Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 48,49

1) Yêu cầu về kĩ năng :

 Học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận có kết cấu rõ ràng, lập luận chặt chẽ, bố cục lôgic, diễn đạt tốt, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu, .

2) Yêu cầu về kiến thức :

 Học sinh có thể cảm nhận theo nhiều hướng khác nhau, miễn là nêu bật được các ý cơ bản sau:

- Giới thiệu sơ lược về xuất xứ bài thơ: Cảnh ngày hè là bài thơ Nôm số 43, được trích từ mục Bảo kính cảnh giới của tập thơ Quốc âm thi tập.

- Qua bài thơ Cảnh ngày hè có thể thấy ba vẻ đẹp của tâm hồn Ức Trai : Tình yêu thiên nhiên – Yêu đời, yêu cuộc sống – Yêu nhân dân, đất nước.

+ Với tình yêu thiên nhiên nồng nàn mà tinh tế, tác giả cảm nhận thiên nhiên bằng nhiều giác quan : thị giác, thính giác, khứu giác Thiên nhiên qua cảm nhận của nhà thơ trở thành một bức tranh ngày hè thật sống động, có sự hài hoà giữa đường nét, màu sắc, âm thanh, con người và cảnh vật

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1525 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 48,49, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/12 /2012
Tiết: 48 - 49
Bài: KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU.
-Kiến thức : Giúp học sinh củng cố và hệ thống hĩa tồn bộ kiến thức cơ bản trong học kì I.
-Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng làm văn.
-Thái độ: Cĩ ý thức học tập, thi cử nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ.
-Thầy: Đề cương, đề kiểm tra, nội dung ơn tập cho học sinh.
-Trị: Ơn tập theo đề cương, kiểm tra theo lịch nhà trường.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC . 
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
ĐỀ
I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm).
Câu 1: Câu ca dao nào sau đây mang dấu hiệu của phong cách ngơn ngữ sinh hoạt?
A. Ước gì sơng hẹp một gang – Bắc cầu dải yếm để chàng sang chơi.
B. Giĩ sao giĩ mát trên đầu – Dạ sao dạ nhớ dạ sầu người dưng.
C. Gặp đây anh nắm cổ tay – Anh hỏi cây này: Cĩ lấy anh khơng?
D. Trúc xinh trúc mọc bờ ao – Em xinh em đứng nơi nào cũng xinh.
Câu 2: Nhận xét nào chính xác nhất trong các nhận xét sau?
A. Ngơn ngữ viết khơng thể sử dụng ngơn ngữ nĩi.
B. Ngơn ngữ nĩi khơng thể sử dụng ngơn ngữ viết.
C. Ngơn ngữ nĩi cĩ thể sử dụng trong ngơn ngữ viết ở bất kỳ loại hình văn bản nào.
D. Tùy loại hình văn bản mà ngơn ngữ nĩi cĩ thể sử dụng trong ngơn ngữ viết.
Câu 3: Dịng nào sau đây khơng phải là các quá trình của hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ?
A. Tâm tư và kí thác.	B. Sản sinh và lĩnh hội.
C. Tạo lập và tiếp nhận.	D. Mã hĩa và giải mã.
Câu 4:Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau:
Nước non nặng một lời thề,
Nước đi đi mãi khơng về cùng non.
 (Tản Đà).
A. Ẩn dụ.	B. Hốn dụ.
Câu 5:Trong bài thơ Cáo bệnh, bảo mọi người, hình ảnh cành mai nở lúc xuân tàn thể hiện điều gì?
A. Ngợi ca sức sống của cành mai.	B. Ngợi ca sức sống của mùa xuân.
C. Niềm tin vào sự bất tử của đời người.	D. Niềm tin về sự sống bất diệt.
Câu 6 :Trong bài thơ Vận nước, hình ảnh so sánh vận nước như mây quấn, nhằm diễn tả điều gì?
A. Sự đồn kết.	B. Sự bền chắc.	C. Sự thịnh vượng.	D. Sự thái bình.
Câu 7:Câu thơ nào trong bài thơ Cảnh ngày hè của Nguyễn Trãi cho biết đây là cảnh vào độ cuối hè?
A. Hịe lục đùn đùn tán lợp giương.	B. Thạch lựu hiên cịn phun thức đỏ.
C. Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.	D. Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Câu 8: Nội dung văn học giai đoạn từ thể kỉ X đến thế kỉ XIV là yêu nước mang âm hưởng bi tráng.
A. Đúng.	B. Sai.
Câu 9: Văn học dân gian ra đời từ rất sớm, khi chưa cĩ văn học viết và phát triển song song cùng văn học viết đến ngày nay.
A. Đúng.	B. Sai.
Câu 10: Văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX cĩ các thành phần.
A. Văn học chữ Hán và văn học chữ Nơm.	 B.Văn học chữ Nơm và văn học chữ quốc ngữ.
C. Văn học chữ Hán và văn học chữ quốc ngữ.	 D. Văn học chữ Hán, chữ Nơm và chữ quốc ngữ.
Câu 11: Bài thơ Tỏ lịng của Phạm Ngũ Lão nĩi về tinh thần yêu nước của quân dân ta:
A. Thời nhà Lý. 	B. Thời nhà Lê.	
C. Thời nhà Trần.	D. Thời nhà Nguyễn.
Câu 12: Ý nào sau đây khơng phải là biểu hiện của lối sống nhàn trong bài thơ Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm?
A. Sinh hoạt giản dị, mùa nào thức ấy.
B. Thích đi đây đi đĩ để thưởng ngoạn thiên nhiên.	
C. Chọn nơi vắng vẻ, khơng thích chốn ồn ào, bon chen.	
D. Ung dung, thư thái trong việc làm cũng như khi vui chơi.
II. TỰ LUẬN ( 7 điểm).
	 Cảm nhận của anh (chị) về vẻ đẹp tâm hồn của Nguyễn Trãi qua bài thơ Cảnh ngày hè.
	Văn bản:
	Rồi hĩng mát thuở ngày trường,
Hịe lục đùn đùn tán rợp giương.
Thạch lựu hiên cịn phun thức đỏ,
Hồng liên trì đã tiễn mùi hương.
Lao xao chợ cá làng ngư phủ,
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương.
Dẽ cĩ Ngu cầm đàn một tiếng,
Dân giàu đủ khắp địi phương.
	(Theo Sách giáo khoa Ngữ văn 10, tập 1).
GỢI Ý ĐÁP ÁN –BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.TRẮC NGHIỆM (3 điểm). 
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐÁP ÁN
C
D
A
A
D
B
C
B
A
A
C
B
II. TỰ LUẬN ( 7 điểm).	
1) Yêu cầu về kĩ năng :
	Học sinh biết cách làm một bài văn nghị luận có kết cấu rõ ràng, lập luận chặt chẽ, bố cục lôgic, diễn đạt tốt, không sai lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu,….
2) Yêu cầu về kiến thức :
 	Học sinh có thể cảm nhận theo nhiều hướng khác nhau, miễn là nêu bật được các ý cơ bản sau:
- Giới thiệu sơ lược về xuất xứ bài thơ: Cảnh ngày hè là bài thơ Nôm số 43, được trích từ mục Bảo kính cảnh giới của tập thơ Quốc âm thi tập.
- Qua bài thơ Cảnh ngày hè có thể thấy ba vẻ đẹp của tâm hồn Ức Trai : Tình yêu thiên nhiên – Yêu đời, yêu cuộc sống – Yêu nhân dân, đất nước.
+ Với tình yêu thiên nhiên nồng nàn mà tinh tế, tác giả cảm nhận thiên nhiên bằng nhiều giác quan : thị giác, thính giác, khứu giác …Thiên nhiên qua cảm nhận của nhà thơ trở thành một bức tranh ngày hè thật sống động, có sự hài hoà giữa đường nét, màu sắc, âm thanh, con người và cảnh vật …
+ Tình yêu thiên nhiên có cội nguồn sâu xa là lòng yêu đời, yêu cuộc sống thiết tha của tác giả : Cảnh vật thanh bình, yên vui bởi sự thanh thản đang xâm chiếm tâm hồn nhà thơ. Âm thanh lao xao chợ cá dội tới từ phía làng chài hay chính lòng tác giả đang rộn rã niềm vui trước cảnh sống bình yên của người dân nơi thôn dã ? Tiếng cầm ve dắng dỏi như hoà cùng khúc nhạc lòng Ức Trai.
+ Nguyễn Trãi yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống nhưng trên hết vẫn là tấm lòng của ông thiết tha với dân với nước : Mong dân có cuộc sống ấm no hạnh phúc - điểm kết tụ của hồn thơ Ức Trai không phải ở thiên nhiên, tạo vật mà chính là ở con người, ở nhân dân. Nguyễn Trãi mong cho dân được ấm no, hạnh phúc - hạnh phúc cho mọi người, mọi nơi. Ước mơ đó thể hiện tư tưởng thân dân của Nguyễn Trãi, ngày nay vẫn mang ý nghĩa thẩm mĩ và nhân văn sâu sắc.
- Nghệ thuật: Bài thơ thể hiện nghệ thuật thơ Nôm điêu luyện của Nguyễn Trãi: Dùng từ tinh tế, ngắt nhịp sáng tạo, hình ảnh giản dị, cách chen vào một số câu lục ngôn làm cho ý thơ chắc khỏe, cân đối và góp phần Việt hóa thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.	
3) Gợi ý chấm bài.
- Điểm 7: Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trên, cĩ nhiều phát hiện mới mẻ, văn cĩ cảm xúc, mang tính nghệ thuật, cĩ thể cịn vài sai sĩt nhỏ, khơng đáng kể.
- Điểm 6: Đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trên, hành văn trơi chảy, cĩ cảm xúc, mắc ít lỗi chính tả. 
- Điểm 5: Biết cách triển khai vấn đề nhưng phân tích chưa sâu sắc, văn cĩ cảm xúc, mắc một số lỗi nhỏ.
- Điểm 4 : Tỏ ra hiểu yêu cầu đề bài nhưng phân tích chưa rõ ràng, đơi chỗ diễn đạt cịn vụng về. Chữ viết rõ ràng.
- Điểm 2 - 3 : Cho các bài trình bày được một nửa số ý, sai từ 3 lỗi chính tả, dùng từ trở lên.
- Điểm 0 - 1: Cho các bài viết được một đoạn, lạc đề, bỏ giấy trắng.
( Khi chấm giáo viên linh động ghi điểm cho phù hợp)
IV. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………...

File đính kèm:

  • docTIẾT 48 - 49.doc
Giáo án liên quan