Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 26: Nhiệt năng - Năm học 2018-2019

Hoạt độngcủa giáo viên Hoạt độngcủa học sinh Nội dung chính

 - GV ghi câu trả lời lên góc bảng.

- Cho HS nhắc lại khái niệm động năng.

- Vậy các phân tử có động năng không?

?nhiệt năng là gì

- Nhiệt năng có quan hệ thế nào với nhiệt độ?

Hs lên bảng trả lời

- HS trả lời

- Năng lượng có được do chuyển động gọi là động năng.

- Các phân tử có động năng .

- Hs trả lời

- Nhiệt độ vật càng cao thì các phân tử chuyển động nhanh nên nhiệt năng lớn.

I- Nhiệt năng:

- Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó có động năng. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.

- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 756 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 8 - Tiết 26: Nhiệt năng - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 25 Theo PPCT
 Ngày dạy: / 3/ 2019 tại lớp: 8A
 Ngày dạy: / 3/ 2019 tại lớp: 8B
 Ngày dạy: / 3/ 2019 tại lớp: 8C
NHIỆT NĂNG
I. Về mục tiêu
1.Về kiến thức: - Biết: khái niệm nhiệt năng, các cách làm biến đổi nhiệt năng. Định nghĩa nhiệt lượng, đơn vị nhiệt lượng. 
- Hiểu: phân biệt giữa nhiệt năng và nhiệt lượng. 
- Vận dụng: giải thích một số hiện tượng liên quan nhiệt năng.
2.Về kỹ năng: - Rèn luyện cho HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời C3,C4,C5
3.Về thái độ: phát huy hoạt động nhóm, cá nhân, liên hệ thực tế tốt.
4. Định hướng hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tư duy lô gic, năng lực sáng tạo, hợp tác nhóm
- Năng lực riêng: Năng lực tự học và tính toán, sử dụng ngôn ngữ vật lí, sử dụng các công thức tổng quát
5. Nội dung tích hợp
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên : Máy tính, ti vi, thí nghiệm ảo
2.Chuẩn bị của học sinh: Tìm hiểu nội dung của bài
3. Phương pháp, kỹ thuật dạy học
3.1. Phương pháp:
- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Phương pháp gợi mở - vấn đáp.
- Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
3.2. Kỹ thuật dạy học
- Kĩ thuật “động não”.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.	
1. Kiểm tra bài cũ: (Thời gian: 0 phút)
Kết hợp trong bài
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: (Thời gian: 3 phút)
1. Mục tiêu: Học sinh nhớ lại các kiến thức đã học vận dụng vào bài mới
2. Hình thức: Gv nêu câu hỏi, học sinh nhớ lại các kiến thức đã học trả lời	
3. Phương pháp/kĩ thuật: Vấn đáp - vận dụng
4. Các bước tiến hành
GV: Sử dụng máy chiếu làm thí nghiệm như hình 21.1. Cơ năng đã biến mất hay chuyển sang dạng năng lượng khác?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV
GV: Để hiểu rõ vấn đề đó chúng ta tìm hiểu bài hôm nay “ Cơ năng”.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (28phút)
Hoạt động 1: Nhiệt năng: (thời gian:10 phút)
1. Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là nhiệt năng
2. Các bước tiến hành
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Nội dung chính
 - GV ghi câu trả lời lên góc bảng.
Cho HS nhắc lại khái niệm động năng. 
Vậy các phân tử có động năng không?
?nhiệt năng là gì
 Nhiệt năng có quan hệ thế nào với nhiệt độ?
Hs lên bảng trả lời
- HS trả lời
- Năng lượng có được do chuyển động gọi là động năng.
- Các phân tử có động năng .
- Hs trả lời
- Nhiệt độ vật càng cao thì các phân tử chuyển động nhanh nên nhiệt năng lớn.
I- Nhiệt năng:
- Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động không ngừng, do đó có động năng. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật.
- Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
Hoạt động 2: Các cách làm thay đổi nhiệt năng: (thời gian:10 phút)
1. Mục tiêu: Học sinh nắm được làm thay đổi nhiệt năng của vật
2. Các bước tiến hành
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Nội dung chính
- Hướng dẫn và theo dõi các nhóm HS thảo luận về các cách làm thay đổi nhiệt năng.
- Ghi các thí dụ lên bảng và hướng dẫn HS phân tích để qui về 2 cách thực hiện công và truyền nhiệt.
Gọi HS trả lời C1;C2
- Thảo luận nhóm về các cách làm biến đổi nhiệt năng và đưa ra những ví dụ cụ thể.
II- Các cách làm thay đổi nhiệt năng:
1/ Thực hiện công: có thể làm tăng nhiệt năng của vật.
2/ Truyền nhiệt: là cách làm thay đổi nhiệt năng mà không cần thực hiện công.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệt lượng: (thời gian:8 phút)
1. Mục tiêu: Học sinh nắm được thế nào là nhiệt lượng
2. Các bước tiến hành
Hoạt độngcủa giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Nội dung chính
GV giới thiệu định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
Nhiệt lượng của vật có được do đâu?
- Trả lời C1:Cọ sát đồng tiền trên mặt bàn đồng tiền nóng lên à thực hiện công, thả đồng tiền vào cốc nước nóng à truyền nhiệt 
C2:đun nước
- Ghi định nghĩa nhiệt lượng.
- Nhiệt lượng có được do nhiệt năng nhận được hay mất đi khi truyền nhiệt.
III-Nhiệt lượng:
Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
Nhiệt lượng được kí hiệu : Q	
Đơn vị nhiệt lượng là jun (J). 
C. HOẠT ĐỘNG CỦNG CỐ - VẬN DỤNG (thời gian: 10 phút)
1. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về nhiệt năng
2. Các bước tiến hành: 
Bước 1: GV nêu nội dung câu hỏi và bài tập
Bước 2: Học sinh làm việc cá nhân thực hiện
Hoạt động giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Nội dungchính
Hướng dẫn và theo dõi HS trả lời các câu hỏi C3;C4;C5
 Điều khiển việc thảo luận trên lớp về về từng câu trả lời.
- Cá nhân trả lời C3,C4,C5 và tham gia thảo luận trên lớp về những câu trả lời.
- HS trả lời các câu hỏi
Hs ghi yêu cầu về nhà vào vở
IV- Vận dụng:
C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đó là sự truyền nhiệt.
C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công.
C5: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng và mặt sàn.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (thời gian: 2 phút) 
1. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm vững nội dung bài học, vận dụng vào trong thực tế
2. Các bước tiến hành
- Đọc phần có thể em chưa biết - tìm hiểu về sự phát hiện nhiệt năng
IV. Đánh giá và chốt kiến thức: (thời gian: 1 phút) 
Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng.
Nhiệt lượng được kí hiệu : Q	
Đơn vị nhiệt lượng là jun (J). 
V. Dặn dò: (thời gian: 1 phút)
- Học bài và làm bài tập 21.1-> 21.6
- Ôn tập toàn bộ nội dung đã học trong học kì II
 VI. Phần ghi chép bổ sung của GV 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_8_tiet_26_nhiet_nang_nam_hoc_2018_201.doc