Giáo án Mỹ thuật Lớp 9 - Tiết 1 đến 3

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết được cách bày và vẽ một số mẫu phức tạp( Lọ hoa, quả và hoa )

2. Kỹ năng: - HS vẽ được hình tương đối giống mẫu.

3. Thái độ : - Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét, màu sắc.

 4.Năng lực, phẩm chất:

HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Phương tiện :Bài mẫu vẽ lọ hoa và quả của học sinh lớp trước

 Hình minh hoạ các bước vẽ hình.

2. Học sinh:

- Mẫu vẽ: Gồm lọ hoa và quả.

- Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ: Bút chì, tẩy, que đo, dây dọi, vở mĩ thuật.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan

 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống

- -Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề

 IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Hoạt động khởi động

 -Ổn định tổ chức. 9a.9b.9c .9d .

- Kiểm tra bài cũ: E hãy nêu - Bối cảnh lịch sử XH thời Nguyễn ?

 - Công trình kiến trúc cố đô có gì đặc biệt ?

- Vào bài học: Giới thiệu bài

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

 

doc12 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 703 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Mỹ thuật Lớp 9 - Tiết 1 đến 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MĨ THUẬT LỚP 9
Cả năm: (18 tiết)
Học kì I: 1 tiết/tuần ( 18 tiết)
Học kỳ II : 0
HỌC KÌ I
Tiết PPCT
Tên bài học
Tiết 1 - Thường thức mĩ thuật
Sơ lược về MT thời Nguyễn (1802-1945)
Tiết 2 - Vẽ theo mẫu 
Tĩnh vật (vẽ màu) tiết 1
Tiết 3 - Vẽ theo mẫu 
Tĩnh vật (vẽ màu) tiết 2
Tiết 4- Vẽ tranh
Đề tài phong cảnh que hương( tiết 1)
Tiết 5 - Vẽ tranh
Đề tài phong cảnh que hương( tiết 2)
Tiết 6 - Thường thức mĩ thuật
Chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam
Tiết 7 - Vẽ trang trí
Tập phóng tranh, ảnh 
Tiết 8 - Vẽ trang trí
Tập phóng tranh, ảnh 
Tiết 9 - Vẽ trang trí
KT 1 tiết (Tạo dáng và trang trí túy xách)
Tiết 10 - Vẽ tranh
Đề tài lễ hội( tiết1) 
Tiết 11 - Vẽ tranh
Đề tài lễ hội( tiết2) 
Tiết 12- Vẽ trang trí
Trang trí hội trường
Tiết 13 - Thường thức mĩ thuật
Sơ lược về MT các dân tộc ít người ở Việt nam
Tiết 14 - Vẽ treo mẫu 
Tập vẽ dáng người
Tiết 15- Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí thời trang(tiết1)
Tiết 16- Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí thời trang(tiết2)
Tiết 17- Thường thức mĩ thuật
Sơ lược về một số nền mĩ thuật châu Á
Tiết 18 - Vẽ tranh
Kiểm tra học kì Đề tài tự chọn
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 1- Bài 1 Thường thức mỹ thuật
SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI NGUYỄN
(1908-1945)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - HS hiểu biết những kiến thức cơ bản về sự ra đời của nhà Nguyễn và tình hình kinh tế chính trị xã hội thời Nguyễn.
2. Kỹ năng: -HS biết nguyên nhân ra đời và phát triển của nghệ thuật MT dân tộc
3. Thái độ : -HS trân trọng yêu quý những giá trị truyền thống , biết ơn thế hệ người đi trước.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Bộ đồ dùng dạy học MT 9
Bản phụ tóm tắt về công trình kt " Kinh Đô Huế".
2. Học sinh : 
Sưu tầm tư liệu và hình ảnh về bài học .
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
- Ổn định tổ chức. 9a............................9b................. 9c.....9d........
-Kiểm tra đồ dùng học tập 
- Vào bài học:Giới thiệu bài
1.Hoạt động khởi động
Em hãy nói hiểu biết của em về thời Nguyễn. HS kể. GV cho HS chơi trò chơi kể tên các vị vua thời nguyễn, đội nào kể được nhều sẽ chiến thắng.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
PP : Quan sát, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL:giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
- GV cho nhóm hS thảo luận 5' tìm hiểu về bối cảnh XH thời nguyễn.
? Vì sao nhà Nguyễn ra đời? 
? Sau khi thống nhất, nhà Nguyễn đã làm gì ?
? Nêu chính sách của nhà Nguyễn đối với nền KT-XH ?
? Trong giai đoạn đó, MT phát triển như thế nào?
I. Khái quát về bối cảnh XH thời Nguyễn:
- Chiến tranhTrịnh - Nguyễn kéo dài mấy chục năm, Nguyễn ánh dẹp bạo loạn lên ngôi vua 
+Chọn Huế làm kinh đô, xây dựng nền kinh tế vững chắc 
- Thi hành chính sách " Bế quan toả cảng", ít giao thiệp với bên ngoài 
- MT phát triển nhưng rất hạn chế, đến cuối triều Nguyễn mới có sự giao lưu với MT thế giới- đặc biệt là MT châu Âu.
Hoạt động 2 :Tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Nguyễn.
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
- GV cho Hs thảo luận 6' để tìm hiểu về đặc điểm kiến trúc, điêu khắc,đồ hoạ và hội hoạ cung đình Huế:
? Kiến trúc kinh đô Huế bao gồm những loại kiến trúc nào?
? Kinh đô Huế có gì đặc biệt ?
? Trình bày những điểm tiêu biểu của nghệ thuật điêu khắc?
? Các tượng con vật được miêu tả như rhế nào?
? các tượng người và tượng thờ được tác như thế nào ?
? Đồ hoạ phát triển như thế nào?
?Mô tả Nội dung của Bách khoa thư văn hoá vật chất của người Việt ?
? Tranh Hội hoạ cho thấy điều gì ?
Dự kiến tình huống phát sinh:kể về danh lam thắng cảnh thời nguyễn: sông hương, núi ngự bình., chùa thiên mụ...
II. Một số thành tựu về mĩ thuật:
1. Kiến trúc:
a. Hoàng Thành, tử cấm thành, đàn Nam Giao 
b.Cung điện: Điện Thái Hoà, điện Kim Loan
c. lăng Tẩm: lăng Minh Mạng, Gia Long, Tự Đức 
* Cố Đô Huế được Unesco công nhận là di sản văn hoá thế giới năm 1993. 
2. Điêu khắc , đồ hoạ và Hội hoạ
a. Điêu khắc:
- ĐK Mang tính tượng trưng rất cao. 
- Tượng con vật, Nghê, voi, sư tử: mắt mũi, chân móng được diễn tả rất kĩ, chất liệu đá, đồng ...
- Tượng Người : các quan hầu, hoàng hậu, cung phi, công chúa...diễn tả khối làm rõ nét mặt , phong thái ung dung...
 - ĐK Phật giáo tiếp tục phát huy truyền thống của khuynh hướng dân gian làng xã. 
b. Đồ hoạ, hội hoạ: 
- Các dòng tranh dân gian phát triển mạnh, 
- "Bách khoa thư văn hoá vật chất của Việt nam"hơn 700 trang với 4000 bức vẽ miêu tả cảnh sinh hoạt hằng ngày , những côn cụ đồ dùng của Việt Bắc.
- Giai đoạn đầu chưa có thành tựu gì đáng kể.
- Về sau khi trường MT Động Dương thgành lập (1925) MT VN đã có sự tiếp xúc với mĩ thuật châu Âu mở ra một hướng mới cho sự phát triển của mĩ thuật Việt nam. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm chung của mĩ thuật thời Nguyễn.
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: thẩm mĩ
? Nêu đặc điểm của MT thời Nguyễn?
III. Đặc điểm của mĩ thuật thời Nguyễn:
- Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, luôn kết hợp với nghệ thuật trang trí và có kết cấu tổng thể chặt chẽ.
- Điêu khắc và đồ hoạ phát triển đa dạng, kế thừa truyền thống dân tộc và bước đầu tiếp thu nghệ thuật châu Âu.
3. Hoạt động luyện tập
Bối cảnh lịch sử XH thời Nguyễn ? 
Công trình kiến trúc cố đô có gì đặc biệt ?
GV kết luận, bổ sung, tuyên dương những em trả lời tốt , động viên những em trả lời chưa tốt.
4.Hoạt động vận dụng
- Sưu tầm tranh, ảnh, bài viết về mĩ thuật thời Nguyễn
- Nếu em được tham quan đến thăm Huế - thời Nguyễn em chụp ảnh hoặcvẽ kí họa về cố đô Huế, hoặc những gì em thích về thời Nguyễn vi dụ kiền trúc , điêu khắc , hội họa, gốm............. 
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Học theo câu hỏi trong SGK.
Chuẩn bị mẫu 2 bộ lọ hoa và quả, dụng cụ học tập đầy đủ để tiết sau học bài 2: Vẽ theo mẫu: "Lọ hoa và quả" (vẽ hình)
 Ngày soạn 
 Ngày dạy 	 
TIẾT 2-Bài 2: VẼ THEO MẪU
LỌ, HOA VÀ QUẢ ( tiết 1:vẽ hình)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Giúp học sinh biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết được cách bày và vẽ một số mẫu phức tạp( Lọ hoa, quả và hoa )
2. Kỹ năng: - HS vẽ được hình tương đối giống mẫu. 
3. Thái độ : - Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét, màu sắc.
 4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Phương tiện :Bài mẫu vẽ lọ hoa và quả của học sinh lớp trước
 Hình minh hoạ các bước vẽ hình.
2. Học sinh:
Mẫu vẽ: Gồm lọ hoa và quả.
Chuẩn bị dụng cụ học tập đầy đủ: Bút chì, tẩy, que đo, dây dọi, vở mĩ thuật.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
 IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
 -Ổn định tổ chức. 9a.......................9b.................9c..9d.........
- Kiểm tra bài cũ: E hãy nêu - Bối cảnh lịch sử XH thời Nguyễn ? 
 - Công trình kiến trúc cố đô có gì đặc biệt ?
- Vào bài học: Giới thiệu bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
- GV yêu cầu 2 - 3 HS lên đặt mẫu vẽ. Yêu cầu mẫu phải có trước có sau, quay phần có hình dáng đẹp về phía chính diện lớp học. Sau đó yêu cầu cả lớp nhận xét.
- GV chỉnh lại mẫu vẽ cho phù hợp, sau đó yêu cầu cả lớp quan sát.
? Mẫu vẽ bao gồm những gì?
? Quan sát và cho biết cấu trúc của lọ hoa và qủa có khối dạng hình gì?
? So sánh tỉ lệ, kích thước của những mãu vật đó?
? Lọ hoa có dạng hình gì? Quả có dạng hình gì?
? Lọ hoa có những bộ phận nào?
? Vị trí của lọ hoa và quả với nhau?
? Ước lượng chiều cao và ngang của cụm mẫu và cho biết khung hình chung của cụm mẫu? khung hình riêng từng mẫu vật?
? Độ đậm nhạt trên mỗi vật mẫu chuyển như thế nào
? Vật nào đậm nhất, vật nào sáng nhất?
? Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối hơn?
-GV nhận xét, bổ sung cho câu trả lời 
I. Quan sát, nhận xét:
- Lên đặt mẫu
- Quan sát mẫu ở các góc độ
- Gồm lọ hoa và quả.
- Lọ hoa dạng hình trụ và quả dạng hình cầu.
- Lọ hoa cao hơn và có kích thước lớn hơn so với quả.
- Lọ hoa có dạng hình trụ tròn. Quả có dạng hình cầu.
- Lọ hoa gồm miệng, cổ, vai, thân. đáy.
- Quả được đặt trước lọ.
- Khung hình chữ nhật đứng (hoặc hình vuông). Lọ hoa nằm trong khung hình chữ nhật đứng, quả nằm trong khung hình vuông.
- Chuyển nhẹ nhàng
- Lọ đậm hơn quả.
- Hoa màu sáng hơn 2 vật mẫu đó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
- GV treo hình minh họa các bước vẽ hình của bài vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả) lên bảng.
? Có mấy bước vẽ hình? 
B1: Phác khung hình chung.
B2: Vẽ phác khung hình riêng.
 B3: Vẽ phác những nét chính: 
B4: Vẽ hình chi tiết.
II. Cách vẽ:
- 4 bước:
 - B1: Vẽ phác khung hình chung: 
 Ước lượng chiều cao, chiều ngang của mẫu để phác khung hình chung cho cân đối, phù hợp với tờ giấy.
 - B2: Vẽ khung hình riêng cho từng mẫu vật.
 Ước lượng, so sánh lọ hoa và quả để vẽ khung hình riêng cho từng mẫu vật.
- B3: Vẽ phác những nét chính: 
 Xác định vị trí các bộ phận (miệng, vai, thân, đáy) của lọ, của quả. Sau đó dùng các đường kĩ hà thẳng, mờ để vẽ phác hình.
-B4: Vẽ hình chi tiết.
 Quan sát mẫu, đối chiếu bài vẽ với mẫu, điều chỉnh lại nét vẽ để hoàn thiện hình.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: Tự học,sang tạo, thẩm mĩ.
- GV cho HS xem bài của HS khóa trước để rút kinh nghiệm.
- Giáo viên quan sát, hướng dẫn chung và gợi ý riêng cho từng HS.
- Chú ý:
 + Khi quan sát thì lấy 1 bộ phận hoặc 1 vật mẫu làm chuẩn để so sánh, ước lượng .
 + Xác định khung hình chung, riêng để tìm hình dáng và tỉ lệ mẫu vật trong khung hình.
+ Nên quan sát 1 cách tổng thể cả cụm mẫu.
+ Thường xuyên so sánh, đối chiếu bài với mẫu vẽ.
III. Thực hành:
- Quan sát và vẽ theo mẫu đặc ở trước mắt
Hoạt động luyện tập
-PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
-KT: hỏi, đáp, công não, giao nhiệm vụ.
GV chọn một số bài vẽ tốt và chưa tốt của HS lên để các HS khác nhận xét và đánh giá.
GV bổ sung và nhận xét thêm.
GV nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng. Động viên bài vẽ chưa tốt.
4.Hoạt động vận dụng
-Sưu tầm tranh,ảnh tĩnh vật của họa sĩ, học sinh có trên sách báo ,tạp chí
- Về nhà em tự bày mẫu lọ ,hoa và quả
- Em chọn góc vẽ phù hợp 
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Về nhà tuyệt đối không được tự ý vẽ thêm khi chưa có mẫu.
Tiết sau mang mẫu vật giống hôm nay theo.
Chuẩn bị màu vẽ để tiết sau tiến hành vẽ màu cho bài hôm nay.
Ngày soạn : 
 Ngày dạy : 
TIẾT 3: BÀI 3.VẼ THEO MẪU
 LỌ, HOA VÀ QUẢ (Vẽ màu)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
HS biết được cách bày mẫu như thế nào là hợp lí, biết được cách bày và vẽ một số mẫu phức tạp ( Lọ, hoa và quả)
2. Kỹ năng: 
HS vẽ được hình tương đối giống mẫu và tô màu đẹp. 
3. Thái độ : 
Yêu quý vẻ đẹp của những vật mẫu qua bố cục đường nét, màu sắc.
4.Năng lực, phẩm chất:
HS có năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tự quản lý, hợp tác nhóm, năng lực quan sát, khám khá,năng lực biểu đạt, năng lực thực hành, hs có phẩm chất tự tin cảm nhận thẩm mĩ tạo được thi hiếu thẩm mĩ lành mạnhvà có trách nhiệm với bản thân
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
	- Hình minh hoạ các bước vẽ tĩnh vật màu.
	- Một số bài vẽ của HS khoá trước.
 - Phương pháp: trực quan , gợi mở, luyện tập, thực hành
2. Học sinh:
	- Mẫu vẽ giống như tiết trước.
	- Đồ dùng học tập: vở mĩ thuật, bút chì, tẩy.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
-PPDH: Quan sát, vấn đáp, trực quan
 Luyện tập, liên hệ thực tiễn cuộc sống
-Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm, cá nhân, dạy học đặt và giải quyết vấn đề
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động
-ổn định tổ chức: 9A....................9B..................9c..............9d..................
-Kiểm tra bài vè hình tiết 1
- Vào bài học
Khởi động:
Màu sắc là một yếu tố quan trọng làm nên vẻ đẹp của đồ vật nói chung,thông qua những bài vẽ tĩnh vật màu đã nói lên vẻ đẹp của đồ vật đồng thời thể hiện cảm xúc của con người. Hôm nay chúng ta sẽ tiến hành vẽ màu cho bài vẽ hình tiết trước.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
- GV cùng HS đặt mẫu quan sát (lọ hoa và quả)
- Cho HS quan sát mẫu ở các góc độ khác nhau để các em nhận biết về hình dáng vật thể.
? Thế nào gọi là tranh tĩnh vật màu?
? Quan sát và cho biết cấu trúc của lọ hoa và qủa có khối dạng hình gì?
? Như vậy sự chuyển tiếp màu sắc như thế nào?
? Vị trí các vật mẫu?
? So sánh màu sắc giữa hai vật, vật nào đậm hơn?
? Gam màu chính của cụm mẫu?
? Hoa màu sáng hơn lọ và quả hay tối hơn?
? Màu sắc của mẫu có ảnh hưởng qua lại với nhau không?
? ánh sáng từ đâu chiếu vào?
- GV cho HS quan sát một số bức tranh tĩnh vật màu và phân tích để HS hiểu cách vẽ và cảm thụ được vẻ đẹp của bố cục, màu sắc trong tranh. Cho HS thấy rõ sự tương quan màu sắc giữa các mẫu vật với nhau.
* Dự kiến tình huống phát sinh: Hs có thể vẽ màu theo cảm xúc, cảm nhận riêng của mình.
I. Quan sát, nhận xét:
- Lên đặt mẫu
- Quan sát mẫu ở các góc độ
- Tranh tĩnh vật màu là tranh tĩnh vật sử dụng màu sắc để thể hiện.
- Lọ hoa dạng hình trụ và quả dạng hình cầu.
- Màu sắc chuyển tiếp nhẹ nhàng theo hình dáng lọ và quả.
- Quả đặt trước lọ hoa.
- Màu sắc của quả đậm hơn (hoặc lọ đậm hơn - tùy vào chất liệu)
- Gam màu nóng (hoặc lạnh, hài hòa nóng lạnh)
- Hoa màu sáng hơn 2 vật mẫu đó.
- Dưới tác động của ánh sáng thì màu sắc của các mẫu vật có sự ảnh hưởng, tác động qua lại với nhau.
- Từ trái qua (hay phải qua)
- HS quan sát trả lời.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ:
PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: giao tiếp, hợp tác, thẩm mĩ.
- Giáo viên treo hình minh họa các bước vẽ hình của bài vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả) lên bảng.
? Có mấy bước vẽ tĩnh vật màu? 
- B1: Phác hình.
- B2: vẽ mảng đậm, nhạt.
- B3: Vẽ màu
- B4: Quan sát, hoàn chỉnh bài.
II. Cách vẽ:
- 4 bước:
- B1: Phác hình.
+ Quan sát mẫu vẽ để phác hình sát đúng với mẫu. Có thể dùng màu để vẽ đường nét.
- B2: vẽ mảng đậm, nhạt.
+ Quan sát chiều hướng ánh sáng trên mẫu vẽ để vẽ phác các mảng đậm nhạt, giới hạn giữa các mảng màu sẽ vẽ.
- B3: Vẽ màu
+ Vẽ màu vào các mảng, dùng các màu để thể hiện các sắc độ đậm nhạt. Thường xuyên so sánh các sắc độ đậm nhạt giữa các mẫu vật với nhau.
- B4: Quan sát, hoàn chỉnh bài.
+Quan sát, đối chiếu bài với mẫu. Chú ý thể hiện được sự tương quan màu sắc giữa các mẫu vật. Các mảng màu phải tạo được sự liên kết để làm cho bức tranh thêm hài hòa, sinh động. Vẽ màu nền, không gian, bóng đổ để hoàn thiện bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh thực hành:
- PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
NL: Tự học,sáng tạo, thẩm mĩ.
 Đặt mẫu 
-Y/c hs quan sát vẽ bài
-Quan sát giúp 1 số hs còn lúng túng
III. Thực hành:
- HS quan sát.
- HS vẽ bài.
Hoạt động luyện tập
 PP : Quan sát, luyện tập thực hành, vấn đáp , gợi mở , cá nhân, trực quan
KT: hỏi, đáp
GV chọn 2-3 bài (tốt - chưa tốt) của HS để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp ý.
GV nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt, đúng. Động viên bài vẽ chưa tốt.
4.Hoạt động vận dụng
 -Sưu tầm tranh,ảnh tĩnh vật của họa sĩ, học sinh có trên sách báo ,tạp chí
- Về nhà em tự bày mẫu lọ ,hoa và quả
- Em chọn góc vẽ phù hợp , tô màu cần có đậm nhạt, vẽ theo cảm xúc của mình dựa trên mẫu thật 
 5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Nắm các bước vẽ tĩnh vật màu.
Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập để tiết sau học bài 5: Vẽ tranh: Đề tài phong cảnh quê hương

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12861878.doc
Giáo án liên quan