Giáo án môn Vật lý Lớp 8 (Bản 3 cột)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực.
- Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động) và làm TN kiỉm tra dự đoán để khẳng định: "Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều".
- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
Thái độ: Phát huy tính chủ động, tích cực của HS.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: dụng cụ TN hình 5.2; 5.3; 5.4; Bảng 5.1
- Học sinh: Xem lại bài "Lực - Hai lực cân bằng"
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
- Làm BT 4.4; 4.5 SBT
3. Bài mới:
ïc hỏi. . Làm báo cáo. . Nhóm nộp báo cáo, trả lời dụng cụ thí nghiệm. . Các nhóm ghi kết quả lên bảng. I. Đo lực nay Acsimet: 1. Đo lực TLP (H11.1) (cột 1) 2. Đo lực TLP1 (H11.2) Hợp lực F (cột 2) C1: F4 = P - F II. Đo trọng lượng của phần nước có thể tích bằng thể tích của vật. C2: V = V2 – V1 C3: PN = P2 – P1 C4: CT tính F4 FA = d.v d: TLR của CL V: TT của phần CL bị vật chiếm chổ. C5: 2 đại lượng a) độ lớn FA b) TL phần CL có V = V vật Cũng cố: Nêu CT tính Fa? Phương án TNTH: Đo 2 đại lượng nào? Dặn dò: Làm bài tập 10/P.16 Chuẩn bị bài 12 “sự nổi” v Rút kinh nghiệm Tiết 13 Bài 12 : SỰ NỔI I. MỤC TIÊU: - Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng. - Nêu được điều kiện nổi của vật. - Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống. II. CHUẨN BỊ: - Nhóm HS: một cốc thủy tinh to đựng nước; một chiếc đinh; một miếng gỗ nhỏ; một ống nghiệm nhỏ đựng cát (làm vật lơ lửng) có nút đậy kín. - GV: Bảng vẽ sẵn các hình trong SGK; mô hình tàu ngầm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút) - GV tổ chức tình huống học tập như SGK. - Thí nghiệm cho HS quan sát vật nổi, chìm, lơ lửng trong nước. - Giải thích vì sao quả cân bằng sắt chìm, khúc gỗ nổi. - Cho biết tàu bằng sắt tuy nặng nhưng vẫn nổi. - Vậy để cho vật nổi ta cần điều kiện gì? Hoạt động 2: Tìm hiểu khi nào vật nổi, khi nào vật chìm? (20 phút) - Vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của những lực nào? - Hướng dẫn HS thảo luận và nêu kết quả C1, C2. - Cho HS lên bảng ghi mũi tên lực thích hợp vào hình 12.1 - Chuẩn xác hoá kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng (15 phút) - Tiến hành thí nghiệm: thả mẫu gỗ vào nước, nhấn chìm rồi buông tay, cho HS quan sát và nhận xét. - Thông qua thí nghiệm trên HS thảo luận và trả lời các câu hỏi C3, C4, C5. - Nhắc lại công thức: Pvât = dvật . Vvật. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) - Yêu cầu HS nêu lại kết luận của bài. Viết, hiểu công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi. - Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời C6, C7, C8, C9. Dặn dò: - Học và hiểu phần ghi nhớ. - Làm bài tập 9 SBT. - Đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”. - Đọc trước bài “Công cơ học” và biết được khi nào có công cơ học. - Cá nhân giải thích. - HS có thể cho thêm ví dụ. - Nhóm thảo luận về kết quả thí nghiệm và trả lời câu 1. C1: Vật ở trong chất lỏng chịu tác dụng của 2 lực: Trọng lực – Lực đẩy. Hai lực này cùng phương ngược chiều. - Lên bảng vẽ mũi tên vào hình. Nhóm ghi vào bảng con hình 1. C2: P > F: vật chìm. P = F: vật lơ lửng. P < F: vật nổi. - Cá nhân tìm hiểu thí nghiệm, quan sát thí nghiệm. - Nhóm thảo luận và rút ra kết luận. Ghi phiếu học tập, ghi bảng con. C3: C4: Do trọng lượng riêng của gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước. C5: B - HS làm thí nghiệm kiểm chứng. - Thả trứng vào nước, quan sát. - Cho muối vào nước, khuấy đều, quan sát và giải thích hiện tượng. I. Khi nào vật nổi, vật chìm? Nhúng 1 vật vào CL thì P > F: vật chìm P = F: vật lơ lửng P < F: vật nổi Dv = dl II. Độ lớn lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng: Công thức: FA = d . V V: thể tích phần vật chìm trong chất lỏng (m3). d :TLR của chất lỏng (N/m3) III. Vận dụng: * Vật nổi khi: dvật < dch lỏng * Vật lơ lửng khi: dvật = dch lỏng * Vật chìm khi: dvật > dch lỏng IV. Ghi nhớ: SGK. v Rút kinh nghiệm Tiết 14 Bài 13 : CÔNG CƠ HỌC I. MỤC TIÊU: - Nêu được các ví dụ khác trong SGK về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó. - Phát biểu được công thức tính công, nêu được tên các đại lượng và đơn vị, biết vận dụng công thức A = F.s để tính công trong trường hợp phương của lực cùng phương với chuyển dời của vật. II. CHUẨN BỊ: - GV chuẩn bị tranh: con bò kéo xe, vận động viên cử tạ, máy xúc đất làm việc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài ghi Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút) - Gọi HS đọc nội dung phần mở đầu. - GV: Để hiểu thế nào là công cơ học, chúng ta xét phần I. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm công cơ học (5 phút) - GV: Treo tranh (hình 13.1, 13.2). Yêu cầu HS quan sát và đọc nội dung nhận xét trong SGK. - GV gợi ý: Con bò có dùng lực để kéo xe? Xe có chuyển dời không? - Lực sĩ có dùng lực để ghì quả tạ? Quả tạ có di chuyển không? - GV thông báo: Hình 13.1, lực kéo của con bò thực hiện công cơ học. - Hình 13.2, người lực sĩ không thực hiện công. - GV: Yêu cầu các nhóm đọc, thảo luận C1, C2 và cử đại diện trả lời trong 2 phút. Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về công cơ học (10 phút) - GV: Nêu lần lượt C3, C4 cho HS ở mỗi nhóm thảo luận câu trả lời (Đúng hoặc sai) - GV xác định câu trả lời đúng: C3: a, c, d. C4: Lực kéo của đầu tàu hỏa Lực hút của trái đất Lực kéo của người công nhân. GV chuyển ý: Công cơ học được tính như thế nào? Hoạt động 4: GV thông báo kiến thức mới: Công thức tính công (5 phút) - GV thông báo công thức tính công A, giải thích các đại lượng trong công thức và đơn vị công. Nhấn mạnh điều kiện để có công cơ học. - GV chuyển ý và nhấn mạnh phần chú ý: A = F.S được sử dụng khi vật chuyển dời theo phương của lực tác dụng vào vật. + Nếu vật chuyển dời không theo phương của lực, công thức tính công sẽ học ở lớp trên. + Vật chuyển dời theo phương vuông góc với phương của lực thì công của lực đó bằng không. Hoạt động 5: Vận dụng công thức tính công để giải bài tập (5 phút) - GV lần lượt nêu C5, C6, C7 và phân tích nội dung để HS trả lời. Hoạt động 6: Củng cố bài và hướng dẫn HS ở nhà (9 phút) - GV nêu câu hỏi: + Khi nào thì có công cơ học? + Công thức tính công cơ học? Đơn vị tính công? + Công cơ học phụ thuộc 2 yếu tố nào? - GV tóm tắt kiến thức cơ bản của bài học. - GV yêu cầu HS giải bài tập 13.3 trang 18 sách bài tập. - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày cách giải và nêu kết quả - GV ra bài tập về nhà: 13.2 và 13.4 trang 18 SBT. Dặn do: việc chuẩn bị cho tiết học sau: “học thuộc lòng nội dung ghi nhớ”. - GV nhận xét và đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài “Định luật về công”. - HS đọc phần mở bài trong SGK. - Nêu thêm VD ca dao, tục ngữ nói đến công à có phải là công cơ học không? I. Khi nào có công cơ học? 1. Nhận xét: - HS quan sát tranh và đọc nội dung nhận xét trong SGK. - HS thực hiện lệnh C1, C2, trả lời và ghi kết quả. 2. Kết luận: HS ghi kết luận vào vở. 3. Vận dụng: HS làm việc theo nhóm, cử đại diện trả lời C3, C4. II. Công thức tính công: 1. Công thức tính công cơ học: - HS ghi: Khi có một lực F tác dụng vào vật làm vật chuyển dời một quãng đường s theo phương của lực thì công của lực F: A = F . s A (J), F (N), s (m) 2. Vận dụng - HS làm việc cá nhân, giải các C5, C6, C7. - HS trả lời theo yêu cầu của GV. - HS làm việc cá nhân (giải 13.3 SBT) - HS thực hiện yêu cầu của GV. I. Khi nào có công cơ học? 1. Nhận xét 2. Kết luận (nd1,2) Thuật ngữ công cơ học chỉ dùng trong TH có lực td vào vật và làm vật chuyển dời. - Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố: * Lực tác dụng vào vật * QĐ vật chuyển dịch 3. Vận dụng: (SGK) C3: a,c,d C4: d) Trọng lực của qủa bưởi a) Lực kéo của đầu tàu hỏa c) lực kéo của người II. Công thức tính công: 1. Công thức: A = F.s Trong đó: A: Công lực F F: lực td vào vật (N) s:QĐ vật di chuyển (m) Đơn vị công:Jun (J) - 1 KJ = 1000J 1J = 1N.1m 2. Vận dụng (SGK/P47) C5: công của lực kéo của đầu tàu A = F.s = 5000 . 1000 A = 5000000J = 5000KJ C6: A = Fs = 20.6 = 120 (J) C7: Trọng lực có phương thẳng đứng vuông góc với phương CĐ của vật, nên không có công cơ học của trọng lực. v Rút kinh nghiệm Tiết 15 Bài 14 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I. MỤC TIÊU: - Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. - Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động. II. CHUẨN BỊ: Một lực kế loại 5N; một ròng rọc động; một quả nặng 200g; một giá có thể kẹp vào mép bàn; một thước đo đặt thẳng đứng III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tạo tình huống (5 phút) + Kiểm tra bài cũ: - Viết biểu thức tính công cơ học. Nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức đó. - Một người kéo đều một vật nặng 10kg lên cao 5m theo phương thẳng đứng. Tính công mà người đó đã thực hiện. + Vào bài: Nếu người ấy dùng mpn (hoặc ròng rọc động) để đưa vật này lên độ cao ấy thì có được lợi về công hay không? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này. + Ghi đề bài lên bảng. + Ghi bảng mục I. Thí nghiệm. * Hoạt động 2: Thí nghiệm ® Định luật (15 phút) + Yêu cầu HS của nhóm chuẩn bị dụng cụ. + Hướng dẫn các bước thí nghiệm. + Yêu cầu HS dự đoán kết quả (Fi, Si, 1i) + Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và ghi kết quả vào phiếu học tập. + Nhóm trưởng lên bảng ghi vào bảng 14.1. + Từ bảng 14.1 ® HS nhận xét và trả lời C1 .. C4. Riêng C4 yêu cầu HS khác nhắc lại. + Ghi bảng: 2. Kết luận: (1) = lực; (2) = đường đi; (3) = công. + Chuyển ý + Ghi bảng: II. Định luật: (Học SGK) + Yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc nội dung của định luật trong SGK. + Chuyển ý. * Hoạt động 3: Vận dụng (20 phút) + Yêu cầu HS vận dụng định luật để trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài học. + Giải bài tập C5. GV ghi bảng các kết quả đúng. + Treo tranh vẽ hình 14.1 SGV ® phân tích (như SGV) để kiểm chứng lại định luật. (Hoặc giải bài tập 14.3 SBT) * Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn HS ở nhà (5 phút) + Học và nắm kỹ kết luận. + BTVN: - Câu 6 (SGK); 14.1; 14.4 (SBT) Khuyến khích HS giải các bài tập (*) trong SBT. + Đọc để hiểu phần “Có thể em chưa biết”. + Đọc trước bài CÔNG SUẤT để chuẩn bị cho tiết học sau. + Gọi 1 ® 2 HS lên bảng trả lời và giải bài tập vận dụng. + Nghe nhận xét, đánh giá của GV. + HS lắng nghe và suy nghĩ. + Ghi vở + Ghi vở + Chuẩn bị theo nhóm. + Lắng nghe + Thảo luận theo nhóm ® dự đoán. + Cùng làm thí nghiệm ® kết quả. + Thực hiện. + HS làm việc độc lập và cá nhân trả lời theo yêu cầu. + Ghi vở + Ghi vở + HS suy nghĩ trả lời. + Cá nhân HS giải trên nháp và trả lời theo yêu cầu. + Nghe. (HS giải và trả lời) + 2 HS đọc lại, 1 HS nhắc lại mà không nhìn SGK. + HS ghi vở. + HS lưu ý hoặc ghi vở + HS lưu ý hoặc ghi vở I. Thí nghiệm (4.14.1) Nhận xét: Dùng RRĐ lực tác dụng vào dây kéo giảm đi 2 lần so với TL., QĐ dây kéo tăng gấp 2 lần. Công thực hiện bằng nhau. C4: Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công . II. Định luật về công: (SGK) ĐL về công: Không một máy cơ đơn giãn nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi. v Rút kinh nghiệm Tiết 16 Bài 15 : CÔNG SUẤT I. MỤC TIÊU: - Hiểu được công suất là công thực hiện trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Biết lấy ví dụ minh họa. - Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. II. CHUẨN BỊ: Tranh vẽ người công nhân xây dựng đưa vật lên cao nnho72 dây kéo vắt qua ròng rọc cố định để nêu bài toán xây dựng tình huống học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập (5 phút) - Mục tiêu: Hiểu được công suất là đại lượng đặc trưng cho cơ năng, thực hiện công nhanh hay chậm của 1 chuyển động cơ học. - Dụng cụ: Hình 15.1, bảng con. - Câu hỏi tình huống (từ câu hỏi kiểm tra bài cũ) ở câu a, c, d đều có công cơ học được sinh ra nhưng làm thế nào để biết ai khác hơn ai để sinh ra công nào nhanh hơn? - Bài tập tình huống: BT hình 15.1. Tổ chức thực hiện C1, C2. - Tính theo phương án c, d - Tổ chức thực hiện C3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về công suất - Mục tiêu: Hiểu được công suất là công thực hiện được - Công thức tính công suất, đơn vị công suất. - Tìm hiểu về công suất + Thông báo công thực hiện trong 1 đơn vị thời gian gọi là công suất. - Nêu cách tính công thực hiện được trong cùng một thời gian theo phương án d. - Công kí hiệu bằng chữ gì? - Thời gian kí hiệu bằng chữ gì? + Thông báo: Công suất kí hiệu bằng chữ P - Dựa vào phương án d viết công thức tính P theo A và t. - Tìm hiểu về đơn vị công suất. - Đơn vị công suất được tính như thế nào? - Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s thì công suất là gì? Hoạt động 3: Vận dụng (20 phút) - Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về công suất để giải các bài tập đơn giản. + Tổ chức trả lời câu hỏi sau: - Gọi tên đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công trong 1 giây. - Nêu ví dụ về công suất. - Công suất cho ta biết điều gì? - Em hiểu như thế nào khi nói công suất cuả 1 chiếc quạt là 35W. + Thực hiện C4, C5. + Làm bài tập, phiếu bài tập. + Hướng dẫn về nhà câu 6 (nếu còn thời gian giải ngay tại lớp) + Đọc “Có thể em chưa biết” + Làm bài tập SBT. + Xem bài 16 + Bài tập trong phiếu bài tập. - Cá nhân tiếp thu – suy nghĩ - Nhóm HS thảo luận - Nhóm HS (hay cả lớp) - Cá nhân trả lời - Cá nhân tiếp thu và ghi nhận - Cá nhân trả lời và ghi nhận - Cá nhân tiếp thu và ghi nhận - Cá nhân trả lời - Cá nhân trả lời - Cá nhân ghi nhận C1: Công của An: A = F.s = (10.16).4 = 640 (J) Công của Dũng: A = F.s = (15.16).4 = 960 (J) C2: c.d * Theo phương án c: Thời gian của An phải mất là: 50 / 640 = 0,078 (s) Thời gian của Dũng phải mất là: 60 / 960 = 0,062 (s) * Theo phương án d: Công An thực hiện là: 640 / 50 = 12,8 (J) Công Dũng thực hiện là: 960 / 60 = 16 (J) C3: (1) Dũng (2) trong cùng 1s dũng thực hiện được công lớn hơn. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong 1 đơn vị thời gian. A: Công thực hiện t: Thời gian thực hiện P: Công suất Đơn vị công suất Đơn vị công suất là Oat (W) 1 W = 1 J/s 1 kW = 1000 W 1 mW (mega Oat) = 1000 kW Công suất Công suất của người lao động chân tay khoảng 70W. Khả năng sinh công trong 1 giây Trong 1 giây quạt thực hiện được công là 35J C4: PAn = 12,8W; PDũng = 16W C5: PMáy > PTrâu 6 lần C6: P = 500W; P = F . v v Rút kinh nghiệm Tiết 19 Bài 16 : CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU: - Tìm được VD minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. - Thấy được một cách định tính, thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được VD minh họa II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ H.16.1 SGK - Lò xo bằng thép uốn thành vòng tròn. - Một quả nặng, một sợi dây, một bao diêm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - làm BT 15.1; 15.2 SBT 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3 phút) Hs đọc mẫu chuyện như đầu bài SGK. 2. HĐ2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứùng yên (13 phút) - HS đọc C1 - Tổ chức cho HS hoàn thành C1. - Thông báo nội dung 1 SGK - HS suy nghĩ hoàn thành C2, C3. - Lưu ý HS tự chọn vật mốc và xét chuyển động của vật khác so với vật mốc. - Vật không thay đổi vị trí so với vật mốc được coi là đứùng yên. 3. HĐ3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10 phút) - Treo H.1.2 hướng dẫn HS quan sát. - Tổ chức cho HS suy nghĩ tìm phương án để hoàn thành C4, C5. - Hs làm C6 và đọc kết quả. - Đứng tại chỗ đọc bài C7 - Thông báo: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên. - Kiểm tra sự hiểu bài của HS bằng bài C8 Mặt trời và trái đất chuyển động tương đối với nhau nếu lấy trái đất làm vật mốc thì mặt trời chuyển động. 4. HĐ4: Một số chuyển động thường gặp (5 phút) - Lần lượt treo các hình 1.3a,b,c - Nhấn mạnh: + quỹ đạo của chuyển động + các dạng của chuyển động - Tổ chức Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C9. 5. HĐ5: Vận dụng - Củng cố - Dặn dò (15 phút) - Treo hình 1.4 SGK - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11. - Lưu ý: Có sự thay đổi vị trí của vật so với vật mốc, vật chuyển động. - Yêu cầu HS nêu lại nội dụng cơ bản của bài học. - dùng máy chiếu cho HS làm 1.1, 1.2, 1.3 SBT - Dặn dò: Học bài - Làm BT 1.4 ® 1.6 SBT - Chuẩn bị bài số 2. - Quan sát - Hoạt động nhóm - Tìm các phương án để giải quyết C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền... vớùi một vật nào đó bên đường, bên sông... - Ghi nội dung 1 vào vởû - Hoạt động cá nhân để trả lờøi C2, C3 C3: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước, vì vị trí của người trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên. - Làm việc cá nhân trả lời C4: So vớùi nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí người này thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách đó so với toa tàu không đổi. - Thảo luận trên lớp, thống nhất C4, C5. - Cả lớp hoạt động nhận xét, đánh giá ® thống nhất các cụm từø thích hợïp cho bài C6: đối vớùi vật này / đứùng yên. - C7: Hành khách chuyển động so vớùi nhà ga nhưng đứùng yên so vớùi toa tàu. - Ghi nội dung 2 SGK vào vở. - Làm việc cá nhân hoàn thành C8: Mặt trời thay đổii vị trí so với một điểm mốc gắn với trái đất, vì vậy có thể coi mặt trờøi chuyển động khi lấy mốc là trái đất. - Quan sát - Ghi nội dung 3 SGK vào vở. - C9: Hs tựï tìm chuyển động cong, thẳng, tròn - Quan sát - Hoạt động nhóm để hoàn thành C10, C11 v Rút kinh nghiệm Tiết 20 Bài 17 : SỰÏ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG I. MỤC TIÊU: Phát biểu được định luật ba
File đính kèm:
- giao_an_mon_vat_ly_lop_8_ban_3_cot.doc