quần chúng giác ngộ cách mạng và làm cho cách mạng gắn bó với quần chúng. 2. Nhân vật đám đông: * Nhóm 1: - Ông bà Hoa; mua bánh bao tẩm máu Hạ Du để chữa bệnh cho con. - Mẹ Hạ Du: Cho con là giặc. => Ngu muội nhưng đáng thương * Nhóm 2: - Cả Khang- tên đao phủ: lấy máu Hạ Du tẩm bánh bao để bán. - Lão Nghĩa- đề lao, mắt cá chép: lấy áo Hạ Du, đánh Hạ Du hai bạt tai. - Cụ Ba Hạ: tố giác cháu để được lĩnh thưởng 20 lạng bạc trắng. - Thanh niên 21 tuổi và một số người khác: cho Hạ Du là điên, là giặc. => Không chỉ dửng dưng, lạnh lùng, vô cảm, mê muội, lạc hậu, mà còn phản động. Thái độ của tác giả: ghê tởm, chế giễu. 3. Hình tượng người cách mạng Hạ Du: - Là một thanh niên cách mạng sớm giác ngộ, có lí tưởng cách mạng rõ ràng: lật đổ ngai vàng, đánh đuổi ngoại tộc, giành lại độc lập. - Dũng cảm, hiên ngang, xả thân vì nghĩa lớn nhưng lại rất cô đơn, không ai hiểu việc anh làm và không ai ủng hộ. à xa rời quần chúng nhân dân của những người làm cách mạng là căn bệnh cần chữa trị. 4. Vòng hoa trên mộ Hạ Du và niềm lạc quan của tác giả: - Câu hỏi của bà mẹ Hạ Du: Thế này là thế nào? à vừa nói lên sự bàng hoàng sửng sốt, vừa ẩn giấu một niềm vui có người hiểu con mình và hàm chứa đòi hỏi phải có một câu trả lời. - Vòng hoa tưởng niệm, bày tỏ sự cảm phục và nối bước người đã khuất. 5. Tính dân tộc và sắc thái mới mẻ của truyện: - Sự cô đọng, súc tích truyền thống Trung Hoa: Tả mà không tả, không tả mà tả. - Sắc thái mới mẻ của truyện: + Tên tác phẩm, một sự chú ý nghệ thuật, một sự lựa chọn thâm thuý của tác giả. Thuốc chứa đựng nhiều lớp ý nghĩa. + Kết cấu tác phẩm: dung di, trầm lắng và sâu sắc. + Cốt truyện đơn giản: tìm thuốc, mua thuốc, uống thuốc. + Thời gian có sự vận động: mùa thu sang mùa xuânà lạc quan của tác giả vào tiền đồ cách mạng. + Không gian truyện dung dị, rất hiện thực: trầm lắng, tĩnh lặng, chất chứa nỗi niềm. III. Tổng kết: Ghi nhớ: (SGK) IV. Luyện tập: Bài tập 1: Gợi ý - Con đường mòn là biểu tượng của tập quán xấu đã trở thành thói quen, trở thành suy nghĩ đương nhiên. - Con đường mòn chia cắt nghĩa địa người chết chém (người phản nghịch, người cách mạng) với nghĩa địa người chết bệnh (nhân dân lao động nghèo khổ). - Cuối truyện, phải qua một thời gian giác ngộ, hai bà mẹ mới bước qua con đường mòn để đến với nhau. Bài tập 2: HS làm ở nhà. Dặn dò: Chuẩn bị bài mới: Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong văn nghị luận. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- Tuan_26_Thuoc_20150725_041137.doc