Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 30: Đối lưu. Bức xạ nhiệt - Năm học 2018-2019
Nội dung chính
I- Đối lưu:
1.Thí nghiệm: H.23.2
Nhận xét: sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành cá dòng như thí nghiệm gọi là sự đối lưu.
Đối lưu cũng xảy ra ở chất khí
2.Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí
Tiết: 30 Theo PPCT Ngày dạy: / 4/ 2019 tại lớp: 8A Ngày dạy: / 4 2019 tại lớp: 8B Ngày dạy: / 4/ 2019 tại lớp: 8C ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT I. Về mục tiêu 1.Về kiến thức: - Biết dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí - Hiểu sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. Sự bức xạ nhiệt. - Vận dụng: tìm thí dụ về bức xạ nhiệt, nêu tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí và chân không. 2.Về kỹ năng: - Quan sát và giải thích hiện tượng 3.Về thái độ: Tích cực khi làm thí nghiệm, hợp tác khi hoạt động nhóm. 4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực - Năng lực chung: Năng lực tư duy lô gic, năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm - Năng lực riêng: Năng lực tự học và tính toán, sử dụng ngôn ngữ vật lí, sử dụng các công thức tổng quát 5. Nội dung tích hợp II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1.Chuẩn bị của giáo viên: Máy tính thí nghiệm ảo 2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức đã học 3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học 3.1. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm. - Phương pháp gợi mở - vấn đáp. - Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề. 3.2. Kỹ thuật dạy học - Kĩ thuật “động não”. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC. 1. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian: 3 phút) Dẫn nhiệt là gì? Dẫn nhiệt của chất xảy ra như thế nào? A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Thời gian: 0phút) 1. Mục tiêu: 2. Hình thức: 3. Phương pháp/kĩ thuật: 4. Các bước tiến hành Kết hợp trong bài B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu: (thời gian:15 phút) 1. Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào gọi là đối lưu 2. Các bước tiến hành Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Nội dung chính - Hướng dẫn các nhóm HS thí nghiệm ảo từ đó quan sát hiện tượng và trả lời C1,C2,C3 - Điều khiển lớp thảo luận câu trả lời C1,C2,C3 - GV giới thiệu đối lưu cũng xảy ra ở chất khí. - Yêu cầu HS tìm thí dụ về đối lưu xảy ra ở chất khí. ( đốt đèn bóng, sự tạo thành gió ...) - GV giới thiệu và làm TN như H.23.3 cho HS quan sát và hướng dẫn trả lời câu C4 - Cho HS thảo luận câu C5,C6. - Gọi HS trả lời và thảo luận ở lớp về các câu trả lời. - HS quan sát thí nghiệm - Đại diện nhóm trả lời C1,C2,C3. - C2: lớp nước ở dưới nóng trước nở ra, trọng lượng riêng của nó nhỏ hơn trọng lượng riêng của lớp nước lạnh hơn ở trên. Nên lớp nước nóng hơn đi lên dồn lớp nước lạnh xuống dưới HS thảo luận câu hỏi C5,C6 và rút ra kết luận I- Đối lưu: 1.Thí nghiệm: H.23.2 Nhận xét: sự truyền nhiệt năng nhờ tạo thành cá dòng như thí nghiệm gọi là sự đối lưu. Đối lưu cũng xảy ra ở chất khí 2.Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng bức xạ nhiệt: (thời gian:13 phút) 1. Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào gọi là bức xạ nhiệt 2. Các bước tiến hành Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Nội dung chính - GV làm TN như H.23.4, 23.5 cho HS quan sát. - Hướng dẫn HS trả lời C7,C8,C9 và tổ chức thảo luận ở lớp về các câu trả lời - GV nêu định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt. - Trở lại câu hỏi đặt ra ở tình huống cho HS thấy MT không thể truyền nhiệt đến TĐ bằng dẫn nhiệt và đối lưu mà là bức xạ nhiệt -> truyền được trong chân không - HS trả lời - Quan sát thí nghiệm - Cá nhân trả lời và tham gia thảo luận các câu trả lời - Bức xạ nhiệt xảy ra ngay cả trong chân không vì đây là hình thức truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. II- Bức xạ nhiệt: 1. Thí nghiệm: H.23.4, 23.5 - Nhận xét: Nhiệt dã được truyền bằng các tia nhiệt đi thẳng - Vật có bề mặt xù xì và có màu sẩm thì hấp thụ các tia nhiệt càng nhiều. 2/ Kết luận: Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không. C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - VẬN DỤNG (thời gian: 10 phút) 1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đối lưu – bức xạ nhiệ 2. Các bước tiến hành: Bước 1: GV nêu nội dung câu hỏi và bài tập Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân thực hiện Hoạt động giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Nội dungchính - GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C10,C11,C12 và tổ chức cho HS thảo luận các câu trả lời - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trongSGK Cá nhân trả lời và tham gia thảo luận các câu trả lời Đọc phần ghi nhớ Đọc “Có thể em chưa biết III-Vận dụng: C10: để tăng hấp thụ các tia nhiệt. C11: để giảm hấp thụ các tia nhiệt. C12: hình thức truyền nhiệt chủ yếu: +Chất rắn: dẫn nhiệt +Chất lỏng và chất khí: đối lưu. +Chân không: bức xạ nhiệt E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (thời gian: 2 phút) 1. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững nội dung bài học, vận dụng vào trong thực tế 2. Các bước tiến hành - Gọi HS đọc “Có thể em chưa biết” và giới thiệu cho HS thấy cách giữ nhiệt của phích (bình thủy) IV. Đánh giá và chốt kiến thức: (thời gian: 1 phút) Định nghĩa đối lưu và bức xạ nhiệt? Đối lưu xảy ra chủ yếu ở chất nào? Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở môi trường nào? Tại sao? V. Dặn dò: (thời gian: 1 phút) - Về nhà học bài theo phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT. - Xem trước bài công thức tính nhiệt lượng VI. Phần ghi chép bổ sung của GV ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_mon_vat_ly_lop_8_tiet_30_doi_luu_buc_xa_nhiet_nam_ho.doc