Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 - Mô tả TN tạo ra dòng điện, nhận biết có dòng điện (bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay ) và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.

 - Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng ( cực dương và cực âm của pin hay ắc quy).

 2. Kỹ năng:

 - Làm TN, sử dụng bút thử điện.

 3. Thái độ:

 - Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

 Năng lực, Phẩm chất:

 - Phát triển năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực thực nghiệm, năng lực hợp tác, kĩ năng vật lý, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy.

 - Tự tin, tự lập, tôn trọng, chấp hành kỉ luật, có tinh thần vượt khó.

II. CHUẨN BỊ

1. Giaó viên

- SGK + SGV + Tranh phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 (SGK), 1 ắc quy.

- Phương pháp: DH giải quyết vấn đề, DH vấn đáp, dạy học theo nhóm, PP trực quan và thực nghiệm.

- Kĩ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi.

2. Học sinh

Mỗi nhóm: -Một số loại pin khô ( mỗi loại một chiếc)+ 1 mảnh tôn kích thước khoảng (80 mm x 80 mm), 1 mảnh nhựa kích thước khoảng ( 130 mm x 180 mm), 1 mảnh len + 1 bút thử điện thông mạch.

1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Tổ chức:

 7A: 7B:

 2. Tiến trình day – học:

 

doc40 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 537 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huật thảo luận nhóm
* Phẩm chất, năng lực :
- Năng lực tự học, quan sát, thực nghiệm
GV thông báo tác dụng của nguồn điện, nguồn điện có hai cực là cực dương (+), cực âm (-).
- Gọi 1 vài HS nêu ví dụ về các nguồn điện trong thực tế.
- Gọi HS chỉ ra cực dương, cực âm trên pin và ắc quy cụ thể.
GV treo hình vẽ 19.3, yêu cầu HS mắc mạch điện trong nhóm theo hình 19.3.
Đèn không sáng chứng tỏ mạch hở không có dòng điện qua đèn, phải thảo luận nhóm, phát hiện chỗ hở mạch để đảm bảo đèn sáng trong các mạch điện, lí do mạch hở và cách khắc phục.
- GV kiểm tra hoạt động của các nhóm, giúp đỡ nhóm yếu.
- Sau khi các nhóm đã mắc song mạch đảm bảo 5 đèn sáng, yêu cầu các nhóm lên ghi bảng các nguyên nhân mạch hở của nhóm mình và cách khắc phục.
- Qua TN của các nhóm, GV nhận xét, đánh giá khen động viên HS.
- Gọi HS nêu cách phát hiện và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng, ghi vở.
II. Nguồn điện.
- HS nắm được các tác dụng của nguồn điện, ghi vở : Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ đo điện hoạt động.
Mỗi nguồn điện có hai cực: Cực (+), cực âm (-).
- Các nguồn điện trong thực tế: Các loại pin, các loại ắc quy, đinamô ở xe đạp, ổ lấy điện trong gia đình, máy phát điện
- Chỉ ra đâu là cực dương, cực âm của pin, ắc quy, căn cứ để phát hiện ra cực dương, cực âm của các nguồn điện.
- HS mắc mạch điện theo nhóm, đóng góp ý kiến trong nhóm để tìm ra nguyên nhân mạch hở, cách khắc phục và mắc lại mạch để đảm bảo mạch kín, đèn sáng.
- Đại diện HS các nhóm lên điền vào bảng nguyên nhân và cách khắc phục của nhóm mình.
Nguyên nhân mạch hở
Cách khắc phục
Dây tóc đèn bị đứt.
Thay bóng đèn khác.
Đui đèn tiếp xúc không tốt.
Vặn lại đui đèn
Các đầu dây tiếp xúc không tốt.
Vặn chặt lại các chốt nối.
Dây đứt ngầm bên trong
Nối lại dây hoặc thay dây khác
Pin cũ
Thay pin mới.
Ho¹t ®éng 3:LUYỆN TẬP 
Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: động não, hợp tác
+ Phẩm chất và năng lực : Rèn cho học sinh sự tự tin trình bày ý kiến trước tập thể, có thể trao đổi thảo luận để thống nhất nội dung kiến thức đã lĩnh hội
+ Hình thức: nhóm 
GV tổ chức HS hoạt động cặp đôi : 1 HS hỏi – 1 HS trả lời và ngược lại
- Dòng điện là gì?
- Nguồn điện có tác dụng gì?
- Lấy ví dụ nguồn điện
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nguồn điện có khả năng cung cấp dòng điện để các dụng cụ đo điện hoạt động.
- Các nguồn điện trong thực tế: Các loại pin, các loại ắc quy, đinamô ở xe đạp, ổ lấy điện trong gia đình, máy phát điện
Ho¹t ®éng 4:VẬN DỤNG 
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp, liên hệ thực tế và giải thích các hiện tượng vật lý xung quanh chúng ta có liên quan đến kiến thức vừa học
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, Hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
+ Hình thức: cá nhân
- Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 (tr 20 SBT).
- GV hướng dẫn HS thảo luận kết quả đúng và thông báo đó là những điều các em cần ghi nhớ trong bài học hôm nay.
- Vận dụng làm bài tập 19.2 ( tr. 20 SBT).
Bài 19.1: 
a.Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b.Hai cực của mỗi pin hay ắc quy là cực (+) và cực (-) của nguồn điện đó.
c.Dòng điện lâu dài chạy trong dây điện nối liền các thiết bị điện với hai cực của nguồn điện.
Bài 19.2: Có dòng điện chạy trong đồng hồ dùng pin đang chạy.
Ho¹t ®éng 5: TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG – HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp, liên hệ thực tế
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, Hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
+ Hình thức: cá nhân (về nhà)
* Tìm tòi mở rộng: 
? Tìm hiểu qua Internet, sách báo về cách tạo ra dòng điện mà chúng ta đang sử dụng hàng ngày? Kể tên các nhà máy phát điện mà em biết ? 
- Tìm hiểu về nhà máy thủy điện Hòa Bình
Nhà máy Thủy điện Hoà Bình được xây dựng tại hồ Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình, trên dòng sông Đà thuộc miền bắc Việt Nam. Đây là nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam và Đông Nam Á từ năm 1994 đến 2012 (phá vỡ bởi Nhà máy thủy điện Sơn La).Nhà máy thủy điện Hòa Bình do Liên Xô giúp đỡ xây dựng và hướng dẫn vận hành.
Công trình khởi công xây dựng ngày 6 tháng 11 năm 1979, khánh thành ngày 20 tháng 12 năm 1994. Công suất sản sinh điện năng theo thiết kế là 1.920 megawatt, gồm 12 cửa xả và 8 tổ máy, mỗi tổ máy có công suất 240 MW. Sản lượng điện hàng năm là 8,16 tỷ kilowatt giờ (KWh).
* Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập: 19.3 (tr 20 SBT) và trả lời lại các câu hỏi C4, C5, C6 ( tr 54 SGK).
Ngày soạn: 27/01/2020
Ngày giảng: 7A.. 7B.
Tuần 24
TiÕt: 22
CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên được một số vật dẫn điện ( hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện ( hoặc vật liệu cách điện) thường dùng.
- Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
2. Kĩ năng: 
 - Mắc mạch điện đơn giản.
- Làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện.
3. Thái độ, phẩm chất: 
- Có thói quen sử dụng điện an toàn. 
 Năng lực, Phẩm chất: 
 - Phát triển năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực thực nghiệm, năng lực hợp tác, kĩ năng vật lý, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy.
 - Tự tin, tự lập, tôn trọng, chấp hành kỉ luật, có tinh thần vượt khó.
II. CHUẨN BỊ
SGK + SGV + Tài liệu tham khảo
- Phương pháp: DH giải quyết vấn đề, DH vấn đáp, dạy học theo nhóm, PP trực quan và thực nghiệm. 
- Kĩ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi.
Bảng ghi kết quả TN của các nhóm: Hãy đánh dấu (x) cho vật dẫn điện, (0) cho vật cách điện vào bảng:
 Nhóm
Tên vật
Nhóm 1
Nhóm 2
Nhóm 3
Nhóm 4
Nhóm 5
Nhóm 6
Dây đồng
Vỏ nhựa
Chén sứ
Ruột bút chì
Phiếu học tập cho các nhóm:
+ Hãy gạch dưới những bộ phận dẫn điện trên hình vẽ bóng đèn và phích cắm điện với dây nối ở hình vẽ sau: Hình 20.1 ( tr 55)
+ Hãy vẽ thêm mũi tên cho mỗi êlect rôn tự do ở hình vẽ dưới đây để chỉ chiều chuyển dịch có hướng của chúng. Hình 20.4 ( tr 56).
2) Học sinh:
Mỗi nhóm HS: -1 bóng đèn đui nghạnh hoặc đui xoáy được nối với phích cắm điện bằng một đoạn dây điện có vỏ bọc cách điện.
2 pin, một bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp.
1 số vật cần xác định xem là dẫn điện hay cách điện: 1 đoạn dây đồng, 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa bọc ngoài dây điện, 1 chén sứ.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Tổ chức:
 7A: 7B: 
 2. Tiến trình day – học:
Ho¹t ®éng 1 : KHỞI ĐỘNG
 + Mục tiêu: Tạo tâm thế, sự hứng thú cho bài học.
 + Phương pháp: trực quan, phân tích dữ liệu,
 + Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, hợp tác
 + Năng lực: tự học, giao tiếp, quan sát, phán đoán, tự giải quyết vấn 
 + Phẩm chất: chăm chỉ, tự giác, có trách nhiệm tinh thần đồng đội
- GV đưa ra một mạch điện hở gồm 2 pin, 1 khoá K, 1 bóng đèn, và dây dẫn.
 + Trong mạch điện đã cho có dòng điện chạy qua không?
 + Muốn có dòng điện chạy trong mạch em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện như thế nào?
 + Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có dòng điện trong mạch?
Nếu giữa hai mỏ kẹp, ta nối với 1 đoạn dây đồng thì trong mạch điện có dòng điện không?
 GV mắc mạch điện thử để thấy có dòng điện trong mạch.
 Nếu thay đoạn dây đồng này bằng 1 vỏ nhựa của bút bi, theo em có dòng điện chạy trong mạch không?→GV kiểm tra trên mạch điện để thấy không có dòng điện chạy trong mạch.
 Dây đồng người ta gọi là vật dẫn điện, còn vỏ nhựa của bút bi gọi là vật cách điện.
 Vậy vật dẫn điện là gì? Vật cách điện là gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta đi trả lời câu hỏi đó.
+ Chưa có dòng điện trong mạch vì đèn chưa sáng.
+ HS mắc lại mạch điện: Nối 2 mỏ kẹp với nhau.
+ Đèn sáng→ có dòng điện chạy trong mạch.
- HS: trả lời
Ho¹t ®éng 2:: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN.
* Mục tiêu : 
- Nhận biết trên thực tế vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua, vật cách điện là vật không cho dòng điện đi qua.
- Kể tên được một số vật dẫn điện ( hoặc vật liệu dẫn điện) và vật cách điện ( hoặc vật liệu cách điện) thường dùng.
* Phương pháp :
- Phương pháp gợi mở- vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
* Kĩ thuật :
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
* Phẩm chất, năng lực :
- Năng lực tự học, quan sát, hợp tác, thực nghiệm.
Yêu cầu HS đọc mục I và trả lời câu hỏi:
+ Chất dẫn điện là gì?
+ Chất cách điện là gì?
- GV: Hãy quan sát hình 20.1 hoặc các vật thật tương ứng và cho biết chúng gồm:
+ Các bộ phận dẫn điện là
+ Các bộ phận cách điện là
- Cần phải làm TN để xác định xem một vật là vật dẫn điện hay vật cách điện.
+ Lắp mạch điện theo hình 20.2 theo nhóm
+ Trước hết chập hai mỏ kẹp với nhau và kiểm tra mạch để đảm bảo đèn sáng.
+ Kẹp hai mỏ kẹp vào hai đầu của vật cần xác định: Một đoạn dây thép, một đoạn dây đồng, một đoạn vỏ nhựa bọc dây điện, một đoạn ruột bút chì, miếng sứ,
Với từng trường hợp, quan sát bóng đèn và ghi kết quả vào bảng bên.
- Hãy kể tên ba vật liệu thường dùng để làm vật liệu dẫn điện và ba vật liệu thường dùng để làm vật cách điện.
- Hãy nêu một số trường hợp chứng tỏ rằng không khí ở điều kiện bình thường là chất cách điện.
- GV lưu ý: Ở điều kiện thường, không khí không dẫn điện, còn trong điều kiện đặc biệt nào đó thì không khí vẫn có thể dẫn điện.
Ở điều kiện bình thường, nước thường dùng ( như nước máy) là chất dẫn điện hay cách điện?
- GV thông báo: Các loại nước thường dùng như nước máy, nước mưa, nước ao hồ đều dẫn điện trừ nước nguyên chất, vì vậy khi tay ướt, ta không nên sờ vào ổ cắm hay phích điện để tránh bị điện giật và các thiết bị điện cần để nơi khô ráo.
Vật dẫn điện hay cách điện chỉ có tính chất tương đối, tuỳ thuộc vào từng điều kiện cụ thể.
I. CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN.
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật dẫn điện –Dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện.
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện – Dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện.
C1: 
1. Các bộ phận dẫn điện là: Dây tóc, dây trục, hai đầu dây đèn; hai chốt cắm, lõi dây ( của phích cắm điện).
2. Các bộ phận cách điện là: Trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen ( của bóng đèn); vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây ( của phích cắm điện).
Vật dẫn điện
Vật cách điện
Thép, đồng, ruột bút chì (than chì), 
Vỏ nhựa bọc dây điện, miếng sứ, vỏ gỗ bút chì, 
C2: - Các vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện: Đồng, sắt, nhôm, chì,( Các kim loại).
- Các vật liệu thường dùng để làm vật cách điện: Nhựa ( chất dẻo), thuỷ tinh, sứ, cao su, không khí,
C3: Trong mạch điện thắp sáng bóng đèn pin, khi công tắc ngắt, giữa hai chốt công tắc là không khí, đèn không sáng. Vậy bình thường không khí là chất cách điện.
- HS lắng nghe, ghi nhớ để thực hiện an toàn về điện.
II. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
* Mục tiêu : 
- Biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng.
* Phương pháp :
- Phương pháp gợi mở - vấn đáp
* Kĩ thuật :
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật thảo luận nhóm
* Phẩm chất, năng lực :
- Năng lực tự học, quan sát, thực nghiệm
- Hãy nhớ lại sơ lược cấu tạo nguyên tử.
- Nếu nguyên tử thiếu êlectrôn thì phần còn lại của nguyên tử mang điện tích gì? Tại sao?
- GV thông báo: Các nhà bác học đã phát hiện và khẳng định rằng trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong kim loại gọi là các êlectrôn tự do.
- Hoàn thành phiếu học tập 2 để tìm hiểu dòng điện trong kim loại trên hình 20.4.
- Vẽ thêm mũi tên cho mỗi êlectrôn tự do này để chỉ chiều chuyển dịch có hướng của chúng.
- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả chung cả lớp.
GV chốt lại: Khi có dòng điện trong kim loại các êlectrôn không còn chuyển động tự do nữa mà nó chuyển rời có hướng.
II. DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI
1. Êlectrôn tự do trong kim loại
a. Các kim loại là các chất dẫn điện. Kim loại cũng được cấu tạo từ các nguyên tử.
C4: Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích dương, các êlect rôn mang điện tích âm.
b. Trong kim loại có các êlectrôn thoát ra khỏi nguyên tử và chuyển động tự do gọi là êlectrôn tự do.
C5: Trong hình 20.3 ( SGK), các êlect rôn tự do là các vòng tròn nhỏ có dấu “-”, phần còn lại của nguyên tử là những vòng lớn có dấu “+”. Phần này mang điện tích dương. Vì nguyên tử khi đó thiếu ( mất bớt ) êlectrôn.
2. Dòng điện trong kim loại.
C6: Êlectrôn tự do mang điện tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút.
Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.
Ho¹t ®éng 3:LUYỆN TẬP 
Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: động não, hợp tác
+ Phẩm chất và năng lực : Rèn cho học sinh sự tự tin trình bày ý kiến trước tập thể, có thể trao đổi thảo luận để thống nhất nội dung kiến thức đã lĩnh hội
+ Hình thức: nhóm 
GV tổ chức HS hoạt động cặp đôi : 1 HS hỏi – 1 HS trả lời và ngược lại
- Chất dẫn điện là gì?
- Chất cách điện là gì?
- Dòng điện trong kim loại là gì?
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, gọi là vật dẫn điện –Dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn điện.
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua, gọi là vật liệu cách điện – Dùng để làm các vật hay bộ phận cách điện.
- Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó.
Ho¹t ®éng 4:VẬN DỤNG 
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp, liên hệ thực tế và giải thích các hiện tượng vật lý xung quanh chúng ta có liên quan đến kiến thức vừa học
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, Hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
+ Hình thức: cá nhân
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời 
C7
Vật nào dưới đây là vật dẫn điện
Thanh gỗ khô
Một đoạn ruột bút chì
Một đoạn dây nhựa
 Thanh thủy tinh
C8
Trong các dụng cụ và thiết bị thường dung, vật liệu cách điện thường sử dụng nhiều nhất là:
Sứ
Thủy tinh
Nhựa
Cao su
 C9.
Vật nào không có các electron
C7:
 Phương án B. Một đoạn ruột bút chì (bằng than chì).
C8: 
Phương án C.Nhựa.
C9: Phương án C. Một đoạn dây nhựa.
- HS: Đọc phần có thể em chưa biết
Ho¹t ®éng 5: TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG 
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp, liên hệ thực tế
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, Hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
+ Hình thức: cá nhân (về nhà)
? Chất nào dẫn điện tốt nhất, dẫn điện kém nhất
? Vì sao các lõi dây điện thường làm bằng đồng
* Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm các bài tập SBT
Ngày soạn: 04/02/2019
Ngày giảng: 7A.. 7B.
Tuần 23
TiÕt: 22
SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN-CHIỀU DÒNG ĐIỆN
+ kiểm tra15phút
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- HS biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực loại đơn giản.
- Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
2. Kĩ năng: 
 - Mắc mạch điện đơn giản.
3. Thái độ, phẩm chất: 
- Có thói quen sử dụng điện an toàn. 
4.Năng lực: 
 - Phát triển năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực thực nghiệm, năng lực hợp tác, kĩ năng vật lý, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy.
5.Phẩm chất:
 - Tự tin, tự lập, tôn trọng, chấp hành kỉ luật, có tinh thần vượt khó.
II. CHUẨN BỊ
1) Giáo viên: 
SGK + SGV + Tµi liÖu tham kh¶o
Cả lớp: Tranh phóng to bảng kí hiệu của một số bộ phận mạch điện, hình 21.2, 19.3, tranh vẽ phóng to mạch điện xe máy.
Chuẩn bị câu hỏi C4 ra bảng phụ ( hình 21.1).
2) Học sinh:
Các nhóm:
1 pin (1,5V), 1 bóng đèn pin. 1 công tắc.
5 đoạn dây có vỏ bọc cách điện. 1 đèn pin loại ống tròn có lắp sẵn pin
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Tổ chức:
 7A: 7B: 
 2. Tiến trình day – học:
Ho¹t ®éng 1 :KHỞI ĐỘNG
Với những mạch điện phức tạp như mạch điện trong gia đình, mạch điện trong xe máy, ôtô,các thợ điện căn cứ vào đâu để có thể mắc các mạch điện đúng yêu cầu cần có? Họ phải căn cứ vào sơ đồ mạch điện. GV treo sơ đồ mạch điện người ta đã sử dụng một số kí hiệu để biểu diễn các bộ phận của mạch. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản.
HS lắng nghe
Ho¹t ®éng 2:HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
* Mục tiêu : 
- HS biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực loại đơn giản.
- Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
* Phương pháp :
- Phương pháp gợi mở- vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
* Kĩ thuật :
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật thảo luận nhóm
* Phẩm chất, năng lực :
- Năng lực tự học,quan sát, hợp tác, thực nghiệm. 
- GV treo bảng kí hiệu một số bộ phận của mạch điên.
- yêu cầu sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch điện hình 19.3.
- Gọi một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện.-GV thu kết quả của một số HS.
- Yêu cầu HS trong lớp nhận xét bài của bạn → GV sửa chữa nếu cần.
 - Vẽ lại sơ đồ khác cho mạch điện hình 19.3 với vị trí các bộ phận trong sơ đồ được thay đổi khác đi, mắc mạch theo sơ đồ đó, kiểm tra và đóng mạch điện để đảm bảo đèn sáng.
- GV kiểm tra , nhắc nhở những thao tác mắc sai của HS.
- GV cho HS các nhóm nhận xét bài vẽ sơ đồ mạch điện của các nhóm bạn trên bảng, có thể bổ sung thêm phương án khác nhau.
- GV giơ cao bảng điện của 1, 2 nhóm để các bạn trong lớp nhận xét cách mắc
I. SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN
1. Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện.
Bảng SGK/58.
2 Sơ đồ mạch điện.
C1: Sơ đồ mạch điện hình 19.3. 
 +	-
C2: 
C3: Mắc mạch điện theo đúng sơ đồ đã vẽ ở câu C2, tiến hành đóng công tắc để 
đảm bảo mạch điện kín và đèn sáng.
II. CHIỀU DÒNG ĐIỆN
* Mục tiêu : 
- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực.
* Phương pháp :
- Phương pháp gợi mở- vấn đáp
* Kĩ thuật :
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật thảo luận nhóm
* Phẩm chất, năng lực :
- Năng lực tự học, quan sát 
- Yêu cầu HS đọc thông báo mục II trả lời câu hỏi: Nêu quy ước chiều dòng điện.
- Trên sơ đồ mạch điện có sẵn trên bảng, GV giới thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện.
- Yêu cầu HS dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện C4.
- Gọi HS lên biểu diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch điện các nhóm đã vẽ trên bảng.
- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài trước để so sánh chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại
II. CHIỀU DÒNG ĐIỆN
- Quy ước về chiều dòng điện.
Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn điện.
- Dòng điện cung cấp bởi pin hay ắc quy có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều.
C4: Chiều quy ước của dòng điện với chiều dịch chuyển có hướng của êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại là ngược nhau.
C5: 
Ho¹t ®éng 3:LUYỆN TẬP 
- 1 HS nhắc lại chiều dòng điện quy ước.
- GV treo hình 21.2, yêu cầu các nhóm tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của chiếc đèn pin dạng ống tròn thường dùng.
- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả câu hỏi C6.
C6: Nguồn điện của đèn pin gồm 2 pin. Kí hiệu: 
Thông thường cực dương của nguồn điện này lắp về phía đầu của đèn pin.
Sơ đồ mạch điện: Một trong những sơ đồ có thể là:
Ho¹t ®éng 4: VẬN DỤNG
 KIỂM TRA 15 PHÚT
A. Chọn phương án đúng và chép lại vào bài làm :
 C©u 1: Trong c¸c c¸ch sau , c¸ch nµo lµm ®­îc nhùa nhiÔm ®iÖn?
 A. Ph¬i l­îc ngoµi n¾ng 3 phót. 
 B. Nhóng l­îc vµo n­íc Êm. 
 C. Đưa l­îc vµo cùc d­¬ng cña pin.
 D. Cä x¸t m¹nh l­îc trªn ¸o len.
C©u 2 : §Æt thanh thuû tinh lªn trôc quay sau khi ®· cä x¸t b»ng m¶nh lôa. §Æt m¶nh lôa nµy l¹i gÇn ®Çu thanh thuû tinh ®­îc cä x¸t th× thÊy chóng hót nhau. Hái thanh thuû tinh mang ®iÖn tÝch g×? m¶nh lôa mang ®iÖn tÝch g×?
 A. Thanh thuû tinh mang ®iÖn tÝch ©m, m¶nh lôa mang ®iÖn tÝch d­¬ng.
 B. Thanh thuû tinh mang ®iÖn tÝch d­¬ng, m¶nh lôa mang ®iÖn tÝch ©m.
 C. Thanh thuû tinh vµ m¶nh lôa ®Òu mang ®iÖn tÝch ©m .
 D. Thanh thuû tinh vµ m¶nh lôa ®Òu mang ®iÖn tÝch d­¬ng .
C©u 3: §ang cã dßng ®iÖ

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2019_2020.doc