Giáo án Ngữ văn 11 - Năm học 2008-2009 - Tiết 47: Phong cách ngôn ngữ báo chí

 a -Báo chí là loại văn bản cung cấp thông tin.

 -Báo chí có nhiều thể loại: bản tin, phóng sự, tiểu phẩm, thư bạn đọc, phỏng vấn, quảng cáo, trao đổi ý kiến, bình luận, thời sự,.

 -Báo chi tồn tại ở hai dạng chính: dạng viết (báo viết) và dạng nói (đọc, thuyết minh,.). Ngoài ra còn có loại báo hình, kèm theo lời dẫn giải, thuyết minh.

 b -Mỗi thể loại có những yêu cầu riêng về sử dụng ngôn ngữ.

 c- Ngôn ngữ báo chí có chức năng chung: cung cấp tin tức thời sự, phản ánh dư luận và ý kiến quần chúng, đồng thời nêu quan điểm,chính kiến, thúc đẩy sự phát triển của xã hội.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1590 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 11 - Năm học 2008-2009 - Tiết 47: Phong cách ngôn ngữ báo chí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10.11
Tiết: 47	PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ 	 	
I- Mục đích, yêu cầu:
 	1- Kiến thức: 
Giúp HS nắm được khái niệm, đặc trưng ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ báo chí. Phân biệt được ngôn ngữ báo chí với ngôn ngữ ở những văn bản khác được đăng trên báo.
 	2- Kĩ năng: Có kĩ năng viết một mẩu tin, phân tích một bài phóng sự báo chí.
 	3- Thái độ: Sử dụng ngôn đúng phong cách, góp phần giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II- Chuẩn bị:
 	1- Chuẩn bị của giáo viên: Soạn giáo án, Tham khảo tài liệu.
	Yêu cầu HS chuẩn bị một số đầu báo.
 	2- Chuẩn bị của học sinh: Đọc kỹ SGK, trả lời câu hỏi hướng dẫn.
III- Hoạt động dạy học:
 1’	1- Ổn định tình hình lớp: 
 6’	2- Kiểm tra bài cũ: 
- Câu hỏi: Ngữ cảnh là gì? Phân tích ngữ cảnh câu nói của viên quản ngục:“Kẻ mê muội này xin bái lĩnh”.
- Yêu cầu:
+HS nêu được khái niệm: Ngữ cảnh.
+HS phân tích:	*Nhân vật giao tiếp.
	*Bối cảnh giao tiếp
	*Văn cảnh
	-> lĩnh hội nội dung lời nói.
 	3.Giảng bài mới: 
	-Vào bài: Trên các báo hằng ngày ta thấy có bản tin, bình luận, xã luận, thậm chí có thơ, truyện,...Mỗi loại văn bản trên thuộc một phong cách ngôn ngữ khác nhau. Vì vậy chúng ta cần phân biệt báo chí và ngôn ngữ báo chí.
	- Tiến trình bài dạy:
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
12’
8’
16’
 HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm ngôn ngữ báo chí:
 GV: Báo chí: chỉ báo và tạp chí.
 GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK: Tôn vinh 122 thủ khoa năm 2008.
 Hỏi: Mẫu ví dụ đã cung cấp cho chúng ta những thông tin gì?
 Hỏi: Mẫu ví dụ là một bản tin. Hãy nêu đặc điểm của một bản tin?
 GV yêu cầu HS đọc mẫu phóng sự SGK.
 Hỏi: Mẫu ví dụ đã cung cấp cho chúng ta những thông tin gì?
 Hỏi: Hãy so sánh với mẫu tin ở mục a) để nhận ra điểm giống và khác của chúng?
 Hỏi: Hãy nêu đặc điểm của một phóng sự báo chí?
 GV yêu cầu HS đọc tiểu phẩm SGK.
 Hỏi: Tiểu phẩm đã cung cấp cho chúng ta những thông tin gì?
 GV kết luận: Tiểu phẩm cung cấp thông tin cũng là một thể loại văn bản báo chí.
 Hỏi: Từ những ví dụ trên, em có nhận xét gì về văn bản báo chí và ngôn ngữ báo chí?
 GV nhận xét, bổ sung, khái quát.
 HĐ2: Hướng dẫn luyện tập, củng cố bài học:
 GV hướng dẫn củng cố bài học qua phần luyện tập.
 GV yêu cầu HS đọc bài tập, làm bài tập theo yêu cầu.
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm ngôn ngữ báo chí:
 HS đọc mẫu ví dụ SGK.
 HS trả lời.
 HS trả lời.
 HS đọc mẫu phóng sự.
 HS trả lời: Địa điểm, sự kiện về việc nơi đầu tiên xóa xong nhà tạm cho đồng bào dân tộc.
 HS so sánh nhận ra:
 -Điểm giống: cùng cung cấp thông tin.
 -Điểm khác:
 a)- Cung cấp thông tin ngắn gọn.
 b) Mở rộng phân tường thuật chi tiết sự kiện, miêu tả bằng hình ảnh. Sinh động, hấp dẫn.
 HS trả lời.
 HS đọc tiểu phẩm SGK.
 HS trả lời.
 HS trao đổi, trả lời.
 Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 HĐ2: Luyện tập, củng cố bài học:
 HS củng cố bài học qua phần luyện tập.
 HS làm bài tập.
 I- Ngôn ngữ báo chí: 
 1- Tìm hiểu một số văn bản báo chí.
 a- Bản tin:
 Bản tin sách giáo khoa cung cấp thông tin: thời gian, địa điểm, sự kiện.
 + Từ ngày 29 " 31-3-07, tại Hà nội, trung ương đoàn TNCSHCM tổ chức tuyên dương và trao phần thưởng cho các thủ khoa năm 2006.
 + 2006 có 122 thủ khoa.
 + Sau lễ tôn vinh, 50 người đại diện 122 thủ khoa tham gia các hoạt động văn hoá.
" Một bản tin cần có thời gian, địa điểm, sự kiện chính xác nhằm cung cấp những tin tức mới cho người đọc.
 b- Phóng sự:
 - Bản tin: cung cấp thông tin ngắn gọn, chính xác.
 - Phóng sự: cũng là bản tin nhưng được mở rộng phần câu tường thuật chi tiết sự kiện và miêu tả bằng hình ảnh " cung cấp cái nhìn đầy đủ, sinh động, hấp dẫn.
 c- Tiểu phẩm:
 Tiểu phẩm cung cấp thông tin cũng là một thể loại văn bản báo chí, với giọng văn thân mật, dân dã, thường có sắc thái mỉa mai, châm biếm nhưng hàm chứa một chính kiến về thời cuộc.
 2- Nhận xét chung về văn bản báo chí và ngôn ngữ báo chí: 
 a -Báo chí là loại văn bản cung cấp thông tin.
 -Báo chí có nhiều thể loại: bản tin, phóng sự, tiểu phẩm, thư bạn đọc, phỏng vấn, quảng cáo, trao đổi ý kiến, bình luận, thời sự,...
 -Báo chi tồn tại ở hai dạng chính: dạng viết (báo viết) và dạng nói (đọc, thuyết minh,....). Ngoài ra còn có loại báo hình, kèm theo lời dẫn giải, thuyết minh.
 b -Mỗi thể loại có những yêu cầu riêng về sử dụng ngôn ngữ.
 c- Ngôn ngữ báo chí có chức năng chung: cung cấp tin tức thời sự, phản ánh dư luận và ý kiến quần chúng, đồng thời nêu quan điểm,chính kiến, thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
 3- Luyện tập:
 -1/131- HS đọc một tờ báo đã mang theo theo yêu cầu của tiết học trước, nhận diện một số thể loại văn bản báo chí trên tờ báo đó.
 -2/131- Phân biệt:
 +Bản tin: Thông tin sự việc một cách ngắn gọn; Thông tin kịp thời, cập nhật.
 +Phóng sự: Vừa thông tin sự việc, vừa miêu tả sinh động cụ thể; Yêu cầu: gợi cảm, gây được hứng thú.
 -3/131- Viết một tin ngắn
 +Yêu cầu về các thông tin: Thời gian, địa điểm, sự kiện, ý kiến ngắn gọn về sự kiện.
 +Chính xác, không bịa đặt.
 2’	4- Dặn dò:
	-Xem lại bài học, hoàn thành bài tập.
	-Chuẩn bị bài mới:	-Trả bài số 3.
	- Một số thể loại văn học: Thơ, Truyện.
IV- Rút kinh nghiệm, bổ sung:
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docT47.doc
Giáo án liên quan