Giáo án Mỹ thuật lớp 6 theo chương trình giảm tải

(TUAN 22)

Tiết 22

Bài 22: Vẽ theo mẫu MẪU CÓ HAI ĐỒ VẬT – Tiết 2

(vẽ đậm nhạt chì)

I. Mục tiêu :

 1KT: -HS biết phân biệt độ đậm, nhạt ở cái bình và khối hộp : biết phân biệt mảng đậm, đậm vừa, nhạt và sáng.

 2KN: -HS diễn tả được đậm nhạt theo cấu trúc với bốn mức độ : đậm, đậm vừa, nhạt và sáng.

II. Chuẩn bị :

 -Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục đậm nhạt.

 -Học sinh : Dụng cụ vẽ.

 -Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập .

III. Tiến trình ;

 -On định lớp (1)

 -Nhận xét hình vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (3)

 

doc79 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1573 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Mỹ thuật lớp 6 theo chương trình giảm tải, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạy (40’)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
	Vào bài (1’)
	?Công việc của anh bộ đội thường làm gì?
	GV củng cố (ghi tựa)
	HĐ 1 : Tìm chọn nội dung (7’)
	@Mời HS đọc SGK.
	Câu hỏi thảo luận :
	?Em hãy chọn và nêu hình ảnh về nội dung muốn vẽ trong tranh ?
	GV củng cố trên cơ sở các nhóm thảo luận (minh hoạ một số hình ảnh theo nội dung).
	-Bộ đội với thiếu nhi.
	-Bộ đội luyện tập ngoài thao trường.
	-Bộ đội giúp nhân dân.
	-Chân dung bộ đội.
	-Không quân, hải quân, bộ binh, pháo binh,.
	HĐ 2 : HD cách vẽ (5’)
	?Vẽ tranh đề tài ta thực hiện như thế nào ?
	GV củng cố
	-Tìm bố cục : Phác mảng chính phụ.
	-Vẽ hình : vẽ hình người (lớn) làm trọng tâm
	-Vẽ màu : Tuỳ ý sử dụng màu theo cảm xúc, chất liệu màu tuỳ chọn : màu nước, sáp, chì màu, bút dạcác em có thể xé dán tranh bằng giấy.
	@HD Xem minh họa bảng
	HĐ 3 : HD thực hành (22’)
	-Vẽ trên giấy A 4. hình ảnh bộ đội.
	HĐ 4 : Đánh giá kết quả (4’)
	-Chọn một số bài với các bố cục, nội dung khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
	HĐ 5 : HD về nhà (1’)
Trả lời
Ghi tựa 
Thảo luận
Trình bày
Trả lời
Thực hành
Ghi 
Ghi tựa bài 13- 14
I. Tìm chọn nội dung:
-Bộ đội với thiếu nhi.
-Bộ đội luyện tập ngoài thao trường.
-Bộ đội giúp nhân dân.
-Chân dung bộ đội.
-Không quân, hải quân, bộ binh, pháo binh,.
Tích hợp :Phân tích để HS hiểu được ý nghĩa của tên gọi (Bộ đội cụ Hồ )
II.Cách vẽ :
-Vận dụng cách vẽ đã học, lưu ý phần vẽ hình người phải lớn (đề tài về SH con người)
Thực hành : vẽ trên giấy A 4.hình ảnh bộ đội
Về nhà:
-Hoàn thành bài vẽ, xem trước bài 15.
(TUAN 15)
Tiết 15
Bài 15 : Vẽ trang trí
TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM
I. Mục tiêu bài học :
	1KT: 	-HS biết cách trang trí một đường diềm theo trình tự các bước đầu tập tô màu theo hòa sắc nóng, lạnh.
	2KN: -HS vẽ và tô màu được một đường diềm theo ý thích.
II. Chuẩn bị :
	-Giáo viên : Một số đường diềm mẫu minh họa.
	-Học sinh : Sưu tầm đường diềm (tùy loại), dụng cụ vẽ.
	-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình :
	-Oån định. (1’)
	-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(2’)
	-Bài dạy.(42’)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
	Vào bài (1’)
	?Em đã được thấy đường diềm chưa, ở đâu?	GV củng cố
	GV củng cố trên phần trả lời của HS (ghi tựa).
	HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (8’)
	@Xem hình 1 SGK tr 115.
	?Em hiểu thế nào là đường diềm ?
	?Em hãy nhận xét các hình đường diềm ở hình 1 SGK ? các đường diềm sử dụng các cách sắp xếp họa tiết nào ? Màu sắc như thế nào ?	
	GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình bày.
	-Đường diềm được giới hạn bởi hai đường // kéo dài, đều đặn và liên tục.
	-Đường diềm gấp khúc, cong, thẳng, trònhoạ tiết được sử dụng nhắc lại, xen kẽ, mảng hình không đều..
	-Màu sắc thường dùng khoảng 3 đến 4 màu, vận dụng cách sử dụng màu trong trang trí. Màu sắc được dùng hòa nóng, lạnh hoặc dùng màu nóng không, màu lạnh không.
	GD tư tưởng : Hoa sen, chim lạc là hình tượng tiêu biểu trong trang trí việt nam từ khi dựng nước, ngày nay chúng ta vẫn kế thừa và phát truển các hình tượng đó.
	@HD xem hình minh họa SGK (H5, H6).
	?Trên cơ sở những họa tiết ở các đường diềm có sẵn, ta có thể tạo các họa tiết khác không ?
	?Em hãy nêu những họa tiết ta có thể dùng?
	GV củng cố trên phần trả lời của HS. 
	-Hoạ tiết sử dụng tuỳ thích, có thể tự tạo hoạ tiết
	-Một số hoạ tiết đã biết : Hoa, lá, hình chim, lửa, bông sen, bướm, ong, có thể dùng hình người
	HĐ 2 : HD cách trang trí một đường diềm (6’)
	?Cách trang trí đường diềm tiến hành thế nào?
	GV củng cố
	-Kẻ hai đường // (cong, tròn, gấp khúc.)
	-Chia khoảng.
	-Vẽ hoạ tiết trên các khoảng đã chia.
	-Vẽ màu nóng, lạnh, phối màu nóng hoặc lạnh
	@HD xem minh hoạ.
	HĐ 3 : HD thực hành (23’)
	-Trang trí 1 đường diềm kích thước 10cm x 25cm.
	HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
	-Chọn 1 vài bài được hoặc chưa được cho lớp nhận xét, GV củng cố.
	HĐ 5 : HD về nhà (1’)
	-Hoàn thành bài vẽ
	-Đọc và xem hình bài 16
Trả lời
Ghi tựa
Thảo luận
Trình bày
Trả lời
Thực hành
Ghi 
Ghi tựa bài 15
I.Quan sát nhận xét
-Đường diềm được giới hạn bởi hai đường // kéo dài, đều đặn và liên tục.
-Đường diềm gấp khúc, cong, thẳng, trònHoạ tiết được sử dụng nhắc lại, xen kẽ, mảng hình không đều.	
II.Cách trang trí :
-Kẻ hai đường // (cong, tròn, gấp khúc.)
-Chia khoảng.
-Vẽ hoạ tiết trên các khoảng đã chia.
-Vẽ màu nóng, hoặc lạnh, phối màu nóng lạnh.
Thực hành : 
-Trang trí 1 đường diềm kích thước 10cm x 25cm. trên giấy A 4.
Về nhà :
-Hoàn thành bài vẽ
-Đọc và xem hình bài 16
(TUAN 16)
Tiết 16
Bài 16: Vẽ theo mẫu
MẪU DẠNG HÌNH TRỤ VÀø HÌNH CẦU
(Vẽ hình – tiết 1)
I. Mục tiêu:
	1KT: -HS biết cấu tạo của mẫu, biết bố cục bài vẽ thế nào là hợp lí.
	2KN: -HS biết cách vẽ hình gần với mẫu. 
II. Chuẩn bị :
	-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục, các bước minh hoạ bảng
	-Học sinh : Dụng cụ vẽ, xem trước bài SGK.
	-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình :
	-Oån định lớp (1’).
	-Nhận xét bài vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ (2’)
	-Bài dạy (42’)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
	Vào bài (1’): Các em đã thực hành luyện tập bài vẽ khối hộp và khối cầu, tiết này cùng tìm hiểu mẫu vẽ dạng hình trụ và hình cầu. (ghi tựa)
	HĐ 1 : HD HS quan sát, nhận xét (4’)
	@HD xem hình SGK, HS bày mẫu.
	?Kể một số mẫu dạng hình trụ, hình cầu. 
	?Em cho biết mẫu được đặt trên hay dưới tầm mắt ?
	@Xem một số hình bố cụcminh hoạ.
	?Em hãy nhận xét bố cục nào hợp lí ?
	GV củng cố: Trên cơ sở HS trả lời và dựa vào mẫu vẽ, hình bố cục minh họa giải thích.
	HĐ 2 : HD cách vẽ (6’)
	?Hãy nhắc lại cách tiến hành bài vẽ theo mẫu ?
	GV củng cố trên cơ sở HS trả lời.
	+Vẽ khung hình chung.
	+Vẽ khung hình từng mẫu
	+Vẽ phác hình
	+Vẽ chi tiết
	+Vẽ đậm nhạt (tiết 2)
	?Nêu cách tìm tỉ lệ khung hình chung, khung hình từng mẫu, vẽ phác hình, chi tiết.
	GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình bày cùng hd HS xem minh hoạ bảng.
	@Cho HS xem trực quan.
	HĐ 3: HD thực hành (26’)
	-Thực hành vẽ hình, tiết sau cùng tìm hiểu vẽ đậm nhạt.
	HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
	-Chọn một số bài với các vị trí có bố cục khác nhau cho lớp nhận xét, GV củng cố.
	HĐ 5 : HD về nhà (2’)
	-Xem trước bài 16.SGK
	-Bày mẫu tại nhà, quan sát độ đậm nhạt của mẫu theo từng chất liệu, từng vị trí, ánh sáng
	-Mang theo bài vẽ hình, dụng cụ vẽ để vẽ đậm nhạt tiết sau.
Ghi tựa
-Bày mẫu
-Trả lời
-Thảo luận
-Trình bày
Thực hành
Ghi 
Ghi tựa bài 16
I. Quan sát nhận xét : (xemSGK)
II.Cách vẽ :
Vận dụng cách vẽ đã học ở các bài trước.
-Thực hành : Vẽ hình trên giấy A 4, tiết sau vẽ đậm nhạt.
Về nhà:
-Xem trước bài 16.SGK
-Bày mẫu tại nhà, quan sát độ đậm nhạt của mẫu theo từng chất liệu, từng vị trí, ánh sáng
-Mang theo bài vẽ hình, dụng cụ vẽ để vẽ đậm nhạt tiết sau.
(TUAN 17)
Tiết 17
Bài 17: Vẽ theo mẫu
MẪU DẠNG HÌNH TRỤ – HÌNH CẦU
(vẽ đậm nhạt chì)
I. Mục tiêu:
	1KT: -HS biết phân biệt độ đậm nhạt ở hình trụ và hình cầu : đậm, đậm vừa, nhạt và sáng.
	2KN: -HS vẽ được đậm nhạt theo hướng ánh sáng tới mẫu.
II. Chuẩn bị :
	-Giáo viên : Một số hình minh họa về bố cục đậm nhạt.
	-Học sinh : Dụng cụ vẽ.
	-Phương pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình ;
	-Oån định lớp.(1’)
	-Nhận xét hình vẽ trước, kiểm tra dụng cụ vẽ.(5’)
	-Bài dạy (39’)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
	Vào Bài (1’): Các Em Đã Thực Hành Vẽ Hình Ơû Tiết Trước, Tiết Này Tiến Hành Vẽ Đậm Nhạt Bằng Chì Đen. (Ghi Tựa) (Bày Mẫu).
	HĐ 1 : Hướng Dẫn HS Quan Sát, Nhận Xét (5’)
	@HD Xem Hình SGK 106.
	?Em Hãy Nhận Xét Đậm Nhạt Ơû Hình 3 SGK Tr.120
	@HD Xem Mẫu
	?Em Nhận Xét Hướng Aùnh Sáng Chính Từ Hướng Nào.
	?Em Nhận Thấy Độ Đậm Trên Hình Trụ Với Độ Đậm Trên Hình Cầu Khác Nhau Thế Nào ? Vì Sao ?
	?Trước Khi Vẽ Đậm Nhạt Ta Làm Gì ?
	GV Củng Cố Trên Cơ Sở HS Trả Lời
	@HD Xem Minh Họa.
	HĐ 2 : HD Thực Hành (
	@Cho HS Xem Trực Quan.
	-Quan Sát Mẫu, Chỉnh Hình Cho Giống Với Mẫu Theo Vị Trí (Nếu Chưa Đúng Với Vị Trí)
	?Trước Khi Vẽ Đậm Nhạt Ta Thực Hiện Việc Gì ?
	?Phác Mảng Đậm Nhạt Nhằm Mục Đích Gì ?
	GV Củng Cố: Trên Cơ Sở HS Trả Lời Và Dựa Vào Mẫu Vẽ Giải Thích.
	-Ta Xác Định Hướng Aùnh Sáng Chính.
	-Phác Mảng Giúp Ta Nhớ Phần Đậm Nhạt Đã Xác Định Khi Quan Sát Để Vẽ Đậm Nhạt Cho Nhanh (Aùnh Sáng Thường Thay Đổi).
	*GV Nhấn Mạnh Về Sự Tương Quan Đậm Nhạt Giữa Các Mẫu, Và Của Mẫu Với Nền.. Theo Màu Sắc, Chất Liệu.
	@HD Xem Minh Họa.
	HĐ 3 : Đánh Giá Kết Quả (3’)
	-Chọn Một Số Bài Với Các Vị Trí Thể Hiện Đậm Nhạt Khác Nhau Cho Lớp Nhận Xét, GV Củng Cố.
	HĐ 4 : HD Về Nhà(1’)
	CB dụng cụ vẽ
Bày mẫu
Trả lời
Thực hành
Ghi
Ghi tựa bài 17
I. Quan sát nhận xét : (xemSGK)
II.Cách vẽ :
-Vận dụng bài VTM đã học.
-Thực hành :vẽ đậm nhạt
Về nhà:
	-Xem Bài SGK, CB dụng cụ vẽ
(TUAN 18)
Tiết 18
Bài 18 : Vẽ trang trí
TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG- KT HK
I. Mục tiêu bài học :
	1KT: -HS hiểu trang trí hình vuông cơ bản hoặc ứng dụng, sử dụng hoạ tiết : Hoa lá, chim thúvào bài trang trí.
	2KN: -HS làm được bài trang trí hình vuông.
 II. Chuẩn bị :
	-Giáo viên : Một số hình trang trí mẫu.
	-Học sinh : Sưu tầm khăn tay, mẫu dạng hình vuông, dụng cụ vẽ.
	-Phưông pháp : Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình :
	-Oån định (1’)
	-Nhận xét bài thi HKI, kiểm tra dụng cụ vẽ (3’)
	-Bài dạy (41’)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
	Vào bài (1’)
	?Các em đã thấy đồ vật hình vuông nào được trang trí ? 
	GV củng cố (ghi tựa)
	HĐ 1 : HD quan sát nhận xét (5’)
	@Xem hình 1 SGK tr 122
	?Em hãy nhận xét hoạ tiết trong hình vuông ở hình 1 được trang trí như thế nào ? 
	?Các họa tiết được vẽ màu như thế nào ?
	?Em hãy chỉ ra đâu là hình trang trí cơ bản, đâu là hình trang trí ứng dụng ? Vì sao ?
	GV củng cố và nhấn mạnh về loại trang trí ứng dụng thường được thể hiện thế nào, trang trí cơ bản thừơng thể hiện thế nào.
	HĐ 2 : HD cách trang trí (6’)
	@HD xem hình 4 SGK.
	?Em hãy nhắc lại cách làm bài trang trí cơ bản. (đã học ở bài 6).
	GV củng cố
	-Vẽ hình vuông, kẻ trục (kẻ mờ)
	-Phác mảng lớn (mảng trọng tâm), nhỏ (tạo cho bố cục chặt chẽ và sinh động).
	-Vẽ hoạ tiết phù hợp trên các mảng đã phác.
	-Vẽ màu : Màu nền đậm thì màu họa tiết nhạt, ngược lại (nổi bật trọng tâm).
	@HD xem minh hoạ.
	HĐ 3 : HD thực hành (25’)
	-Trang trí 1 hình vuông có cạnh 16 cm .
	HĐ 4 : Đánh giá kết quả (3’)
	-Chọn một số bài vẽ cho lớp nhận xét, gv củng cố kết luận. 
	HĐ 5 : HD về nhà (1’)
	-Hoàn thành bài vẽ.
	-Đọc vả trả lời câu hỏi bài 19 SGK.
Trả lời
Ghi tựa
Trả lời
Ghi bài
Thực hành
Ghi tựa bài 18.
I.Quan sát nhận xét
-Hoạ tiết được vẽ đều nhau, đối xứng qua trục và thường được vẽ màu giống nhau.
-Dùng màu sắc sao cho nổi bật trọng tâm (màu sắc trong trang trí)
II.Cách trang trí :
-Vẽ hình vuông, kẻ trục (kẻ mờ)
-Phác mảng lớn, nhỏ.
-Vẽ hoạ tiết phù hợp trên các mảng đã phác.
-Vẽ màu : Màu nền đậm thì màu họa tiết nhạt, ngược lại (nổi bật trọng tâm).
Thực hành : Bài TH – T2 - 18. trang trí 1hình vuông có cạnh 16cm.
Về nhà :
-Hoàn thành bài vẽ.
-Đọc vả trả lời câu hỏi bài 19 SGK.
(TUAN 19)
Tiết 19
BÀI 19 : TTMT
TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I. Mục tiêu :
	1KT: -HS hiểu được được nguồn gốc, vai trò và ý nghĩa của tranh dân gian trong đời sống xã hội việt nam
	2KN: -HS hiểu được giá trị nghệ thuật và tính sáng tạo thông qua nội dung và hình thức thể hiện của tranh dân gian.
II. Chuẩn bị :
	-Giáo viên : Bộ tranh dân gian (tranh Đông Hồ, Hàng Trống), tài liệu mĩ thuật Việt Nam.
	-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK bài 19 theo câu hỏi bài tập.
	-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp
III. Tiến trình :
	-Oån định lớp (1’)
	-Nhận xét bài vẽ trước (tùy bài vẽ GV nhận xét củng cố qua phần nhận xét của HS, kiểm tra dụng cụ học tập) (3’)
	-Bài dạy (41’)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
	Vào bài (1’)
	?Em biết gì về tranh dân gian ?
	GV củng cố dẫn vào bài mới. (ghi tựa).
	HĐ 1 : Tìm hiểu về tranh dân gian. (7’)
	@Mời HS đọc SGK (cá nhân đọc qua phần I –trang 124)
	?Em hãy nêu khái quát về tranh dân gian.
	GV củng cố trên phần trả lời của HS 
	-Tranh dân gian được lưu hành rộng rãi trong nhân dân, dùng vào việc trang trí đón xuân nên còn gọi là tranh tết.
	-Tranh mang nhiều đề tài gần gũi với đời sống của nhân dân lao động : Gà trống, gà mái, ngũ quả, vinh hoa, phú quý (nói lên ước mơ no ấm, hạnh phúc).
	-Tranh còn có mục đích thờ cúng nên còn gọi là tranh thờ (ngũ hổ, bà chúa thượng nguồn, ông hoàng cầm quân).
	-Tranh được in bằng ván gỗ nên được gọi là tranh khắc gỗ, màu lấy từ thiên nhiên tươi ấm, nét giản dị hồn nhiên.
	-Có nhiều nơi làm tranh nhưng hiện chỉ còn hai nguồn chính đó là đông hồ và hàng trống.
	@GD tư tưởng : Việc treo tranh dân gian vào dịp đầu năm mới là một truyền thống của dân tộc, hiện nay phong tục này vẫn được thấy ở vùng sài gòn chợ lớn, một số địa phương lân cận. 
	HĐ 2 : Tìm hiểu hai dòng tranh hàng trống và đông hồ. (20’)
	?Em hãy nêu khái quát kĩ thuật làm tranh và những đặc điểm dòng tranh đông hồ.
	?Em hãy nêu khái quát kĩ thuật làm tranh và những đặc điểm dòng tranh hàng trống.
	Đưa yêu cầu cho các nhóm thảo luận. (4’)
	GV củng cố trên cơ sở các nhóm trình bày.
	@Cho HS xem tranh
	*Tranh Đông Hồ :
	-Gọi là tranh Đông Hồ vì được làm ở làng Đông Hồ – Thuận Thành – Bắc Ninh. 
	-Nhiều bản khắc, mỗi màu một bản, bản in nét sau cùng.
-Dành cho tầng lớp nhân dân lao động nên 
đường nét chắc khỏe, đơn giản, dứt khoát.
	-Màu sắc lây từ thiên nhiên : Đen lấy từ than tre, than rơm; vàng lấy từ gỗ vang hay hoa hoè; đỏ từ sỏi đỏ tán mịn.
	-Tranh được in trên giấy dó quét màu điệp (một loại vỏ sò) .
	@Cho HS xem tranh
	*Tranh Hàng Trống :
	-Gọi là tranh Hàng Trống vì được bày bán ở phố Hàng Trống – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
	-Một bản in nét trước, sau đó tô màu bằng tay.
	-Dành cho tầng lớp trung lưu và thị dân, nên đường nét mềm mại, uyển chuyển.
	-Sử dụng màu sắc phẩm nhuộm.
	-Tranh được in trên giấy bìa.
	*Hai dòng tranh đều thể hiện những đề tài gần gũi với cuộc sống như : Sinh hoạt, vui chơi, lịch sử, truyện tích, trào phúng phê phán, lao động hoặc cảnh đẹp đất nước.
	@HD HS xem tranh
	@Liên hệ thực tế : Hiện tranh vẫn được sản xuất nhiều, nổi tiếng là dòng họ Nguyễn Đăng ở bắc ninh và một số dòng họ khác vẫn làm tranh.
	HĐ 3 : tìm hiểu giá trị nghệ thuật (7’)
	-Tranh dân gian thể hiện nếp nghĩ và lao động có truyền thống của dân tộc, vì thế mang đậm bản sắc dân tộc.
	-Bố cục theo lối ước lệ, hình ảnh, đường nét mang tính khái quát thể hiện nghệ thuật cao.
	-Dù ở đề tài nào vẻ đẹp của tranh cũng hài hoà, màu tươi không lòe loẹt, đường nét to khoẻ thô nhưng không bị khô cứng.
	-Các nghệ nhân biết khai thác nguyên liệu từ cuộc sống, sắp xếp khéo léo, tái hiện cuộc sống phong phú và đa dạng.
	HĐ 4 : Đánh giá kết quả (5’)
	?Nêu khái quát về tranh dân gian.
	?Nêu sơ lược về kĩ thuật làm tranh dân gian, so sánh cách làm tranh của nghệ nhân Đông Hồ và Hàng Trống. 
	GV củng cố trên phần trả lời của HS.
	HĐ 5 : HD về nhà (1’)
	-Xem bài 20
Trả lời
Ghi tựa
-Thảo luận
+N1,2,3
+N4,5,6
Ghi
Ghi
Ghi
Ghi tựa bài 19
I. Vài nét về tranh dân gian:
-Tranh dân gian được lưu hành rộng rãi trong nhân dân
-Tranh còn có mục đích treo trong ngày tết nên gọi là tranh tết hay tranh thờ.
II. Hai dòng tranh Đông Hồ và Hàng Trống:
*Tranh Đông Hồ :
-Gọi là tranh Đông Hồ vì được làm ở làng Đông Hồ – Thuận Thành – Bắc Ninh. 
-Nhiều bản khắc, mỗi màu một bản, bản in nét sau cùng.
-Dành cho tầng lớp nhân dân lao động nên 
đường nét chắc khỏe, đơn giản, dứt khoát.
-Màu sắc lây từ thiên nhiên : Đen lấy từ than tre, than rơm; vàng lấy từ gỗ vang hay hoa hoè; đỏ từ sỏi đỏ tán mịn.
-Tranh được in trên giấy dó quét màu điệp (một loại vỏ sò) .
*Tranh Hàng Trống :
-Gọi là tranh Hàng Trống vì được bày bán ở phố Hàng Trống – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
-Một bản in nét trước, sau đó tô màu bằng tay.
-Dành cho tầng lớp trung lưu và thị dân, nên đường nét mềm mại, uyển chuyển.
-Sử dụng màu sắc phẩm nhuộm.
-Tranh được in trên giấy bìa.
Về nhà:
-Xem bài 20.
(TUAN 20)
Tiết 20
BÀI 20 : TTMT
GIỚI THIỆU MỘT SỐ TRANH DÂN GIAN VIỆT NAM
I. Mục tiêu :
	1KT: -HS hiểu sâu hơn về hai dòng tranh dân gian nổi tiếng của Việt Nam là Đông Hồ và Hàng Trống.
	2KN: -HS hiểu biết thêm về giá trị nghệ thuậtqua nội dung hình thức các bức tranh được giới thiệu; qua đó, thêm yêu mến văn hóa truyền thống đặc sắc của dân tộc.
II. Chuẩn bị :
	-Giáo viên : Tài liệu, hình SGK, tài liệu mĩ thuật Việt Nam.
	-Học sinh : Tìm hiểu kiến thức SGK bài 24 theo câu hỏi bài tập.
	-Phương pháp : Diễn giảng , trực quan, vấn đáp
III. Tiến trình :
	-Oån định lớp (1’)
	-Nhận xét bài vẽ trước của HS, kiểm tra dụng cụ học (3’)
	-Bài dạy (41’)
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
	Vào bài (1’) : Các em đã tìm hiểu về thế nào là tranh dân gian, để hiểu biết sâu hơn về hai dòng tranh nổi tiếng của Việt Nam, qua một số tác phẩm của hai dòng tranh đã học ở bài trước chúng ta cùng tìm hiểu (ghi tựa).
	HĐ 1 : HD ôn lại kiến thức bài 19 (8’)
	?Em hãy nêu hai dòng tranh dân gian nổi tiếng của Việt Nam đã học.
	?Tại sao gọi là tranh dân gian Đông Hồ ?
	?Tại sao gọi là tranh dân gian Hàng Trống?
	?Kĩ thuật làm tranh của hai dòng tranh này thế nào ? 
	@mời HS đọc SGK theo yêu cầu của nhóm
	HĐ 2 :HD tìm hiểu hai tranh Đông hồ. Và hai tranh Hàng Trống (28’)
	Câu hỏi thảo luận :
	Hai tranh Đông Hồ
	 ?Hãy nhận xét tranh gà “Đại Cát” về ý nghĩa, đề tài, giá trị nghệ thuật, màu sắc, đường nét,bố cục.
	?Hãy nhận xét tranh “Đám Cưới Chuột” về ý nghĩa, đề tài, giá trị nghệ thuật, màu sắc, đường nét,bố cục.
	Hai tranh Hàng Trống 
	?Hãy nhận xét tranh “Chợ Quê” về ý nghĩa, đê tài,giá trị nghệ thuật, màu sắc, đường nét, bố cục.
	?Hãy nh

File đính kèm:

  • docGAMT 6 2011 2012 New.doc