Giáo án Ngữ văn 10 - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật - Nguyễn Thị Phương Thảo

GV: Sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn ví dụ để gợi mở cho học sinh tìm hiểu chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật.

VD3: bài thơ: Bánh trôi nước

-Ví dụ trên cung cấp cho em những đặc điểm gì về bánh trôi nước?

-Từ đó, em có thể cho biết chức năng đầu tiên của ngôn ngữ nghệ thuật là gì?

-Ví dụ trên có phải chỉ cung cấp những thông tin về bánh trôi nước hay không? Qua hình tượng bánh trôi nước, tác giả muốn nói tới đối tượng nào khác nữa?

-Điều đó tác động đến em như thế nào? ( về tư tưởng, tình cảm).

Qua đó em hãy xác định chắc năng thứ hai của ngôn ngữ nghệ thuật.

GV: Khi văn bản nghệ thuật biểu hiện vẻ đẹp, hướng con người tới những tình cảm thẩm mỹ, bồi dưỡng nhân cách và tâm hồn con người thì khi đó ta gọi ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng thẩm mỹ. Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ đã được lựa chọn, gọt giũa, xếp đặt, tinh luyện từ ngôn ngữ hàng ngày đạt tới giá trị nghệ thuật thẩm mĩ.

 

docx6 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 3162 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ văn 10 - Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật - Nguyễn Thị Phương Thảo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TEN-LƠ-MAN
TỔ NGỮ VĂN
Giáo viên hướng dẫn: cô Nguyễn Thị Phương Thảo
Giáo sinh: Trần Thị Kim Anh
Ngày soạn: 19/2/2014 
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY:
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ NGHỆ THUẬT
MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp học sinh:
Nắm được khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật và phong cách ngôn ngữ nghệ thuật với những đặc trưng cơ bản của nó.
Rèn luyện kĩ năng phân tích và sử dụng ngôn ngữ theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
SGK Ngữ Văn 10 chuẩn, tập 2
SGV Ngữ Văn 10 chuẩn, tập 2
Thiết kế bài giảng Ngữ Văn 10 chuẩn, tập 2
Giới thiệu giáo án Ngữ Văn 10 chuẩn, tập 2
Một số sách tham khảo chuyên ngành
Phấn, bảng viết, bảng phụ
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số :
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 3. Giới thiệu bài mới :
Mỗi người đều có lối ăn mặc, cách ứng xử riêng, mà ta gọi đó là phong cách. Và ngôn ngữ cũng được phân loại thành nhiều phong cách khác nhau, dựa trên những đặc trưng mà người ta chia ngôn ngữ ra thành phong cách ngôn ngữ: nghệ thuật, hành chính, sinh hoạt, báo chí và chính luận. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về phong cách ngôn ngữ đầu tiên, đó là phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngôn ngữ nghệ thuật
GV: dùng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn hai ví dụ để học sinh theo dõi, so sánh. 
- Em có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ trong 2 ví dụ trên? 
-Theo em, trong 2 ví dụ trên, ví dụ nào sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật? Tại sao?
-Từ đó, em hãy rút ra khái niệm về ngôn ngữ nghệ thuật theo cách hiểu của em.	
- Theo em, ngoài các văn bản nghệ thuật thì ngôn ngữ nghệ thuật còn được sử dụng ở đâu nữa? Nêu ví dụ minh họa.
- Trình bày cách phân loại của ngôn ngữ nghệ thuật?
- Dựa vào đặc điểm nào mà chúng ta lại phân chia các thể loại như trên?
(GV gợi ý: ngôn ngữ trong những thể loại này có điểm chung gì?)
GV: Sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị sẵn ví dụ để gợi mở cho học sinh tìm hiểu chức năng của ngôn ngữ nghệ thuật. 
VD3: bài thơ: Bánh trôi nước 
-Ví dụ trên cung cấp cho em những đặc điểm gì về bánh trôi nước?
-Từ đó, em có thể cho biết chức năng đầu tiên của ngôn ngữ nghệ thuật là gì?
-Ví dụ trên có phải chỉ cung cấp những thông tin về bánh trôi nước hay không? Qua hình tượng bánh trôi nước, tác giả muốn nói tới đối tượng nào khác nữa? 
-Điều đó tác động đến em như thế nào? ( về tư tưởng, tình cảm). 
Qua đó em hãy xác định chắc năng thứ hai của ngôn ngữ nghệ thuật.
GV: Khi văn bản nghệ thuật biểu hiện vẻ đẹp, hướng con người tới những tình cảm thẩm mỹ, bồi dưỡng nhân cách và tâm hồn con người thì khi đó ta gọi ngôn ngữ nghệ thuật có chức năng thẩm mỹ. Ngôn ngữ nghệ thuật là ngôn ngữ đã được lựa chọn, gọt giũa, xếp đặt, tinh luyện từ ngôn ngữ hàng ngày đạt tới giá trị nghệ thuật thẩm mĩ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
-Dựa vào SGK, em hãy cho biết ngôn ngữ nghệ thuật có những đặc trưng cơ bản nào?
GV: Cho học sinh xem lại VD3 trên bảng phụ.
-Người viết sử dụng biện pháp tu từ nào trong ví dụ trên?
-Việc sử dụng phép tu từ trong ví dụ trên có tác dụng gì ?
-Người viết dùng yếu tố nào để tạo nên tính hình tượng trong các tác phẩm? Em hãy lấy một số ví dụ minh họa.
(GV chuẩn bị sẵn một số ví dụ để HS phát hiện các biện pháp tu từ)
-Vậy em hiểu thế nào là tính hình tượng của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?
GV(giảng thêm): Hình tượng chiếc bánh trôi nước không chỉ nhằm miêu tả chiếc bánh trôi nước mà còn gợi lên thân phận người phụ nữ trong xã hội phong kiến. Không chỉ là nghĩa đen mà còn một lớp nghĩa bóng nằm phía sau nữa. 
Từ đó, theo các em ngoài tính hình tượng sẽ gắn liền với tính nào nữa?
GV: Trong một khuôn khổ không nhiều, chỉ bằng vài câu thơ nhưng lại gợi lên nhiều hình ảnh, nhiều lớp nghĩa. Vậy tính đa nghĩa sẽ đi kèm với đặc trưng nào?
GV: Chuẩn bị ví dụ trong bảng phụ cho học sinh theo dõi và nhận xét: VD4 
-Đoạn văn trên gợi lên trong em những cảm xúc, tình cảm như thế nào?
Từ đó, em hãy trình bày về tính truyền cảm trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
GV: Yêu cầu HS đọc II.3 
-Tính cá thể hóa trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật được thể hiện như thế nào?
Hoạt động 4: Tổng kết
Hoạt động 3: Luyện tập 
Là bài tập 3 SGK/102
I. Ngôn ngữ nghệ thuật:
 1. Khái niệm:
Khác nhau:
 VD1: Cây sen sống ở ao, hồ, đầm. Đặc điểm: Thân và rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. Lá to bản rộng màu xanh, có bông màu trắng hồng.
=>Ngôn ngữ cô đọng, chính xác, sắc thái trung hòa, không biểu cảm.
 VD2: Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng
Nhị vàng bông trắng lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn
=>Ngôn ngữ giàu sức gợi tả, sinh động, giàu sức biểu cảm.
Khái niệm: Ngôn ngữ gợi hình, gợi cảm, được dùng chủ yếu trong các văn bản nghệ thuật. 
2. Phạm vi sử dụng:
- Lời nói hàng ngày
- Các phong cách ngôn ngữ khác (trừ phong cách khoa học và hành chính)
3. Phân loại:
- Gồm 3 loại:
+ Ngôn ngữ thơ: ca dao, hò vè, các thể thơ=> giàu hình ảnh, nhạc điệu.
+ Ngôn ngữ tự sự: truyện, kí, tùy bút, phóng sự=> gần gũi, sử dụng biện pháp miêu tả, trần thuật.
+ Ngôn ngữ sân khấu: kịch, chèo, tuồng=> cá thể hóa, nhân vật dùng lời nói, cử chỉ, điệu bộ để thể hiện cá tính, tâm trạng của mình.
4. Chức năng
Xét VD3:
 Thân em vừa trắng lại vừa tròn
 Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
 Bánh trôi nước: trắng, tròn, khi nấu chín thì nổi lên...
Chức năng thông tin
- Bánh trôi nước: hình ảnh những người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến.
->Có sự cảm thông, đồng cảm 
- Chức năng thẩm mỹ: biểu hiện cái đẹp, khơi gợi và nuôi dưỡng cảm xúc thẩm mỹ cho người đọc.
II. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật:
Tính hình tượng:
a. Cách thức hình thành
 Được tạo ra bởi các phép tu từ như: so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nói quá
b. Định nghĩa
Là khả năng ngôn ngữ có thể gợi lên những hình ảnh, biểu tượng => người đọc có thể cảm nhận và tưởng tượng được cả những thứ vô hình. 
c. Lưu ý: 
 - Tính đa nghĩa: Khả năng gợi nhiều nét nghĩa khác nhau của cùng một văn bản.
- Tính đa nghĩa đi kèm với tính hàm súc.
Tính truyền cảm:
Xét VD4:
Hỡi đồng bào toàn quốc!
 Chúng ta muốn hoà bình, chúng ta đã nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa! 
 Không! Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.  Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên! 
(Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến- Hồ Chí Minh)
-Ngôn ngữ tự nó bộc lộ tình cảm => người đọc, người nghe cũng vui, buồn, yêu thương hay căm giận cùng với người viết => sự đồng cảm, tri âm.
Tính cá thể hóa:
-Mỗi nhà văn có một phong cách riêng, thể hiện ở ngôn ngữ: cách dùng từ, đặt câu, sử dụng hình ảnh
-Tính cá thể hóa còn thể hiện ở lời nói nhân vật, cách diễn đạt từng sự việc, hình ảnh, tình huống,
III. Tổng kết: 
Ghi nhớ sgk/ 101
IV.Luyện tập:
Bài tập 4 SGK/102
Cùng một đề tài, mỗi nhà thơ một phong cách khác nhau. 
=> Thời đại các nhà thơ khác nhau:
+ Nguyễn Khuyến: trung đại
+ Lưu Trọng Lư: lãng mạn
+ Nguyễn Đình Thi: hiện đại
=> Mỗi nhà văn, nhà thơ đều có khả năng, sở trường, cách thể hiện, giọng điệu riêng. 
 CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ
Củng cố:
 Khái niệm ngôn ngữ nghệ thuật, phạm vi sử dụng và chức năng của nó.
Ba đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
Dặn dò
Học sinh chuẩn bị và soạn bài Văn bản văn học.
Rút kinh nghiệm:
 TP. Hồ Chí Minh, /2/2014
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực tập: 
Cô Nguyễn Thị Phương Thảo Trần Thị Kim Anh

File đính kèm:

  • docxTuan_28_Phong_cach_ngon_ngu_nghe_thuat.docx
Giáo án liên quan