Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019

I.MỤC TIÊU BÀI

1.Kiến thức:

- Nhận biết được bóng tối, nữa bóng tối và giải thích.

- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.

2.Kĩ năng:

- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng, giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

3.Thái độ:Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Giáo dục về thế giới quan cho học sinh.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

- Đèn pin, cây nến, vật cản bằng bìa dày, màn chắn, tranh vẽ nhật

thực và nguyệt thực.

2. Học sinh: Đọc trước bài

III. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn nêu vấn đề.

IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số (1ph)

2. Bài cũ(5’):

-Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng.

- Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nao?

- Chữa bài tập 2.1 SBT?

3. Bài mới:

 

doc73 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g phương pháp trực quan và phương pháp nêu vấn đề
IV.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số(1ph)
2. Bài cũ (6’)
- Nêu đặc điểm chung của nguồn âm?
- Giải thích vì sao chúng ta có thể phát ra âm bằng miệng ?
- Khi bay, các côn trùng (ruồi, muỗi ,) tạo ra tiếng vo ve ấy phát ra từ đâu? 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) 
Trong cuộc sống, ta nghe âm thanh của cây đàn bầu. Tại sao người nghệ sĩ khi gãy đàn lại kheo léo rung lên làm cho bài hát khi thì thánh thót, lúc thì trầm lắng ? Vậy ng/nhân nào làm âm trầm, âm bổng khác nhau ?
Yêu cầu học sinh đọc phần mở bài SGK
HOẠT ĐỘNG 2: Quan sát dao đông nhanh, chậm. Nghiên cứu khái niệm tần số(10ph)
GV bố trí thí nghiệm cả lớp cùng quan sát.
Thế nào là một dao động?
GV thông báo: từ vị trí ban đầu dịch chuyển sang vị trí khác và quay về vị trí ban đầu gọi là 1 dao động.
Yêu cầu học sinh lên kéo con lắc ra khỏi vị trí cân bằng và buông tay, đếm số dao động trong 10 giây, làm thí nghiệm với 2 con lắc 20 cm và 40 cm lệch nhau cùng một góc.
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi tần số là gì?
Yêu cầu học sinh trả lời về tần số dao động của con lắc a và b là bao nhiêu ?
Dựa vào bảng kết quả yêu cầu các em hoàn thành phần nhận xét.
I.Dao động nhanh, chậm, tần số
a.Thí nghiệm 1:
Đếm số dao động của hai con lắc trong 10 giây. Ghi kết quả vào bảng trang 31 SGK
Tần số là số dao động trong 1 giây.
Đơn vị tần số là Héc (kí hiệu là Hz)
b.Nhận xét: Dao động cành nhanh tần số dao động càng lớn.
HOẠT ĐỘNG 3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số(13ph).
Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hình 11.2 SGK và trả lời câu C3.
Yêu cầu học sinh làm 3 lần để phân biệt âm và các em hoàn thành câu hỏi C4
GV hướng dẫn học sinh thay đổi vận tốc đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin. Đặt miếng phim sao cho âm phát ra ta và rõ hơn.
Dựa vào 3 thí nghiệm các em có nhận xét gì về mối quan hệ gì giưa dao động, tần số âm và âm phát ra.
II.Âm cao (âm bổng), âm trầm (âm thấp)
a.Thí nghiệm 2:
C3: Khi đĩa quay chậm góc miếng bìa dao động châm, âm phát ra thấp.
-Khi đĩa quay nhanh, góc miếng bìa dao động nhanh, âm phát ra cao.
b.Thí nghiệm 3:
Học sinh làm thí nghiệm và rút ra nhận xét.
C4: Phần tự đo thước dài dao động chậm, âm phát ra thấp.
Phần tự đo thước ngắn dao động chậm, âm phát ra cao
c.Kết luận: Dao động càng nhanh (chậm), tần số dao động càng lớn (nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp).
Tích hợp giáo dục môi trường:
- Trước cơn bảo thường có hạ âm, hạ âm làm con người khó chịu, cảm giác buồn nôn, chống mặt; một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có biểu hiện khác thường. Vì vậy, người xưa dựa vào dấu hiệu này để nhận biết các cơn bảo.
- Dơi phát ra siêu âm để săn tìm muỗi, muỗi rất sợ siêu âm do dõi phát ra. Vì vậy, có thể chế tạo máy phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để đuổi muỗi.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(7ph) 
HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C6:
Gọi đại diện nhóm trả lời và nhóm khác nhận xét và rút ra nhận xét chung.
Yêu cầu HS trả lời câu C7.
Yêu cầu HS làm bài 11.4 SBT
 C6: Khi vặn cho dây đàn căng ít (dây chùng) thì âm phát ra thấp (trầm), tần số nhỏ. Khi vặn cho dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng) tần số dao động lớn.
C7: Âm phát ra cao hơn khi chạm gốc miếng bìa vào hàng lỗ ở gần vành.
- HS làm bài 11.4 SBT
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập
4.1. Tổng kết(3ph)
- Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Tần số là gì ? Đơn vị tần số?
- Tai chúng ta nghe được có tần số nằm trong khoảng nào?
4.2. Hướng dẫn tự học(2ph)
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
V.RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
Tiết PPCT: 13 Ngày soạn: 12/11/2017
Lớp dạy: 7C, 7A, 7B Ngày dạy: 15/11/2017
BÀI 12: ĐỘ TO CỦA ÂM
I.MỤC TIÊU BÀI
1.Kiến thức:
- Nêu được mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. 
- So sánhđược âm to, âm nhỏ
2.Kĩ năng:
- Qua thí nghiệm rút ra được khái niệm biên độ dao động, 
- Độ ta nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.
3.Thái độ:Nghiêm túc trong học tập, có ý thức bảo quản dụng cụ .
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Mỗi nhóm: 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm, 1 con lắc bấc, 1 lá thép ( 0,7 x 15 x 300) mm
2.HS: Đọc ,nghiên cứu trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1ph)
2. Bài cũ:(6ph)
- Tần số là gì ? Đơn vị tần số ? Âm cao thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số ?(7đ)
- Tần số dao động của 1 dây đàn là 20Hz hãy cho biết ý nghĩa con số đó ? (3đ)	
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)
Đặt vấn đề:Một vật dao động thường phát ra âm có độ cao nhất định. Nhưng khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ?
2HS (nam, nữ) hát, nhận xét em nào hát giọng cao, thấp?
HOẠT ĐỘNG 2: biên độ dao động và mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm . (15ph)
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 12.1và rút ra nhận xét?
Yêu cầu HS hoàn thành câu C1.
Cho HS đọc thông tin về biên độ của Dđộng.
Yêu cầu HS thực hiện câu C2?
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở hình 12.2 và rút ra nhận xét?
Yêu cầu HS thực hiện câu C3?
Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu C4, C6 và rút ra kết luận.
I. Âm to, âm nhỏ- biên độ dao động:
1. thí nghiệm 1: (SGK)
Nhận xét:
- Nâng đầu thước lệch nhiều -> ...mạnh... to.
- Nâng đầu thước lệch ít -> ... yếu... nhỏ.
C1:
Cách làm thước d.động
Thước d.động mạnh hay yếu
Âm phát ra to hay nhỏ
Đầu thước lệch nhiều
Mạnh
To
Đầu thước lệch ít
Yếu
Nhỏ
HS đọc SGK
C2: ... lớn... lớn,... to.
2. Thí nghiệm 2: (SGK)
Nhận xét:
 - Gõ nhẹ: Âm phát ra nhỏ.
 - Gõ mạnh: Âm phát ra to.
C3: ...Lớn (nhỏ)... Lớn (nhỏ)...to(nhỏ).
C4: Khi gảy mạnh 1 dây đàn tiếng đàn sẽ to vì dây đàn lệch nhiều, tức là biên độ dao động của dây đàn lớn nên âm phát ra to.
C6: Biên độ dao động của màng loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm to. Biên độ dao động của màng loa nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ.
Kết luận: ... to.... biên độ ...
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu độ to của một số âm. (10ph).
Hướng dẫn HS tìm hiểu độ to của âm theo bảng 2 SGK.
II. Độ to của một số âm
 Độ tocủa âm được đo bằng đơn vị đêxiben (kí hiệu dB)
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(5ph)
 Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SBTVL7.
III. Vận dụng
- Bài 12.1: (SBT) chọn B.
- Bài 12.4: (SBT) Hướng dẫn học sinh giải thích
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5ph)
4.1. Tổng kết(3ph)
- Âm cao (âm bổng), âm thấp (âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
- Tần số là gì ? Đơn vị tần số?
- Tai chúng ta nghe được có tần số nằm trong khoảng nào?
4.2. Hướng dẫn tự học(2ph)
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới SGK.
V.RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
Tiết PPCT: 14 Ngày soạn: 19/11/2017
Lớp dạy: 7C, 7A, 7B Ngày dạy: 22/11/2017
Bài 13:MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
I.MỤC TIÊU BÀI
1.Kiến thức:
- Kể tên được một số môi trường truyền âm. 
- Nêu được một số thí dụ vềsự truyền âm trong các môi trường khác nhau: rắn, lỏng, khí ...
2.Kĩ năng:
- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào? 
- Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguồn âm biên độdao động càng nhỏ -> âm phát ra nhỏ.
3.Thái độ: Giáo dục tính tự giác, trung thực cho học sinh
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV:Tranh phóng H13.3; 2 trống, 2 quả cầu bấc, một nguồn âm, một bình nước.
2.HS: Đọc trước bài 
III. PHƯƠNG PHÁP: Chủ yếu sử dụng phương pháp trực quan 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1ph)
2. Bài cũ:(6ph)
-Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ dao động như thế nào? 
- Đơn vị đo độ to của âm, chữa bài tập 12.1; 12.2?
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập (3ph)
Đặt vấn đề:...Vậy tại sao lại áp tai xuống đất thì nghe được mà đứng hoặc ngồi lại không nghe thấy được.
Tìm ra phương án trả lời cho mình
HOẠT ĐỘNG 2: Nghiên cứu môi trường truyền âm(20ph)
Yêu cầu học sinh nghiên cứu thí nghiệm 1 ở hình 13.1 (SGK)
.
Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm rồi trả lời câu hỏi C1, C2.
GV chốt lại câu trả lời của các nhóm, và yêu cầu HS rút ra kết luận.
 Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2 SGK bố trí thí nghiệm như hình 13.2
Cách tiến hành thí nghiệm như thế nào?
Một bạn đứng không nhìn vào bạn gõ, 1 bạn đặt tai vào bàn.
Bạn gõ thì phải gõ khẽ (gõ nhẹ)
hình 13.2 hình 13.3
Qua thí nghiệm yêu cầu HS trả lời câu C3
Yêu cầu HS quan sát TN hình 13.3 để trả lời câu C4.
Hướng dẫn HS trả lời câu C5.
Yêu cầu HS hoàn thành kết luận.
I.Môi trường truyền âm
Thí nghiệm 1: Sự truyền âm trong chất khí.
C1: Quả cầu 2 dao động -> âm đã được không khí truyền từ mặt trống thứ nhất đến mặt trống thứ hai.
C2: Biên độ dao động của quả cầu bốc ở trống 2 nhỏ hơn biên độ dao động của quả cầu bốc ở trống 1.
=>Kết luận: Độ to của âm càng giảm khi ở càng xa nguồn âm
Thí nghiệm 2: Sự truyền âm trong chất rắn
Các nhóm tiến hành thí nghiệm rồi rút ra kết luận trả lời câu hỏi C3
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trường rắn (gỗ)
Thí nghiệm 3: Sự truyền âm trong chất lỏng
C4:Qua thí nghiệm ta thấy được âm truyền đến tai qua môi trường : Rắn, khí, lỏng.
Âm có truyền được trong chân không hay không?
C5: Môi trường chân không không truyền âm.
Kết luận:
- Âm có thể truyền qua những môi trường như rắn, lỏng , khí và không thể truyền qua chân không.
- Các vị trí càng xa nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ.
- Vận tốc truyền âm
Các môi trường khác nhau thì âm truyền đi vận tốc khác nhau.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng(10ph) 
Hướng dẫn HS làm việc cá nhân để trả lời các câu từ C7 C10.
II.Vận dụng
C7: Âm thanh xung quanh truyền đến tai người nhờ môi trương không khí.
C8: Khi bơi dưới nước, ta nghe thấy tiếng sùng sục của bong bóng nước. Chứng tỏ âm truyền trong chất lỏng.
C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh hơn không khí nên ta nghe được tiếng vó ngựa từ xa.
C10: Các nhà du hành vũ trụ không thể nói chuyện bình thường được. Vì giữa họ ngăn cách bởi chân không bên ngoài bộ áo.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(5ph)
4.1. Tổng kết (3ph)
- Môi trường nào truyền âm, môi trường nào không truyền âm ?
- Môi trường nào truyền âm tốt nhất?
- Vận tốc truyền âm trong không khí so với trong nước như thế nào?
4.2. Hướng dẫn tự học (2ph)
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời câu hỏi C1-> C10vào vở bài tập.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 13.1 -> 13.5 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
V.RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
Tiết PPCT: 15 Ngày soạn: 26/11/2017
 Lớp dạy: 7C ,7A, 7B	 Ngày dạy: 29/11/2017
BÀI 14: PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang. 
- Nhận biết một số vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Kể tên một số ứng dụng phản xạ âm.
2. Kĩ năng: Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế, từ các thí nghiệm.
3.Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: Các ví dụ và các hiện tượng liên quan đến bài cần giải thích
2. HS : Đọc trước bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp hỏi đáp thông qua các hiện tượng thực tế
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số (1ph)
2. Bài cũ: (6ph)
- Âm truyền được qua những môi trường nào? môi trường nào truyền âm tốt ? trả lời bài tập 13.2
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: Âm phản xạ - tiếng vang(20ph) 
GV: Yêu cầu đọc SGK và trả lời câu hỏi. Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của mình ở đâu?
Trong nhà của mình em có nghe rõ tiếng vang không? 
Tiếng vang khi nào có?
Thông báo âm phản xạ 
Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống nhau và khác nhau? 
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1
Yêu cầu học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi C2, C3.
I. Âm phản xạ - tiếng vang
Ta nghe được tiếng vang khi âm dội lại đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp đến tai khoảng thời gian ít nhất là 1/15s
+ Âm dội lại khi gặp một vật chắn là âm phản xạ.
C1: Nghe tiếng vang ở giếng, phòng rộng có tiếng vang khi có âm phát ra. 
C2: Vì ngoài trời ta chỉ nghe được âm phát ra, còn trong phòng kín âm phát ra và âm phản xạ từ tường cùng một lúc nên nghe to hơn.
C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai em sau âm phát ra -> nghe thấy tiếng vang
Phòng nhỏ: Âm phản xạ và âm phát ra đến tai cùng một lúc -> không được nghe tiếng vang
 a. Phòng nào cũng có âm phản xạ.
 b. S = V.t
Âm truyền trong không khí : V = 340 m/s
 S = 340m/s . 1/15s = 22,6 m.
HOẠT ĐỘNG 2: Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém(8ph) 
 Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 14.2 SGK để trả lời câu C4.
II.Vật phxạ âm tốt và vật phản xạ âm kém.
HS đọc SGK.
C4: - Phản xạ âm tốt: Mặt gương, mặt đá hoa, tấm kim loại, tường gạch.
 - Phản xạ âm kém: Miếng xốp, áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
- Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém).
- Vật mềm có bề mặt gồ ghề, phản xạ âm kém (hấp thụ âm tốt).
Tích hợp giáo dục môi trường:
Khi thiết kế các rạp hát, cần có các biện pháp để tạo ra độ vọng hợp lí để tăng cường âm, nếu tiếng vọng kéo dài sẽ làm âm nghe không rõ, gây cảm giác khó chịu.
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng (5ph) 
Hướng dẫn HS làm việc cá nhân để trả lời các câu từ C5 C8.
III. Vận dụng: 
C5: Tường sần sùi treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn.
C6: Mỗi khi khó nghe, người ta làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai để nghe rõ hơn.
C7: Âm truyền từ tàu đến đáy biển trong 0,5s. độ sâu của biển: 1500m/s . 0,5s = 7520m.
C8: a,b,c.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5ph)
4.1. Tổng kết (4ph)
- Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng vang là gì?
- Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có tiếng vang không? 
- Vật nào phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém? - Qua bài học các em rút ra được những kiến thức gì?
4.2. Hướng dẫn tự học (1ph)
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Xem phần có thể em chưa biết, làm bài tập 141 ->14.6 ở SBT.
- Chuẩn bị bài học mới.
V.RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
Tiết PPCT: 16	Ngày soạn: 3/12/2017
Lớp dạy: 7C ,7A, 7B	Ngày dạy: 6/12/2017
Bài 15: CHỐNG Ô NHIỄM TIẾNG ỒN
I.MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn, 
- Nêu được và giải thích được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
- Kể tên một số vật liệu cách âm. 
2.Kĩ năng:Biết phương pháp tránh tiếng ồn, làm giảm tiếng ồn.
3.Thái độ:Ý thức được tiếng ồn ảnh hưởng đến mình và mọi người xung quanh.
II. CHUẨN BỊ: Cả lớp: 1trống + dùi, 1hộp sắt.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp hỏi đáp thông qua các hiện tượng trong thực tế.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(2’): Kiểm tra sĩ số 
 2. Bài cũ(5’): Thế nào là tiếng vang? Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Những vật như thế nào thì phản xạ âm kém? Chữa bài tập 14.1; 14.2
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) 
Yêu cầu học sinh tìm hiểu phần mở bài:
Nếu cuộc sống khg có âm thanh thì sẽ ntn?
Nếu âm thanh quá lớn sẽ như thế nào?
Học sinh tìm hiểu phần mở bài ở SGK.
HOẠT ĐỘNG 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn(8ph) 
Yêu cầu học sinh quan sát hình 15.1; 15.2;15.3 SGK và cho biết tiếng ồn đã làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào? 
Dựa vào các hiện tượng ở hình vẽ 15.1; 15.2; 15.3 chọn từ thích hợp hoàn thành kết luận. 
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2.
I. Nhận biết tiếng ồn
C1:
H15.1: tiếng ồn to nhưng không kéo dài nên không ảnh hưởng đến sức khỏe không gây ô nhiễm tiếng ồn.
 H15.2; 15.3: Tiếng ồn của máy khoan của chợ kéo dài làm ảnh hưởng tới công việc và sức khỏe gây ô nhiễm tiếng ồn.
Kết luận: ... to... kéo dài... sức khỏe.
C2: Trường hợp b, c, d tiếng ồn làm ảnh hưởng đến sức khỏe. 
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn(7ph).
 Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK, tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm tránh ô nhiễm tiếng ồn. Nêu biện pháp?
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3, C4.
II. Tìm hiểu biện pháp chốnh ô nhiễm tiếng ồn:
C3: Có 4 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
 + Cấm bóp còi ở gần trường học, bệnh viện
 + Xây tường ngăn.
 + Trồng nhiều cây xanh
 + Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ.
C4: -Vật phản xạ âm tốt 
 -Vật ngăn chặn âm 
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng(7ph) 
Vận dụng kiến thức trong bài học yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C5,C6. 
Ở cạnh nhà mình, hàng xóm ở karaoke ta và lâu. Em có biện pháp gì để chống tiếng ồn?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động trải nghiệm sáng tạo (8ph) 
-GV yêu cầu HS nắm được nội dung sau: Đặc điểm của môi trường truyền âm, vật liệu cách âm, phản xạ âm vào giải thích các hiện tượng về âm thanh và ô nhiễm tiếng ồn.
-GV yêu cầu HS nghiên cứu và thực hiện các nội dung sau:
+Xây dựng các phương án phòng chống ô nhiễm tiếng ồn trong trường học.
+Trình bày báo cáo quá trình thực hiện cũng như sản phẩm một cách sáng tạo và khoa học vào tiết 20 bài Nhiễm điện do cọ xát. 
-GV phát phiếu và yêu cầu các hs, nhóm HS hoàn thành các phiếu tìn kiếm, thu thập thông tin và báo cáo kết quả.
III. Vận dụng
C5: Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ở hình 15.2; 15.3
 + Máy khoan không làm vào giờ làm việc.
 + Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ và lớp học.
C6: 
 - Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ, giờ học...
 - Phòng hát đảm bảo tính chất không truyền âm ra bên ngoài.
*Hoạt động Trải nghiệm sáng tạo
-HS hoạt động theo nhóm để tìm kiếm các thông tin sau:
+Tìm kiếm thông tin về hiện trạng ô nhiễm tiếng ồn, khoảng thời gian có tiếng ồn, mức độ ồn trong ngày, ảnh hưởng của tiếng ồn đến cuộc sống. 
+Tìm kiếm thông tin theo các từ khóa: “Phòng, chống tiếng ồn”, “Các vật liệu cách âm”, “Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn”, “Tác hại của ô nhiễm tiếng ồn đối với sức khỏe và đời sống”, “Các cách phòng chống ô nhiễm tiếng ồn”.
-Mỗi HS đưa ra ba ý tưởng thiết kế phương án về phòng chống tiếng ồn trong trường học.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập(5ph)
4.1. Tổng kết (4ph)
- Gần nhà em có quán mổ lợn vào lúc gần sáng tiếng mổ lợn rất ồn.
- Theo em có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ồn đó.
- Các anh công nhân làm việc ở các nhà máy có tiếng ồn to và kéo dài. Vậy các anh đó có biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng đó?
4.2 Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Về nhà các em xem học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập từ 15.1 đến 15.6 ở SBT.
- Chuẩn bị trước bài tổng kết chương Âm học
V.RÚT KINH NGHIỆM GIẢNG DẠY
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO (NHÓM........... LỚP 7......)
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN TRONG SGK
Từ khóa
Nội dung đọc liên quan đến từ khóa
Phản xạ âm
Tiếng vang
Vật liệu cách âm
Ôn nhiễm tiếng ồn
Các cách chống ôn nhiễm tiếng ồn
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO (NHÓM........... LỚP 7......)
PHIẾU TÌM KIẾM VÀ THU THẬP THÔNG TIN TRÊN INTERNET
Từ khóa
Nội dung đọc liên quan đến từ khóa
Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn
Phòng chống tiếng ồn
Vật liệu cách âm
Tác hại của ô nhiễm tiếng ồn đối với sức khỏe và đời sống.
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO (NHÓM........... LỚP 7......)
PHIẾU BÁO CÁO KẾT QUẢ 
TÌM KIẾM THÔNG TIN TRONG ĐỜI SỐNG
Địa điểm khảo sát
Nội dung khảo sát
Kết quả khảo sát
Trường học
Khoảng thời gian có tiếng ồn:
Mức độ ô nhiễm tiếng ồn và ảnh hưởng của nó đến hoạt động dạy và học:
Các biện pháp phòng chống tiếng ồn đã được sử dụng:
Tiết PPCT: 17	Ngày soạn: 10/12/2017
Lớp dạy: 7C, 7A, 7B	Ngày dạy: 13/12/2017
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI
1.Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống lại toàn bộ kiến thức về quang học, âm thanh.
2.Kĩ năng:Biết cách giải bài tập và áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
3.Thái độ:Yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra.
III. PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp hỏi đáp. 
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức(2’): Kiểm tra sĩ số
 2. Bài cũ:
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HOẠT ĐỘNG 1:Tổ chứchọc tập. (3ph)
Yêu cầu học sinh tự kiểm tra trong nhóm về phần tự kiểm tra.
HS đưa vở bài tập theo sự hướng dẫn bài trước để nhóm kiểm tra.
HOẠT ĐỘNG 2: Học sinh phát biểu phần tự kiểm tra của mình theo các câu(9ph)
Mỗi câu yêu cầu học sinh trả lời.
HS thảo luận để lựa chọn ra câu trả lời đúng.
I. Tự kiểm tra:
(SGV)
HOẠT ĐỘNG 3 : Vận dụng (15ph)
GV: Yêu cầu học sinh xem

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_7_nam_hoc_2018_2019.doc