Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 27: Ôn tập - Năm học 2018-2019

Hoạt độngcủa giáo viên

Phát biểu định luật công ?

Nêu công thức tính công? Giải thích từng đại lượng trong công thức ?

Thuật ngữ công cơ học dùng trong tường hợp nào ?

Công suất cho ta biết điều gì ? Em hiểu thế nào khi nói công suất của chiếc quạt máy là 35w ?

Viết công thức tính công suất ?

Thế nào là sự bảo toàn cơ năng ? nêu 3 Ví dụ về sự chuyển hoá từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác?

Thế năng và động năng phụ thuộc vào yếu tố nào ?

- Nêu thuyết cấu tạo phân tử của các chất ?

- Nhiệt năng là gì ? có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng ?

- Nhiệt lượng là gì ?

 

doc3 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 412 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 27: Ôn tập - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 27 Theo PPCT
 Ngày dạy: / 3/ 2019 tại lớp: 8A
 Ngày dạy: / 3/ 2019 tại lớp: 8B
 Ngày dạy: / 3/ 2019 tại lớp: 8C
ÔN TẬP 
I. Về mục tiêu
1.Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về công , công suất ,
- Thuyết cấu tạo phân tử của các chất, Cơ năng , Nhiệt năng
2.Về kỹ năng: - Kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải các bài tập 
- Kĩ năng vận dụng kiến thức giải thich hiện tượng thực tế 
3.Về thái độ: - Tự giác , hợp tác , yêu thích môn học .
4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tư duy lô gic, năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm
- Năng lực riêng: Năng lực tự học và tính toán, sử dụng ngôn ngữ vật lí, sử dụng các công thức tổng quát
5. Nội dung tích hợp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên: Hệ thống câu hỏi, bài tập
2.Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập kiến thức đã học
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
3.1. Phương pháp:
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp gợi mở - vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
3.2. Kỹ thuật dạy học
- Kĩ thuật “động não”.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.	
1. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian: 0 phút)
Kết hợp trong bài
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Thời gian: 0phút)
1. Mục tiêu: 
2. Hình thức: 	
3. Phương pháp/kĩ thuật: 
4. Các bước tiến hành
Kết hợp trong bài
B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP (43 phút)
Hoạt động 1: Nhiệt năng: (thời gian:43 phút)
1. Mục tiêu: Học sinh nắm được đã học trong học kì 2
2. Các bước tiến hành
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Nội dung chính
Phát biểu định luật công ?
Nêu công thức tính công? Giải thích từng đại lượng trong công thức ?
Thuật ngữ công cơ học dùng trong tường hợp nào ?
Công suất cho ta biết điều gì ? Em hiểu thế nào khi nói công suất của chiếc quạt máy là 35w ?
Viết công thức tính công suất ? 
Thế nào là sự bảo toàn cơ năng ? nêu 3 Ví dụ về sự chuyển hoá từ dạng cơ năng này sang dạng cơ năng khác?
Thế năng và động năng phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Nêu thuyết cấu tạo phân tử của các chất ?
- Nhiệt năng là gì ? có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng ?
- Nhiệt lượng là gì ?
Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của Gv
- Công suất .
- Trong 1 s quạt thực hiện được công là 35J
- P= A/t
Nêu ví dụ 
Hs khác bổ xung kết quả .
- Trả lời câu hỏi của Gv
- Nêu thuyết cấu tạo phân tử của các chất 
- Trả lời miệng khái niệm nhiệt năng .
1. Định luật về công.
2. Công cơ học là .
 - Công thức tính Công 
A = F.S
- Đơn vị công là J
3. Công suất .
- Khái niệm
- Công thức .
P = 
- Đơn vị (w)
4. Cơ năng.
- Có 2 dạng thế năng và động năng.
5. Thuyết cấu tạo phân tử của các chất .
6. Nhiệt năng
- 2 cách làm thay đổi nhiệt năng.
7 . Nhiệt lượng là .
Đư vật năng có trọng lượng 420N bằng ròng rọc động ta phải kéo dây dài 8 m
a)Tính lực kéo trực tiếp vật nặng ? tính động cao h ? 
b) Tính công A
Gọi 1 hs lên bảng giải bài 
Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
Cho bài tập 15.6
Yêu cầu Hs đọc đề bài 
Tóm tắt đề bài 
Gọi 1 hs thực hiện trên bảng ,
Nhận xét kết quả 
Uốn nắn sửa sai.
Cho bài tập 20.4 
Yêu cầu hs Trình bày miệng 
Thảo luận theo bàn 
Nhận xét kết quả
Tóm tắt đề bài 
Nêu cách giải bài toán .
Nhận xét bổ xung kết quả cho bạn
Đọc bài tóm tắt đề bài 
Hs lên bảng giải bài tập 
hs Trình bày miệng 
Bài 1.
Tóm tắt:P = 420N
s = 8m
a, F = ?, h = ?
b, A = ?
a) Lực kéo vật lên bằng ròng rọc động:
F = P= = 210N
Độ cao đưa vật lên bằng ròng rọc động:
h = = = 4m
b) Công nâng vật lên:
A = P.h = 420.4 = 1680J
Hay A = F.s = 210.8 = 1680J
Bài 2. (15.6SBT T21)
F= 80N
S= 4,5km = 4500m
t=30p= 1800(s)
 Bài giải 
Công của ngựa là 
A= Fs = 80.4500 = 360000J
Công suất trung bình của ngựa .
P = A/t = 360000/ 1800 = 200W
Bài tập(20.4)
Vì các phân tử nước hoa chuyển động theo mọi hướng , nên có 1 
số phân tử này ra khỏi lọ nước hoa và tới các vị trí khác nhau trong lớp .
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (thời gian: 0phút) 
1. Mục tiêu: 
2. Các bước tiến hành
Không thực hiện
IV. Đánh giá và chốt kiến thức: (thời gian: 1 phút) 
Nhấn mạnh nội dung đã học trong học kì 2
V. Dặn dò: (thời gian: 1 phút)
Học bài và chuẩn bị bài , 
Giờ sau kiểm tra 1 tiết .
 VI. Phần ghi chép bổ sung của GV 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_8_tiet_27_on_tap_nam_hoc_2018_2019.doc