Giáo án môn Vật lý Lớp 8 (Bản 2 cột)

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Mô tả được hiện tượng chứng tỏ áp suất có trong lòng chất lỏng.

Nếu được công thức tính áp suất chất lỏng.

2. Kỉ năng:Quan sát được các hiện tượng của TN, rút ra nhận xét.

3. Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập

II/Chuẩn bị:

1. Giáo viên

1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước.

2. Học sinh: Nghiên cứu kĩ SGK

III/ Giảng dạy:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 Hãy viết công thức tính áp suất ?

Nếu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức? Dựa vào công thức đó, để tăng P ta phải làm gì?

3. Bài mới

Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới.

 

doc88 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 8 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hút
 C: Lực kéo
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính công:
GV: Công của lực được tính bằng công thức nào?
HS: A = F.S
GV: Hãy nêu ý nghĩa, đơn vị của từng đại lượng trong công thức?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn hs trả lời C5
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Một quả nặng có KL 2kg rơi ở độ cao 6m. Hãy tính công của trọng lực
HS: lên bảng giải bằng cách áp dụng công thức A = F.S
GV: Tại sao không có công của trọng lực trong trường hợp hòn bi lăn trên mặt đất?
HS: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động
I/ Khi nào có công cơ học
1 Nhận xét:
C1: Khi có lực tác dụng và làm vật chuyển dời.
2. Kết luận:
(1) Lực
(2) Chuyển dời
3. Vận dụng:
C3: Trường hợp a,c,d
C4: a. Lực kéo đầu tàu
 b. Lực hút trái đất
 c. Lực kéo người công nhân.
II/ Công thức tính công
Công thức tính công: A = F .S
Trong đó:
-A: Công của Lực (J)
-F: Lực tác dụng (N)
-S: Quảng đường (m)
C5:
Tóm tắt:
F = 5000N
S = 1000m
A = ?
Giải: A = F .S
= 5000.1000 = 5.106 (J)
C6: A = F.S = 20.6 = 120 (J)
C7: Vì trọng lực có phương vuông góc với phương chuyển động nên không có công cơ học.
4. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức vừa dạy
Hướng dẫn hs giải 2 BT 13.1 và 13.2 SBT
5. Hướng dẫn tự học:
Học thuộc lòng “ghi nhớ sgk
Làm BT 13.3, 13.4, 13.5 SBT
 Xem trước bài :”Định luật về công”
IV/ Bổ sung
 ......................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
****************************************************
Tuần: 18 Ngày soạn: 
Tiết : 18 Ngày dạy: 
ÔN TẬP
I/Mục tiêu:
	1/ Kiến thức:
	Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
	2/ Kĩ năng:
	Làm được tất cả những TN đã học
	3/ Thái độ:
	Tập trung, tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
	Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan.
	2. Học sinh:
	Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
 3. Bài mới
Để ôn lại những kiến thức mà các em đã học ở chương trình lớp 9, hôm nay chúng ta vào tiết “ôn tập”.
Hoạt động giáo viên và học sinh
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyết.
GV: Chuyển động cơ học là gì?
HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc.
GV: Hãy nêu một số chuyển động thường gặp
HS: Trả lời
GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và không đều?
HS: Lấy ví dụ
GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ?
HS: Trả lời
GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát?
HS: Lấy VD
GV: Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị?
HS: Trả lời
GV: Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng
HS: P = d.h
GV: Hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét.
HS: F = d.v
GV: Khi vật nổi thì F như thế nào với trọng lực của vật?
HS: Bằng nhau
GV: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính?
HS: Thực hiện
GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu định luật
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở phần vận dụng trang 63 sgk
HS: Thực hiện
GV: Em nào hãy giải câu 1 sgk?
HS: câu B đúng
GV: Em nào giải được câu 2?
HS: câu D đúng.
GV: Em nào giải C3
HS: Thực hiện
GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở phần BT trang 65 sgk
HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện
A. Lí thuyết
1.Chuyển động cơ học là gì?
2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp?
3. Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?
4. Hãy nêu VD về chuyển động đều? không đều?
5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn?
6. Nêu một số VD về lực ma sát?
7. Áp suất là gì? Công suất tính
8. Công thức tính áp suất chất lỏng
9. Lực đẩy Ácsimét là gì?
10. Khi nào có công cơ học?
11. Phát biểu định luật công.
B/ Vận dụng:
Bài 1: Vận tốc đoạn một là:
V1 = = = 4 m/s
Vận tốc đoạn 2 là:
V2 = = = 2,5 m/s
Vận tốc cả quãng đường
V = = = = 3,3 m/s
4. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức vừa ôn
 5. Hướng dẫn tự học
 Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết
 Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65
 Chuẩn bị trước bài “ Cơ năng”
IV/ Bổ sung
 ......................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần: 20 Ngày soạn: 17/12/2012
Tiết: 20 Ngày giảng: 24/12/2012
Bài 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I/ Mục tiêu:
Kiến thức:Phát biểu được định luật về công
Kỉ năng:Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan.
Thái độ:Ổn định, tíchc ực trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng.
2. Học sinh:Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra
GV: Công cơ học là gi? Viết công thức tính công cơ học? Nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng trong công thức?
Bài mới:
Muốn đưa 1 vật lên cao, người ta có thể kéo hoặc dùng máy cơ đơn giản. Sử dụng máy cơ đơn giản có thể lợi về lực nhưng công có lợi không? Hôm nay ta vào bài “Định luật công”.
Hoạt động giáo viên và học sinh
NỘI DUNG
Bổ sung
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần thí nghiệm:
GV: Hướng dẫn hs làm TN và ghi kết quả vào bảng
HS: Thực hiện
GV: Em hãy so sánh hai lực F1 và F2?
HS: F1 > F2
GV: Hãy so sánh quãng đường đi S1, S2?
HS: S2 = 2 S1
GV: Hãy so sánh công A1 và công A2?
HS: A1 = A2
GV: Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống C4?
HS: (1) Lực, (2) đường đi, (3) Công
GV: Cho hs ghi vào vờ
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu định luật công:
GV: từ kết luận ghi ở trên không chỉ đúng cho ròng rọc mà còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản
GV: Cho hs đọc phần “ĐL công”
HS: Thực hiện.
GV: Cho hs ghi vào vở định luật này
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Gọi hs đọc C5
HS: thực hiện
GV: Hướng dẫn 
GV: Ở cùng chiều cao, miếng ván dài 4m và miếng ván dài 2m thì mp nào nghiêng hơn?
HS: Miếng ván dài 2m
GV: Cho hs lên bảng thực hiện phần còn lại
GV: Cho hs thảo luận C6
HS: Thực hiện trong 2 phút
GV: Hướng dẫn và gọi hs lên bảng thực hiện?
HS: F = P/2 = 420/2 = 210 N
H = l/2 = 8/2 = 4 m
A = F.S = 210.8 = 1680 T.
I/ Thí nghiệm:
C1: F1 > F2 (F2 = ½ F1)
C2: S2 = 2S1
C3: A1 = F1S1
 A2 = F2.S2
A1 = A2
C4: (1) Lực
 (2) Đường đi
 (3) Công
II/ Định luật công:
 Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần vè lực thì bị thiệt hại bẫy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
III/ Vận dụng:
C5:
a. trường hợp 1: Lực kéo nhỏ hơn và nhỏ hơn hai lần.
b. không có trường hợp nào tốn nhiều công hơn cả.
C.A = P.h = 500.1 = 500J
C6: Tóm tắt: P = 420 N
 S = 8m
 F = ?
 A = ?
Giải:
a-Lực kéo là:
F = P/2 = 420/2 = 210N
Độ cao:
h = ½ = 8/2 = 4m
b. A = F.S = 210 .8 = 1680 (J)
4. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức chính vừa học
Hướng dẫn hs làm BT 14.1 SBT
5. Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học:
Học thuộc phần “ghi nhớ” sgk
Làm BT 14.2, 14.3, 14.4, 14.5 SBT
Bài sắp học: “Công suất”
*********************************************
Tuần: 18 Ngày soạn: 31/11/2011
Tiết : 18 Ngày dạy: 6/12/2011	
ÔN TẬP
I/Mục tiêu:
	1/ Kiến thức:
	Giúp hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình lớp 8
	2/ Kĩ năng:
	Làm được tất cả những TN đã học
	3/ Thái độ:
	Tập trung, tư duy trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
	Chuẩn bị một số câu lí thuyết và bài tập có liên quan.
	2. Học sinh:
	Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs cho bài mới
 3. Bài mới
Để ôn lại những kiến thức mà các em đã học ở chương trình lớp 9, hôm nay chúng ta vào tiết “ôn tập”.
Hoạt động giáo viên và học sinh
NỘI DUNG
Bổ sung
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu phần lí thuyết.
GV: Chuyển động cơ học là gì?
HS: Khi vị trí vật thay đổi so với vật mốc.
GV: Hãy nêu một số chuyển động thường gặp
HS: Trả lời
GV: Hãy lấy VD về chuyển động đều và không đều?
HS: Lấy ví dụ
GV: Khi nào có lực ma sát trượt? lặn? nghỉ?
HS: Trả lời
GV: Hãy nêu một số VD về lực ma sát?
HS: Lấy VD
GV: Áp suất là gì? Công thức tính, đơn vị?
HS: Trả lời
GV: Hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng
HS: P = d.h
GV: Hãy viết công thức tính lực đẩy Ácsimét.
HS: F = d.v
GV: Khi vật nổi thì F như thế nào với trọng lực của vật?
HS: Bằng nhau
GV: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính?
HS: Thực hiện
GV: Hãy phát biểu định luật về công?
HS: Nêu định luật
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Cho hs thảo luận 5 phút các câu hỏi ở phần vận dụng trang 63 sgk
HS: Thực hiện
GV: Em nào hãy giải câu 1 sgk?
HS: câu B đúng
GV: Em nào giải được câu 2?
HS: câu D đúng.
GV: Em nào giải C3
HS: Thực hiện
GV: tương tự hướng dẫn hs giải các BTở phần BT trang 65 sgk
HS: Lắng nghe và lên bảng thực hiện
A. Lí thuyết
1.Chuyển động cơ học là gì?
2. Hãy nêu một số chuyển động thường gặp?
3. Hãy viết công thức tính vận tốc? đơn vị?
4. Hãy nêu VD về chuyển động đều? không đều?
5. Khi nào có lực ma sát trượt? nghỉ? lặn?
6. Nêu một số VD về lực ma sát?
7. Áp suất là gì? Công suất tính
8. Công thức tính áp suất chất lỏng
9. Lực đẩy Ácsimét là gì?
10. Khi nào có công cơ học?
11. Phát biểu định luật công.
B/ Vận dụng:
Bài 1: Vận tốc đoạn một là:
V1 = = = 4 m/s
Vận tốc đoạn 2 là:
V2 = = = 2,5 m/s
Vận tốc cả quãng đường
V = = = = 3,3 m/s
Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức vừa ôn
 5. Hướng dẫn tự học
 Học thuộc phần trả lời các câu hỏi phần lí thuyết
 Làm các BT phần vận dụng SGK trang 63,64,65
 Chuẩn bị trước bài “ Cơ năng”
Tuần: 19 Ngày soạn: 1/12/2011
Tiết: 19 Ngày dạy : 16/12/2011
KiÓm Tra häc kú I
---------- *** ----------
I/ Môc tiªu. 	 	
 - KiÓm tra ®¸nh gi¸ møc ®é nhËn thøc cña häc sinh vÒ kiÕn thøc cña c¸c bµi tõ 1 ®Õn bµi 14 .
- §¸nh gi¸ kh¶ n¨ng vËn dông kiÕn thøc lµm bµi tËp ®Þnh tÝnh vµ ®Þnh l­îng.
- RÌn luyÖn kh¶ n¨ng t­ duy, suy luËn l« gic cho HS.
II/ ChuÈn bÞ 
GV: ChuÈn bÞ ®Ò kiÓm tra
HS: ¤n tËp kiÕn thøc cò.
III/ Néi dung KiÓm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 8
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1. Chuyển động cơ
1.Nêu được thế nào là chuyển động đều và chuyển động không đều
2. Lấy được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều
3. Vận dụng được công thức v=
Số câu
0.5
0.5
1
2
Số điểm
1
1
1.5
3.5
Chủ đề 2. Lực cơ
4. Kể tên được các lực ma sát trong cuộc sống
5. Lấy được ví dụ về các lực ma sát
Số câu
0.5
0.5
1
Số điểm
1
1
2
Chủ đề 3. Áp suất
6. Vận dụng được công thức p=d.h đối với áp suất trong lòng chất lỏng
Số câu
1
1
Số điểm
2
1.5
Chủ đề 4. Cơ năng
7. Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng cho máy cơ
8. Vận dụng công thức A=F.s
Số câu
1
1
2
Số điểm
1.5
1
3
Tổng số câu
2
1
3
6
Tổng số điểm
3.5
2
4.5
10
PHOØNG GD KIEÂN HAÛI BAØI KIEÅM TRA CUOÁI HOÏC KYØ I
Tröôøng PTCS An Sôn Naêm hoïc : 2011 – 2012
Soá phaùch
 Moân : Vaät lyù 8
Hoï vaø teân hoïc sinh :...Lôùp 8A .
Soá phaùch
Ñieåm ghi baèng soá
Ñieåm ghi baèng chöõ
Ñeà baøi:
Câu 1(2đ)
 Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Lấy hai ví dụ minh họa cho từng trường hợp?
Câu 2(2đ)
 Kể tên một số loại lực ma sát thường gặp trong đời sống? Mỗi loại lực lấy một ví dụ minh họa?
Câu 3(1.5đđ)
 Phát biểu nội dung định luật về công?
Câu 4 (1.5)
 Một ô tô, trong 2 giờ đi được quãng đường dài 72km. Tính vận tốc ô tô ra đơn vị km/h và m/s?
Câu 5 (2đ)
 Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 180m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3.
Áp suất tác dụng lên mặt ngoài thân tàu là bao nhiêu?
Nếu cho tàu lặn sâu thêm 20m nữa, thì áp suất tác dụng lên thân tàu là bao nhiêu?
Câu 6 (1đ)
 Hãy xác định công thực hiện được của con ngựa khi nó kéo một xe ngựa với một lực 500N và đi hết quãng đường dài 10km?
 BÀI LÀ
Tuần: 21 Ngày soạn: 24/12/2012
Tiết: 21 Ngày giảng: 31/12/2012
Bài 15: CÔNG SUẤT
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: +Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người.
	 +Viết được công thức tính công suất.
2.Kĩ năng: Biết phân tích hình 15.1 sgk và vận dụng công thức để giải các bài tập.
3.Thái độ: Trung thực, tập trung trong học tập.
	II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh vẽ hình 15.1 sgk
Học sinh: Nghiên cứu kĩ sgk
	III/ Giảng dạy:
Ổn định lớp
Kiểm tra:
 Hãy phát biểu định lụât về công? Làm BT 14.2 SBT?
Bài mới:
Hai người cùng kéo một thùng hàng từ dưới đất lên, người thứ nhất kéo nhanh hơn người thứ hai. Như vậy người nào làm việc có công suất lớn hơn.
Hoạt động giáo viên và học sinh
NỘI DUNG
Bổ sung
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn
GV: Cho hs đọc phàn giới thiệu ở sgk
HS: Thực hiện
GV: Như vậy ai làm việc nhanh hơn
HS: Trả lời
GV:Hãy tính công thực hiện của anh An và anh Dũng?
HS: Anh An: A = F.S
 = 160.4 = 640 (J)
Anh Dũng: A = F.S = 240.4 = 960 (J)
GV: Vậy ai thực hiện công lớn hơn?
HS: A. Dũng
GV: Cho hs thảo luận C3
Sau đó gọi1 hs đứng lên trả lời.
HS: Phương án C và d là đúng nhất
GV: Em hãy tìm những từ để điền vào chỗ trống C3?
HS: (1) Dũng ; (2) Trong cùng một giây Dũng thực hiện công lớn hơn.
GV: Giảng cho hs hiểu cứ 1J như vậy thì phải thực hiện công trong một khoảng thời gian là bao nhiêu.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công suất
GV: Cho hs đọc phần “giới thiệu” sgk
HS: Thực hiện
GV: Như vậy công suất là gì?
HS: Là công thực hiện trong một đưon vị thời gian.
GV: Hãy viết công thức tính công suất?
HS: P = 
GV: Hãy cho biết đơn vị của công suất?
HS: Jun/giây hay Oát (W)
GV: Ngoài đơn vị oát ra còn có đưon vị KW, MW.
 HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy tính công suất của anh An và anh Dũng ở đầu bài học?
HS: lên bảng thực hiện
GV: Cho hs thảo luận C5
HS: Thảo luận trong 2 phút
GV: Em nào giải được C5?
HS: Lên bảng giải
GV: Cho hs thảo luận C6 
HS: Thảo luận trong 3 phút
GV: Gọi hs lên bảng giải
HS: Lên bảng thực hiện
GV: chấn chỉnh và cho hs ghi vào vở 
I/ Ai làm việc khỏe hơn:
C2: C và d đều đúng
C3: (1) Dũng 
 (2) Trong cung 1 giây dũng thực hiện công lớn hơn.
II/ Công suất:
P=
* Đơn vị công suất:
Đơn vị của công suất là Jun/ giây (J/s) được gọi là oát, kí hiệu là W
1W = 1 J/s
1KW = 1000 W
1MW = 1000 KW
III/ Vận dụng:
C4: - Công suất của anh An:
P = = = 12,8 W
- Công suất của anh Dũng:
P = = = 16 W
C5: - 2giờ = 120 phút (trâu cày)
- Máy cày chỉ mất 20phút. Máy có công suất lớn hơn trâu.
C6
Gi¶i :
a) 1 giê (3600 s) ngùa ®i ®­îc 9 km = 9000 m
A = F. S = 200. 9000 = 1.800.000 (J)
P = 
b) Chøng minh :
p = 
4. Củng cố:
Hệ thống lại kiến thức cho hs rõ hơn
Cho hs giải 2 BT 15.1 SBT
 5. Hướng dẫn tự học:
Bài vừa học thuộc “ghi nhớ” SGK
Làm BT 15.2, 15.3 , 15.4 SBT
Bài sắp học “KIỂM TRA HỌC KÌ”
Các em cần xem kĩ lại các bài: Bài 1, bài 2, bài 6, bài 7, bài 9, bài 10, bài 12, bài 13.
********************************************
Tuần: 22 Ngày soạn: 31/12/2012
Tiết : 22 Ngày dạy: 7/1/2013	
Bài 16: CƠ NĂNG
I/Mục tiêu
Kiến thức:
Tìm được ví dụ minh hoạ cho khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động nang của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
2.Kỉ năng:
Làm được TN ở sgk
3. Thái độ:
Trung thực, nghiêm túc trong học tập
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 lò xo bằng thép. 1 máng nghiêng, 1 quả nặng và một miếng gỗ. Các hình vẽ hình 16.1 a,b.
2. Học sinh:
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy:
	1.Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra : Viết công thức tính công suất? Làm BT 15.4 SBT?
 3. Bài mới
	Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk
Hoạt động giáo viên và học sinh
NỘI DUNG
Bổ sung
 HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu cơ năng
GV: Cho hs đọc phần thông báo skg
HS: Thực hiện
GV: Khi nào vật đó có cơ năng?
HS: Khi vật có khả năng thực hiện công
GV: Em hãy lấy ví dụ về vật có cơ năng?
HS: Quả nặng được đặt trên giá
 Nước ngăn ở trên đập cao
GV: Đơn vị của cơ năng là gì?
HS: Jun
 HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thế năng
GV: Treo hình vẽ hình 16.1a lên bảng
HS: Quan sát
GV: Vật a này có sinh công không?
HS: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng, sức căng của dây làm thỏi B có khả năng chuyển động. Vậy quả nặng A có khả năng sinh công.
GV: Cơ năng của vật trong trường hợp này gọi là gì?
HS: Thế năng
GV: Vật càng cao so với mặt đất thì thế năng càng lớn hay nhỏ?
HS: Càng lớn.
GV: Thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất gọi là gì?
HS: Thế năng hấp dẫn 
GV: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào gì?
HS: Độ cao so với vật mốc và khối lượng của vật.
GV: Treo hình vẽ hình 16.2 sgk lên bảng
HS: Quan sát
GV: Hai lò xo này, cái nào có cơ năng?
HS: Lò xo hình b
GV: Tại sao biết là lò xo hình b có cơ năng?
HS: Vì nó có khả năng thực hiện công
GV: Thế năng đàn hồi là gì?
HS: là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
GV: Hãy lấy 1 số vd về vật có thế năng đàn hồi?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu động năng
GV: Bố trí TN như hình 16.3 sgk
HS: Quan sát
GV: Hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào?
HS: Quả cầu A chuyển động đập vào vật B làm vật B chuyển động một đoạn
GV: Hãy chứng tỏ vật A chuyển động có khả năng thực hiện công?
HS: Trả lời
GV: Hãy điền từ vào C3?
HS: Thực hiện
GV: Làm TN như hình 16.3 nhưng lúc này vật A ở vị trí (2). Em hãy so sánh quãng đường dịch chuyển cảu vật B và vận tốc chuyển động của vật A. Từ đó suy ra động năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
HS: Trả lời
GV: Thay qủa cầu A bằng A’ có khối lượng lớn hơn A và làm TH như hình 16.3 sgk. Có hiện tượng gì khác so với TN trước?
HS: Trả lời
HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng:
GV: Hãy nêu ví dụ về vật có cả thế năng và động năng?
HS: Hòn đá đang bay, mũi tên đang bay
GV: Treo hình 16.4 lên bảng và cho hs tự trả lời: Hình a, b, c nó thuộc dạng cơ năng nào?
HS: trả lời
I/ Cơ năng:
Khi một vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng.
Vật có khả năng thực hiện công càng lớn thì cơ năng của vật càng lớn. Cơ năng được tính bằng đơn vị Jun.
II/ Thế năng:
Thế năng hấp dẫn:
C1: Quả nặng A chuyển động xuống làm dây căng. Dây căng làm quả nặng B có khả năng chuyển động. Như vậy vật a có khả năng sinh công.
* Ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà nó có khả năng thực hiện được càng lớn nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
* Thế năng hấp dẫn là thế năng được xác định bỡi vị trí của vật so với mặt đất. Vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0
* Vật có khối lượng càng lớn thì có thế năng càng lớn.
Thế năng đàn hồi:
- Thế năng đàn hồi là thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi
C2: Đốt cháy sợ dây, lò xo làm cho miếng gỗ rơi xuống, chứng tỏ là lò xo có cơ năng.
III/ Động năng
Khi nào vật có động năng
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào vật B làm vật B chuyển động
C4: Vật A chuyển động có khả năng thực hiện công bởi vì vật A đập vào vật B làm vật B chuyển động.
C5: Thực hiện công
* Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng.
Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của v
IV/ Vận dụng
C9: Viên đạn đang bay. Hòn đá đang ném
 4. Củng cố: 
Cho hs giải BT 16.1 và 16.2 SBT
Hệ thống lại những ý chính của bài
 5. Hướng dẫn tự học:
Học thuộc bài. Làm BT 16.3, 16.4 SBT
 Chuẩn bị bài “Tổng kết chương I”
******************************************************
Tuần:22 Ngày soạn:27/12/2011
T

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_8_ban_2_cot.doc
Giáo án liên quan