Giáo án Ngữ văn 10 - Tiết 10: Văn bản (Tiếp theo)
Nhiều cánh rừng nguyên sinh nay chỉ còn trơ ra với những dãy đồi trọc, lở loét. Hậu quả là hạn hán, lũ quét xảy ra khắp nơi trên thế giới. Hàng ngàn người chết và tàn phế. Hàng chục làng mạc, thành phố bị chôn vùi. Trước lòng tham mù quáng của con người, tổ chức “Hoà bình xanh” thế giới chỉ còn biết đưa ra lời cảnh báo “Phá rừng là tự sát”.
Ngày soạn: 10/09/08 Tiết :10 Bài dạy: Tiếng Việt VĂN BẢN (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU - Kiến thức :Củng cố lại kiến thức về khái niệm văn bản và đặc điểm của văn bản. Áp dụng làm bài tập cụ thể. - Kĩ năng: Rèn luyện các kỹ năng phân tích văn bản, liên kết văn bản và hoàn chỉnh văn bản. -Thái độ: Thấy được vai trò của văn bản trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ Thầy: Đọc tài liệu tham khảo, SGK, SGV, bài tập cho học sinh. Trị: Đọc SGK, học bài cũ, soạn bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định tổ chức ( 1 phút): Kiểm tra sĩ số học sinh. 2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút): Nêu khái niệm về văn bản, văn bản có đặc điểm như thế nào? TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Mục tiêu cần đạt 40 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập. GV: Yêu cầu HS đọc kỹ đoạn văn, trả lời các câu hỏi? - Phân tích tính thống nhất về chủ đề đoạn văn? - Sự phát triển của chủ đề trong đoạn văn? - Đặt nhan đề cho đoạn văn. GV: định hướng chốt vấn đề. GV: gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 và sắp xếp lại thành văn bản hoàn chỉnh. GV: gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3. GV: Sau khi HS đọc đoạn văn của nhóm. Giáo viên sửa chữa và định hướng cho HS cách tạo lập văn bản. + Môi trường: Nước Rừng Không khí + Bị huỷ hoại như thế nào? + Qua đó chúng ta phải làm gì? GV: hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi bài tập 4 SGK trang 38. HS: đọc đoạn văn, trao đổi thảo luận trả lời. HS: theo dõi đoạn văn và trả lời. HS: nhận xét trả lời. HS: làm việc theo nhóm, cử đại diện trả lời. HS: đọc bài tập 2. Hoạt động nhóm đưa ra ý kiến trả lời. HS: hoạt động nhóm, cử đại diện đọc văn bản của nhóm mình. HS: xác định đúng và trả lời theo yêu cầu của bài tập. III. Luyện tập: Bài tập 1: Phân tích văn bản. a. Tính thống nhất về chủ đề của đoạn văn được thể hiện ở câu mở đầu. b. Sự phát triển của chủ đề. - Câu chủ đề: mang ý nghĩa khái quát cho cả đoạn. - Các câu còn lại: hướng về câu chủ đề, cụ thể hoá ý nghĩa cho câu chủ đề. c. Nhan đề: Môi trường và sự sống. Bài tập 2: Tạo liên kết văn bản. Có 2 cách sắp xếp: - Cách 1: 1, 3, 5, 2, 4 - Cách 2: 1, 3, 4, 5, 2 Bài tập 3: Hoàn thiện văn bản: Nhan đề: Nạn phá rừng. Môi trường sống của loài người hiện nay đang bị hủy hoại ngày càng nghiêm trọng. Trước hết cần nói đến nạn phá rừng đang hoành hành trên diện rộng và không có cách gì ngăn cản được. Rừng có vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự sống của con người nhưng vì lợi ích trước mắt có không ít kẻ cứ nhắm mắt tàn phá rừng vô cùng khốc liệt. Người ta phá rừng để làm nương rẫy, để lấy củi, nhưng chủ yếu là để lấy gỗ quý. Nhiều cánh rừng nguyên sinh nay chỉ còn trơ ra với những dãy đồi trọc, lở loét. Hậu quả là hạn hán, lũ quét… xảy ra khắp nơi trên thế giới. Hàng ngàn người chết và tàn phế. Hàng chục làng mạc, thành phố bị chôn vùi. Trước lòng tham mù quáng của con người, tổ chức “Hoà bình xanh” thế giới chỉ còn biết đưa ra lời cảnh báo “Phá rừng là tự sát”. Bài tập 4: Tạo lập văn bản: Đơn xin phép nghỉ học. ĐƠN XIN PHÉP NGHỈ HỌC Kính gửûi: BGH trường THPT Ngô Mây Đồng kính gửûi thầy (cô) giáo chủ nhiệm và các thầy cô giáo bộ môn. Em tên: Nguyễn Văn A, hiện là học sinh lớp 10A…. Hôm nay, em viết đơn này kính trình lên các thầy, cô cho phép em được nghỉ học ngày 18.9.2008. Vì lý do, em bị đau nên không thể đến trường được. Em xin hứa sẽ chép bài và làm đầy đủ các bài tập mà thầy, cô giao cho. Em xin chân thành cảm ơn! Phù Cát, ngày 17.09.08 Người viết đơn - Củng cố, dặn dị ( 1 phút): Nắm được cách thức tạo lập một văn bản. - Bài tập về nhà : Tạo lập một văn bản: “ Thơng tin về Ngày khai giảng năm học mới” IV. RÚT KINH NGHIỆM. ……………………………………………………………………………………………………….
File đính kèm:
- tiet 10.doc