Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Tuần 1 đến 3

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.

- Nhận biết được ba loại chùm sáng: Song song, hội tụ và phân kì.

2. Kĩ năng:

- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.

3. Thái độ:

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản

- Nghiêm túc trong giờ học.

4. Định hướng các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh:

- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

- Năng lực chuyên biệt bộ môn:

+ K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, định luật.

+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.

+ X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí

+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.

+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim.

2. Học sinh:

- Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy.

III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:

1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số.

2. Nội dung bài mới:

 

doc16 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Tuần 1 đến 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y môt vật.
II. Nhìn thấy một vật:
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
* Tích hợp GDMT: Ở các thành phố lớn do nhà cao tầng che chắn nên HS thường phải học tập và làm việc dưới ánh sáng nhân tạo,điều này có hại cho mắt. Để làm giảm tác hại này HS cần có kế họach học tập vui chơi dã ngọai .
HOẠT ĐỘNG 3: PHÂN BIỆT NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG. 
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS đọc câu C3 HS đưa ra nhận xét về dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng (H1.3 SGK ). Sau đó làm thí nghiệm 1.3: Có nhìn thấy bóng đèn sáng?
TN 1.2a và 1.3: Ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng. Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của các nhóm, nhận xét.
- GV điều chính, bổ sung kết luận của HS
- Yêu cầu các nhóm rút ra nhận xét chung và ghi vở 
- Cho HS rút ra kết luận sau khi làm thí nghiệm
Thông báo: Dây tóc bóng đèn gọi là nguồn sáng.
Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc C3 trong SGK, nêu nhận xét. 
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau để trả lời C3.
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Cả lớp thảo luận thống nhất kết quả thí nghiệm.
- Rút ra nhận xét và ghi vở.
Giống: cả hai đều có ánh sáng truyền tới mắt.
Khác: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng.
Giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng truyền từ giấy tới mắt à giấy trắng không tự phát ra ánh sáng.
*Kết luận: ......phát ra.......
 .......hắt lại.........
Phân biệt được nguồn sang và vật sáng, từ đó cho ví dụ.
III. nguồn sáng và vật sáng:
Nguồn sáng : là vật tự nó phát ra ánh sáng.
Ví dụ : Mặt trời, sao, ngọn đèn,
-Vật sáng :là gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Ví dụ : Bức tường , mảnh bìa,
*Tích hợp GDHN: Trong khi chế tạo các thiết bị điện sử dụng người ta chú ý đến vật hấp thụ ánh sáng , vật hắt lại ánh sáng ,.phù hợp với ngành nghề lao động ,
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG 
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời C4, C5 và các câu hỏi sau: (Không yêu cầu HSKT thực hiện)
Câu 1: Ta nhìn thấy một vật khi.
	A. Ta mở mắt hướng về phía vật.
	B. Có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
 C. Mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật.
 D. Vật được chiếu sáng.
Câu 2: Vật nào sau đây là nguồn sáng?
	A. Mặt Trời.	 
 B. Mặt Trăng.
 C. Tờ giấy trắng trói lọi ngoài sân trường 
 D. Đèn pin đang tắc để trên bàn
Câu 3: Vật nào sau đây là vật sáng?
A. Ngọn nếm đang cháy 
 B. Bóng đèn dây tóc đang sáng
 C. Con đon đón đang đi trong đêm tối 
 D. Vỏ chai sáng trói dưới trời nắng
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- Nghiên cứu và trả lời C4, C5 và 3 câu hỏi TN.
* Báo cáo, thảo luận, thống nhất
- Cá nhân HS báo cáo kết quả trả lời C4, C5 và đáp án 3 câu hỏi TN.
* Tổng hợp, chính xác hóa kiến thức:
C4: Thanh đúng . Vì ánh sáng không truyền vào mắt ta.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
B
A
D
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Yêu cầu HS đọc thêm phần “Có thể em chưa biết”.
- Tại sao trong lớp học, người ta không lắp một bóng đèn có công suất lớn ở giữa mà lại gắn nhiều bóng nhỏ ở các vị trí khác nhau. (Không yêu cầu HSKT thực hiện)
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân đọc “Có thể em chưa biết” tại lớp.
- Cá nhân tự tìm hiểu ứng dụng tại nhà
* Báo cáo, thảo luận và thống nhất: Đầu tiết học sau
3. Hoạt động tiếp nối: Hướng dẫn về nhà
* Bài cũ:
- Nội dung cần nắm: (Không yêu cầu HSKT mắt quan sát hình trên máy)
- Bài tập: - Làm bài tập 1.1 đến 1.5 SBT trang 3
* Chuẩn bị cho tiết sau: Soạn bài 2 “Sự truyền ánh sáng”
- Mỗi nhóm HS chuẩn bị 1 cây đèn pin có gắn pin sẵn ở bên trong cây đèn pin.
 ? Đường truyền của ánh sáng?
 ? Tia sáng và chùm sáng? Cho ví dụ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tuần: 2 
Bài 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nhận biết được ba loại chùm sáng: Song song, hội tụ và phân kì.
2. Kĩ năng:
- Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích 1 số hiện tượng đơn giản
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: 
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt bộ môn: 
+ K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, định luật.
+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
+ X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí
+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim.
2. Học sinh: 
- Đèn pin, các miếng bìa có lỗ, đinh ghim, tờ giấy.
III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC:
1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 
2. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
 (Hỗ trợ)
HOẠT ĐỘNG HS
(Tổ chức thực hiện)
NỘI DUNG
(Kết quả cần đạt)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Giao nhiệm vụ: Khi đi ngoài trời nắng chúng ta có thấy ánh sáng không? Vậy, làm thế nào để biết ánh sáng đó phát ra đi theo hướng nào? 
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của các nhóm, nhận xét.
- GV phân tích kết quả báo cáo của học sinh theo hướng tạo mâu thuẫn.
*GV nhấn mạnh: Ta đi ngoài nắng có ánh sáng mặt trời chiếu vào mắt ta, ta nhận biết được ánh sáng.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- HS tranh luận 
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Cá nhân trả lời trước lớp các yêu cầu của GV.
- Cả lớp thảo luận, thống nhất.
- Lắng nghe hoặc ghi chép những nhận xét, gợi ý của thầy (cô) giáo.
Nêu ra được những quan điểm của cá nhân.
Bài 2. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
 Hoạt động 1: Nghiên cứu đường truyền của ánh sáng
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Giao nhiệm vụ: HS dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc?
- GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng. Và trả lời C1
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2.
+ GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như hình 2.2/SGK
H: Trong không khí ánh sáng truyền theo đường nào?
 * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của các nhóm, nhận xét.
- GV điều chính, bổ sung kết luận của HS
Giới thiệu: Ngoài không khí ra ta còn có nước, thuỷ tinh, dầu hoả . . . cũng nằm trong môi trường trong suốt và đồng tính.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nêu được dự đoán của mình.
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
+ HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong và thảo luận câu C1.
HS: 
+ Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt.
 + Ống cong: không nhìn thấy sáng nên ánh sáng không truyền theo đường cong.
+ HS làm TN như hình 2.2/SGK. TL: Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng truyền theo đường thẳng.
- HS thực hiện
TL: đường thẳng
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Tham gia thảo luận trong nhóm, báo cáo kết quả thu được.
- Lắng nghe hoặc ghi chép những nhận xét, gợi ý của thầy (cô) giáo.
Làm được thí nghiệm và rút ra đươc kết luận về đường truyền của ánh sang.
I. Đường truyền của ánh sáng.
Kết luận:
Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Hoạt động 2: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK để biết cách biễu diễn tia sáng. 
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 và hoàn thành câu C3.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của các nhóm, nhận xét.
- Giảng giải, biểu diễn cho HS quan sát.
Lưu ý: Trên thực tế ta không nhìn thấy tia sáng mà là thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc thông tin để biết cách biểu diễn tia sáng.
- Cá nhân HS thực hiện.
(Không yêu cầu HSKT mắt thực hiện)
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Học sinh báo cáo kết quả, thảo luận.
- Lắng nghe và hoàn thành yêu cầu của GV.
Biểu diễn được đường truyền qua tia sáng và phân biệt được các loại chùm sáng.
II. Tia sáng và chùm sáng
*Qui ước: Biểu diễn tia sáng: 
Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
* Có 3 loại chùm sáng:
a. Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b. Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG 
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS nghiên cứu và trả lời C4, C5 và các câu hỏi sau: (Không yêu cầu HSKT thực hiện)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đường truyền của ánh sáng?
A. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
B. Đường truyền của ánh sáng trong không khí có thể là đường cong bất kì.
C. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường gấp khúc.
Câu 2: Trong những vật sau đây, vật nào được xem là trong suốt và có thể cho ánh sáng truyền qua?
A. Tấm kính trắng. 	B. Tấm gổ.	C. Tấm bìa cứng.	D. Nước nguyên chất.
Câu 3: Chùm sáng song song là chùm sáng:
 A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng
 B. không giao nhau trên đường truyền của chúng
 C. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng
 D. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng
Câu 4: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo:
 A. Đường cong B. Đường gấp khúc
 C. Đường tròn D. Đường thẳng
Câu 5: Đường nào sau đây biểu diễn đường truyền của ánh sáng trong không khí?
d)
b)
a)
c)
Câu 6: Chùm sáng hội tụ là chùm sáng:
 A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng
 B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng
 C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng
 D. không giao nhau trên đường truyền của chúng
Câu 7: Chùm sáng phân kì là chùm sáng:
 A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng
 B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng
 C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng
 D. không giao nhau trên đường truyền của chúng
* Thực hiện nhiệm vụ: 
- Nghiên cứu và trả lời C4, C5 và 3 câu hỏi TN.
* Báo cáo, thảo luận, thống nhất
- Cá nhân HS báo cáo kết quả trả lời C4, C5 và đáp án 7 câu hỏi TN.
* Tổng hợp, chính xác hóa kiến thức:
 C4: Ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2/SGK).
 C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
A
D
D
D
C
A
C
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG 
* Chuyển giao nhiệm vụ: 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: (Không yêu cầu HSKT thực hiện)
Một nguồn sáng có thể cho ta bao nhiêu tia sáng? Chùm tia sáng xuất phát từ một nguồn thường là chùm tia gì? Khi đi xe máy, người ta thường chỉnh pha gần, pha xa – chùm tia sáng mỗi pha của xe là như thế nào?
* Thực hiện nhiệm vụ:
- Cá nhân thực hiện.
* Báo cáo, thảo luận và thống nhất: Đầu tiết học sau
* Tổng hợp, chính xác hóa kiến thức:
+ Một nguồn sáng có thể cho ta rất nhiều tia sáng.
+ Chùm tia sáng xuất phát từ một nguồn thường là chùm tia phân kỳ.
+ Pha gần: điều chỉnh chùm tia sáng chiếu đi là chùm hội tụ.
+ Pha xa: điều chỉnh chùm tia sáng chiếu đi là chùm tia song song.
3. Hoạt động tiếp nối: Hướng dẫn về nhà
* Bài cũ:
- Nội dung cần nắm: (Không yêu cầu HSKT mắt quan sát)
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Thế nào là tia sáng?
- Có mấy loại chùm sáng, kể tên?
- Bài tập: Làm các bài tập 2.2; 2.5-11 SBT trang 6,7,8.
* Chuẩn bị cho tiết sau: 
- Đọc trước bài: Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng..
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
Tuần: 3 
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nắm được định nghĩa bóng tối và nửa bóng tối.
2. Kĩ năng: 
- Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực,...
3. Thái độ: 
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản.
- Nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng các năng lực hình thành và phát triển cho học sinh: 
- Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt bộ môn
+ K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ bản, các phép đo.
+ K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí. 
+ K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp  ) kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn.
+ P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết vấn đề trong học tập vật lí.
+ X6: Trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm ) một cách phù hợp
+X7: Thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc nhìn vật lí
+ X8: Tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
- Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực.
2. Học sinh:
- SGK, SBT
- Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
* Kiểm tra bài cũ
H: Phát biểu nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng? Có những loại chùm sáng nào? Nêu đặc điểm của các loại chùm sáng đó. Thực hiện bài tập 2.2 SBT.
TL: HSTL
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
 (Hỗ trợ)
HOẠT ĐỘNG HS
(Tổ chức thực hiện)
NỘI DUNG
(Kết quả cần đạt)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Giao nhiệm vụ: Có những thời điểm trong ngày, khi ở ngoài trời ta nhìn thấy bóng của mình trên mặt đất. Tuy nhiên, có lúc ta thấy bóng mình rất rõ nhưng cũng có lúc bóng mình lại mờ. Tại sao như vậy?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của các nhóm, nhận xét.
GV tóm lại: Những hiện tượng trên đều có liên quan đến ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng mà ta sẽ xét ở bài này.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh nhận và cùng tìm hiểu nhiệm vụ.
- HS ghi ra giấy câu trả lời.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện các cặp đôi trả lời trước lớp.
- Cả lớp thảo luận, thống nhất.
Đưa ra được các dự đoán của cá nhân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: HÌNH THÀNH KHÁI NIỆM BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh tìm hiểu thí nghiệm ? Trong thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? Tiến hành thí nghiệm và trả lời C1
- Thông qua thí nghiệm các em có nhận xét gì?
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của các nhóm, nhận xét.
- GV điều chỉnh, bổ sung nhận xét của HS
- Nhắc lại khái niệm bóng tối hoàn thiện 
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Giao nhiệm vụ: Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2
- Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì? mục đích của thí nghiệm là gì?
- Phát dụng cụ thí nghiệm:
1 bóng dèn điện lớn 220 V - 40 W; 1 vật cản bằng bìa; 1 màn chắn sáng.
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm trả lời C2 rút ra nhận xét ghi vào giấy.
-Tráo phiếu giữa các nhóm và đối chiếu kết quả qua bảng phụ.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nghe báo cáo của các nhóm, nhận xét.
- GV điều chỉnh, bổ sung nhận xét của HS.
*THMT:
- Để đảm bảo đủ ánh sáng cho sinh hoạt và học tập, cần đảm bảo đủ ánh sáng, không có bóng tối. Vì vậy, cần lắp đặt nhiều bóng đèn nhỏ thay vì một bóng đèn lớn.
- Ở các thành phố lớn, do có nhiều nguồn sáng (ánh sáng do đèn cao áp, do các phương tiện giao thông, các biển quảng cáo) khiến cho môi trường bị ô nhiễm. Ô nhiễm ánh sáng có thẻ gây ra nhiều tác hại. Vậy, theo em đó là các tác hại nào?
Tác hại: lãng phí năng lượng, tâm lí con người, hệ sinh thái bị ảnh hưởng, gây mất an toàn trong giao thông và sinh hoạt.
+ Theo em để giảm ô nhiễm ánh sáng đô thị cần làm gì?
+ Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu.
+ Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử dụng chế độ hẹn giờ.
+ Cải tiến các dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết.
+ Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng phù hợp với cảm nhận của mắt.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS đọc trong SGK, nêu được các dụng cụ trong thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm.
- Hoạt động nhóm làm thí nghiệm.
- Hoàn thành C1:
- Làm bài theo yêu cầu GV 
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Tham gia thảo luận trong nhóm, báo cáo kết quả TN và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong nhận xét.
C1: Phần màu đen hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì ánh sáng truyền đi theo đường thẳng bị vật chắn chặn lại 
Nhận xét: .nguồn sáng..
- Lắng nghe hoặc ghi chép những nhận xét, gợi ý của thầy (cô) giáo.
* Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Đọc nội dung thí nghiệm 
- Trả lời
- Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu của giáo viên .
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Tham gia thảo luận trong nhóm, báo cáo kết quả TN 
C2: Trên màn chắn ở phía sau vật cản vùng 1 là bóng tối, vùng 3 được chiếu sáng đầy đủ, vùng 2 chỉ nhận được 1 phần ánh sáng nên không sáng bằng vùng 3
- Cá nhân hoàn thành nhận xét
Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
- Lắng nghe hoặc ghi chép những nhận xét, gợi ý của thầy (cô) giáo.
Biết cách thực hiện thiw nghiệm và ruát ra được khái nhiệm bóng tối, bóng nữa tối.
I. BÓNG TỐI, BÓNG NỬA TỐI.
THÍ NGHIỆM 1: 
Trả lời câu C1:
+Vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua vật cản đến màn chắn.
+Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng tạo nên vùng tối.
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt sau vật cảc có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
THÍ NGHIỆM 2:
-Cây nến to đốt cháy (hoặc bóng đèn sáng) tạo nguồn sáng rộng.
-Trả lời câu C2: 
+Vùng bóng tối ở giữa màn chắn.
Vùng sáng ở ngoài cùng.
+Vùng xen giữa bóng tối, vùng sánglà bóng nửa tối.
-Nguồn sáng rộng so với màn chắn (hoặc có kích thước gần bằng vật chắn ) tạo ra bóng đen và xung quanh có bóng nửa tối.
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực.
* Hoạt động: Hình thành khái niệm nhật thực.
H: Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ?
- GV thông báo khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên một đường thẳng thì ta có hiện tượng Nhật thực.
- Giao nhiệm vụ: GV yêu cầu quan sát H3.3 hướng dẫn cho HS thảo luận trả lời câu C3.
+ Gợi ý HS
- Mặt Trời : Nguồn sáng
- Mặt Trăng : Vật cản
- Trái Đất : Màn chắn.
- Nhật thực toàn phần quan sát được ở nơi nào?
- Nhật thực một phầ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_7_tuan_1_den_3.doc