Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020

I/ Mục tiêu:

1/ Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.

2/ Kỹ năng: Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực.

3/ Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường, tránh ảnh hưởng tiêu cực do ô nhiễm ánh sáng tạo ra.

II/ Chuẩn bị:

- GV: sgk, giáo án, 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn.

- HS: 1 đèn pin, 1 bóng đèn điện dây tóc loại 220V – 40W, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng.

III. Tiến trình bài dạy:

1/ Kiểm tra bài cũ: Đọc nội dung ghi nhớ bài 1, 2 .

2/ Nội dung bài mới:

 

doc43 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 371 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 7 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng, không phẳng ( thìa, muỗng múc canh được mạ bóng ). Yêu cầu học sinh quan sát xem có nhìn thấy ảnh của mình trong các vật ấy không và có giống ảnh nhìn thấy trong gương phẳng không?
Ta cùng nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gương cầu, trước hết là gương cầu lồi.
HĐ2: Quan sát anh của một vật tạo bởi gương cầu lồi ( 7 Phút )
ðC1: Bố trí TN như hình 7.1. Hãy quan sát ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi và cho nhận xét ban đầu về các tính chất sau đây của ảnh:
1/ Anh đó có phải là ảnh ảo không? Vì sao?
2/ Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật?
HĐ3: Làm TN kiểm tra theo nhóm ( 10 Phút )
* Yêu cầu HS làm TN kiểm tra theo nhóm, so sánh độ lớn ảnh của hai cây nến tạo bởi hai gương?
* Chú ý đặt vật cách gương phẳng và gương cầu với cùng một khoảng cách (điểm nhô cao nhất trong gương cầu ngang với mặt gương phẳng).
* Cho học sinh nêu kết luận.
HĐ4: Xác định vùng nhìn thấy (Thị trường) của gương cầu lồi so sánh với vùng nhìn thấy của gương phẳng (15 Phút)
* Hướng dẫn HS bố trí TN như hình 7.3
ðC2: So sánh bề rộng vùng nhìn thấy của hai gương.
* Tại sao ở các vùng núi cao, đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh người ta thường đặt các gương cầu lồi mà không đặt gương phẳng ? việc làm như thế có tác dụng gì?
HĐ5: Trả lời các câu hỏi C3, C4 (10 Phút )
* Yêu cầu một số HS trả lời trước, rồi cả lớp nhận xét.
ðC3: Trên ôtô, xe máy người ta thường lắp một gương cầu lồi ở phía trước người lái để quan sát ở phía sau mà không lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì ?
ðC4: Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe ?
* Hướng dẫn HS cách vẽ tia phản trên mặt gương cầu lồi ( hình 7.5 )
S
C
F
H
S’
H’
O
* Tùy câu trả lời của học sinh.
* Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm, thảo luận nhóm trả lời C1.
ðC1:
1. Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
2. Anh nhỏ hơn vật.
* HS làm TN kiểm tra theo nhóm.
* HS thảo luận theo nhóm. Thảo luận kết quả chung ở nhóm, hoàn thành kết luận.
* Kết Luận : Anh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất sau đây:
1. Là ảnh ảo không hứnh được trên màn chắn.
2. Anh nhỏ hơn vật.
* HS làm TN theo nhóm, thảo luận, trả lời C2
ðC2: Nhìn vào gương cầu lồi ta quan sát được một vùng rộng hơn so với khi nhìn vào gương phẳng có cùng kích thước.
* HS thảo luận trả lời:
- Vì gương cầu lồi vùng nhìn thấy rộng hơn gương phẳng.
- Việc đặt gương cầu lồi tại các vùng núi cao, đường hẹp và uốn lượn, tại các khúc quanh để giúp người lái xe dễ dàng quan sát đường, các phương tiện khác cũng như người và súc vật đi qua. Nhằm làm giảm thiểu các tai nạn giao thông, bảo vệ tính mạng con người và các sinh vật.
* Học sinh làm việc cá nhân.
ðC3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng ( có cùng kích thước), vì vậy giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.
ðC4: Người lái xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.
I. Anh Của Một Vật Tạo Bởi Gương Cầu Lồi:
* Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.
II. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi:
* Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
3/ Củng cố luyện tập:
Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Học thuộc lòng nội dung ghi nhớ, Đọc phần “ có thể em chưa biết “
- Nghiên cứu trước nội dung bài 8 SGK. Cho biết:
+ Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
+ Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm như thế nào?
Ngày soạn:5/10/2014
Ngày dạy :(7/10)7A, 7D-( /10) 7C-( /10) 7B
Tiết 8 : GƯƠNG CẦU LÕM
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm.
2/ Kỹ năng: Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.Nêu được tác dụng chính cuả gương cầu lõm. Ưng dụng cuả gương cầu lõm trong thực tế.
3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án, SGK, SBT.
- HS: Một gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng, 1 gương phẳng tròn có cùng kích thước với gương cầu lõm, 1 chiếc pin, 1 màn chắn sáng, 1 đèn pin để tạo chùm tia sáng song song và phân kì.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
Đặc điểm ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi? So sánh độ rộng vùng nhìn thấy của gương phẳng và gương cầu lồi có cùng kích thước? Nêu ứng dụng của gương cầu trong thực tế?
2/ Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Nghiên Cứu Anh Ao Của Một Vật Tạo Bởi Gương Cầu Lõm (3’)
Cho học sinh quan sát một gương cầu lồi và một gương cầu lõm. Yêu cầu học sinh nhận xét sự giống và khác nhau của hai gương. 
Nêu câu hỏi: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm có giống với ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi không ? 
HĐ2: Học Sinh Quan Sát Anh Của Một Vật Đặt Gần Sát Mặt Phản Xạ Của Một Gương Cầu Lõm, Dự Đoán Những Tính Chất Của Anh Này. Trả Lời Câu Hỏi C1 Và C2 (20’)
ðC1: Ảnh của cây nến quan sát được trong gương cầu lõm ở thí nghiệm trên là ảnh gì ? So với cây nến thì lớn hơn hay nhỏ hơn ?
ðC2: Hãy bố trí một thí nghiệm để so sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm với ảnh của cùng vật đó tạo bởi gương phẳng. Mô tả cách bố trí thí nghiệm. Nêu kết quả so sánh.
HĐ3: Nghiên Cứu Sự Phản Xạ Của Một Số Chùm Tia Tới Trên Gương Cầu Lõm. Chùm Tia Tới Song Song; Chùm Tia Tới Phân Kì (18’) 
ðC3: Đối với chùm tia tới song song, quan sát chùm tia phản xạ xem nó có đặc điểm gì ?
ðC4: Hình 8.3 là một thiết bị dùng gương cầu lõm hứng ánh sáng Mặt Trời để nung nóng vật. Hãy giải thích vì sao vật đó lại nóng lên ?
* Mặt trời là một nguồn năng lượng. Sử dụng năng lượng mặt trời là một yêu cầu cấp thiết nhằm giảm thiểu việc sử dụng năng lượng hoá thạch. Việc sử dụng năng lượng mặt trời có lợi ích gì không ? 
* Vậy sử dụng năng lượng mặt trời bằng cách nào ?
ðC5: Bằng cách di chuyển đèn pin, hãy tìm vị trí của S để thu được chùm phản xạ là một chùm sáng song song ?
Học sinh vận dụng để trả lời câu C6, C7.
ðC6: Tìm vị trí thích hợp để thu được chùm phản xạ song song từ pha đèn chiếu ra ?
ðC7: Muốn thu được chùm sáng hội tụ từ đèn ra thì phải xoay pha đèn để cho bóng đèn ra xa hay lại gần gương ?
Học sinh nhận xét và trả lời.
Học sinh làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán trên.
ðC1: Ảnh ảo, lớn hơn cây nến.
ðC2: Tự học sinh thảo luận và trả lời.
Sau khi thảo luận xong thì học sinh phát biểu và các nhóm bổ sung để thống nhất ý kiến, hoàn thành phần kết luận.
Làm thí nghiệm, rút ra nhận xét, viết đầy đủ câu kết luận, sau đó vận dụng kết luận để trả lời câu hỏi C3, C4.
ðC3: hội tụ tại một điểm trước gương.
ðC4: Mặt trời ở rất xa ta nên chùm sáng từ Mặt Trời tới gương coi như chùm tia tới song song, cho chùm tia tới phản xạ hội tụ tại một điểm ở phía trước gương. Ánh sáng Mặt Trời có nhiệt độ cao cho nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.
* Có lợi : tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường.
* Sử dụng gương cầu lõm có kích thước lớn tập trung ánh sáng mặt trời vào một điểm ( để đun nước, nấu chảy kim loại .)
ðC5: Kết luận: Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xa song song.
ðC6: Nhờ có gương cầu lõm trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa được, không bị phân tán mà vẫn sáng rõ.
ðC7: Điều chỉnh đèn ra xa gương.
Bài 8: Gương Cầu Lõm.
I. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
1.Thí Nghiệm:
2. Kết Luận:
* Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh ảo không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
II.Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm:
1.Đối với chùm tia tới song song:
a.Thí nghiệm:
b. Kết Luận:
*Chiếu một chùm tia tới song song lên một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm trước gương.
2. Đối với chùm tia tới phân kì:
 a.Thí nghiệm:
b.Kết Luận:
Một nguồn sáng nhỏ S đặt trước gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp, có thể cho một chùm tia phản xạ song song. 
III.Vận Dụng:
3/ Cũng cố luyện tập: 	
- Ảnh tạo bởi gương cầu lõm có những tính chất gì? 
- Tác dụng chính cuả gương cầu lõm?
4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Học thuộc nội dung bài; 
- Xem và trả lời trước phần tự kiểm tra, phần vận dụng bài tổng kết chương. 
Ngày soạn:12/10/2014
Ngày dạy :(14/10)7A, 7D-( /10) 7C-( /10) 7B
Tiết 9 : TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Nhắc lại những kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
2/ Kỹ năng: Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm các bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, hệ thống câu hỏi ôn tập.
- HS: Chuẩn bị trước các câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
2/ Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
HĐ1: Ôn lại kiến thức cơ bản (20 Phút )
* Yêu cầu học sinh lần lượt trả lời những câu hỏi ở phần tự kiểm tra và thảo luận khi thấy có những chỗ cần điều chỉnh.
ðC1: Chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi: “Khi nào ta nhìn thấy một vật ?”
A/ Khi vật được chiếu sáng.
B/ Khi vật phát ra ánh sáng.
C/ Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
D/ Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
ðC2: Chọn câu phát biểu đúng trong các câu dưới đây nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
A/ Ảnh ảo bé hơn vật và ở gần gương hơn vật.
B/ Ảnh ảo bằng vật và cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
C/ Ảnh hứng được trên màn và lớn bằng vật.
D/ Ảnh không hứng được trên màn và bé hơn vật.
ðC3: Định luật truyền thẳng của ánh sáng: 
 Trong môi trườngvà, ánh sáng truyền đi theo
ðC4: Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng:
a/Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng vớivà đường
b/ Góc phản xạ bằng.
ðC5: Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì ? Độ lớn của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến gương thế nào so với độ lớn của vật và khoảng cách từ vật đến gương ?
ðC6: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì giống và khác với ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ?
ðC7: Khi vật ở khoảng nào thì gương cầu lõm cho ảnh ảo ? Ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn vật ?
ðC8: Viết ba câu có nghĩa, trong mỗi câu có bốn cụm từ chọn trong bốn cột dưới đây:
gương cầu lõm
gương phẳng
gương cầu lồi
bé hơn vật
bằng vật
lớn hơn vật
hứng được trên màn chắn
không hứng được trên màn chắn
ảnh ảo
ảnh thật
ðC9: Cho một gương phẳng và một gương cầu lồi cùng kích thước. So sánh vùng nhìn thấy của chúng.
HĐ2: Luyện tập kĩ năng vẽ tia phản xạ, Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ( 15 Phút )
* Yêu cầu HS thực hiện lần lượt C1, C2, C3. HS khác nhận xét , GV hoàn chỉnh câu trả lời.
ðC1: Có hai điểm sáng S1, S2 đặt trước gương phẳng như hình 9.1
a/ Hãy vẽ ảnh của mỗi điểm tạo bởi gương .
b/ Vẽ hai chùm tia tới lớn nhất xuất phát từ S1, S2 và hai chùm tia phản xạ tương ứng trên gương.
c/ Để mắt trong vùng nào thì sẽ nhìn thấy đồng thời ảnh của cả hai điểm sáng trong gương ? Gạch chéo vùng đó.
ðC2: Một người đứng trước ba cái gương (gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm), cách các gương một khoảng bằng nhau. Quan sát ảnh ảo của mình trong ba gương sẽ thấy chúng có tính chất gì giống nhau, khác nhau 
ðC3: Có bốn học sinh đứng ở bốn vị trí quanh một cái tủ đứng như trong hình 9.2. Hãy chỉ ra những cặp học sinh có thể nhìn thấy nhau. Đánh dấu vào bảng sau đây những cặp đó.
Tủ đứng
An
Thanh
Hải
Hà
HĐ3: Trò Chơi Ô Chữ ( 10 Phút )
* GV đọc nội dung từng câu hỏi , gọi đại diện các tổ trả lời , theo hàng ngang , hàng dọc.
Theo hàng ngang:
1/ Vật hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó.
2/ Vật tự nó phát ra ánh sáng.
3/ Cái mà ta nhìn thấy trong gương phẳng.
4/ Các chấm sáng mà ta nhìn thấy trên trời ban đêm khi không có mây.
5/ Đường thẳng vuông góc với mặt gương.
6/ Chỗ không nhận được ánh sáng trên màn chắn.
7/ Dụng cụ để soi ảnh của mình hàng ngày.
Từ hàng dọc là gì ?
I. Tự Kiểm Tra :
* Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra.
ðC1: Câu C.
ðC2: Câu B.
ðC3: Định luật truyền thẳng của ánh sáng: 
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
ðC4: Tia sáng khi gặp gương phẳng thì bị phản xạ lại theo định luật phản xạ ánh sáng:
a/ Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến.
b/ Góc phản xạ bằng góc tới.
ðC5: Ảnh ảo, có độ lớn bằng vật, cách gương một khoảng bằng khoảng cách từ vật đến gương.
ðC6: Giống nhau: Ảnh ảo.
 Khác nhau: Ảnh tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn ảnh tạo bởi gương phẳng.
ðC7: Khi một vật ở gần sát gương. Ảnh này lớn hơn vật.
ðC8:
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.
- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn và bằng vật.
ðC9:Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
II. Vận Dụng :
* HS lên bảng thực hiện các câu hỏi theo yêu cầu GV.
ðC2: Ảnh quan sát được trong 3 gương đều là ảnh ảo: ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong gương cầu lõm.
ðC3:	
An
Thanh
Hải
Hà
An
x
x
Thanh
x
x
Hải
x
x
x
Hà
x
..III. Trò Chơi Ô Chữ :
* Đại diện các tổ trả lời.
Hàng ngang:
Vật sáng.
Nguồn sáng.
Ảnh ảo.
Ngôi sao.
Pháp tuyến.
Bóng đen.
Gương phẳng.
Từ hàng dọc là: Ánh sáng.
 3/ Cũng cố luyện tập:
4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Về ôn tập nội dung các bài từ 1 đến 9, chuẩn bị tiết tới kiểm tra một tiết.
BÀI TẬP
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Ôn tập cho HS các dạng bài tập vẽ tia phản xạ, tia tới, các bài tập về vẽ ảnh của vật qua gương phẳng , gương cầu lồi, gương cầu lõm
2/ Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng vận dụng các định luật, các kiến thức lý thuyết đã học để thực hiện được các bài tập có liên quan.
3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm bài tập
II/ CHUẨN BỊ:
- GV: giáo án, SGK, SBT.
- HS: chuẩn bị bài tập ở nhà
III/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
2/ Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
HĐ1: Ôn Lại Các Kiến Thức Cơ Bản ( 5 Phút )
GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
- Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm.
Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
HĐ2: Hướng Dẫn HS Thực Hiện Các Bài Tập (40 Phút )
* Gọi HS lên bảng trình bày, yêu cầu các HS khác quan sát , nhận xét , GV chỉnh sửa hoàn chỉnh.
ð4.1: Tia sáng SI chiếu lên gương phẳng. Góc tạo bởi tia SI với mặt gương bằng 30. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và tính góc phản xạ?
ð4.3: Chiếu 1 tia sáng SI lên một gương phẳng.
a. Vẽ tia phản xạ.
b. Vẽ một vị trí đặt gương để thu được tia phản xạ nằm ngang từ trái sang phải.
ð4.4: Một gương phẳng đặt trên mặt bàn nằm ngang, gần một bức tường thẳng đứng. Dùng đèn pin chiếu một tia sáng lên gương sao cho tia phản xạ gặp bức tường. Hãy vẽ hai tia tới cho 2 tia phản xạ gặp bức tường ở cùng một điểm M.
ð5.2: Cho một điểm sáng S đặt trước gương phẳng, cách gương 5cm.
a. Hãy vẽ ảnh của S theo 2 cách:
- Áp dụng tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng.
- Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.
b. Ảnh vẽ theo 2 cách trên có trùng nhau không ?
ð5.3: Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng. Góc tạo bởi vật và mặt gương bằng 60. Hãy vẽ ảnh của vật tạo bởi gương và tìm góc tạo bởi ảnh và mặt gương.
ð5.4: Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng.
a. Vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương ( dựa vào tính chất của ảnh ).
b. Vẽ một tia tới SI cho một tia phản xạ đi qua một điểm A trước gương.
* Thực hiện các bài tập theo yêu cầu GV.
- Từng cá nhân HS thực hiện bài làm vào tập.
* 4.1:
* 4.3:
* 4.4:
* 5.2:
* 5.3:
* 5.4:
3/ Củng cố luyện tập:
- Cho HS nhắc lại định luật phản xạ ánh sáng
- Nêu tính chất của gương phẳng.
- Tập vẽ và tính góc tới góc phản xạ trong các bài tập trên.
4/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Xem lại các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:26/10/2014
Ngày dạy :(28/10) 7A,D-(6/11) 7B-(11/11) 7C
Chủ đề :ÂM HỌC
Tiết 11: NGUỒN ÂM
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp.
2/ Kỹ năng: Nêu được nguồn âm là vật dao động. Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn âm như trống, kẻng, ống sáo, âm thoa.
3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm.
 II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK .
- HS: Một sợi dây cao su mảnh, 1 thìa và cốc thủy tinh mỏng, 1 âm thoa và 1 búa cao su.
III. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
2/ Nội dung bài mới:
Củng cố :
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ, đặc điểm của nguồn âm.
V. / Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Về học bài, làm các bài tập 10.1, 10.2, 10.3 SBT. 
- Xem trước nội dung bài học 11. Trả lời được câu hỏi : 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
ND GHI BẢNG
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (2’) 
Cho học sinh đọc nội dung phần mở đầu bài.
HĐ2: Nhận biết nguồn âm. (5’)
Nêu 2 câu hỏi C1 và C2.
ðC1: Tất cả chúng ta hãy cùng nhau giữ im lặng và lắng tai nghe. Em hãy nêu những âm mà em nghe được và tìm xem chúng được phát ra từ đâu.
ðC2: Em hãy kể tên một số nguồn âm.
HĐ3: Nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm (25’).
Giáo viên điều khiển học sinh làm thí nghiệm, sau đó trả lời các câu hỏi C3, C4, C5.
ðC3: Hãy quan sát dây cao su và lắng nghe, rồi mô tả điều mà em nhìn và nghe được.
ðC4: Vật nào phát ra âm ?
ðC5: Âm thoa có dao động không ? Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra âm thì âm thoa có dao động không ?
Qua TN yêu cầu HS hoàn thành kết luận..
* Để bảo vệ giọng nói của người, ta cần có các biện pháp gì ?
HĐ4: Cho học sinh làm các bài tập ỏ phần vận dụng. Học sinh trả lời các câu hỏi C6, C7 (12’).
ðC6: Em có thể làm cho một số vật như tờ giấy, lá chuốiphát ra âm được không ?
ðC7: Hãy tìm hiểu xem bộ phận nào dao động phát ra âm trong hai nhạc cụ mà em biết.
Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Học sinh trả lời hai câu hỏi C1, C2.
Học sinh làm thí nghiệm 10.1 – 10.2 – 10.3 trong SGK, trả lời các câu hỏi C3, C4, C5.
Học sinh thảo luận toàn thể rút ra kết luận 
ðC3: Dây cao su dao động và phát ra âm.
ðC4: Cốc thủy tinh phát ra âm. Thành cốc thủy tinh có rung động.
ðC5:Âm thoa có dao động. Có thể kiểm tra bằng cách:
- Đặt con lắc bấc sát một nhánh của âm thoa khi âm thoa phát ra âm.
- Dùng tay giữ chặt hai nhánh của âm thoa thì không nghe âm phát ra nữa.
Nêu kết luận.
* Cần luyện tập thường xuyên, tránh nói quá to, không hút thuốc lá.
ðC6: Tùy câu trả lời của học sinh.
ðC7: Tùy học sinh.
Nội dung ghi nhớ: Các vật phát ra âm đều dao động.
Bài 10: Nguồn Am.
I. Nhận biết nguồn âm:
- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
II.Các Nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
1/ Thí Nghiệm:
* Kết Luận: Khi phát ra âm, các vật đều dao động.
III.Vận Dụng :
+ Tần số là gì? đơn vị? Kí hiệu? 
+ Mối quan hệ giữa âm phát ra và tần số dao động?
VI.Rút kinh nghiệm: .
Ngày soạn:2/11/2014
Ngày dạy :(4/11) 7A,D-(13/11) 7B-(18/11) 7C
Chủ đề :ÂM HỌC
Tiết 12: ĐỘ CAO CỦA ÂM
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: Nhận biết được âm cao (bổng) có tần số lớn, âm thấp có tần số nhỏ.
2/ Kỹ năng: Nêu được ví dụ về âm trầm, bổng là do tần số dao động của vật..
3/ Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình làm thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn có chiều dài 20cm, 1 con lắc đơn có chiều dài 40cm, 1 đĩa quay có đục những hàng lỗ tròn cách đều nhau và được gắn chặt vào trục một môtưa quay nhỏ. Nguồn điện, 1 tấm phim mỏng.
* Học sinh : Hai thước đàn hồi hoặc lá thép mỏng dài khoảng 30cm và 20cm được vít chặt vào một hộp gỗ rỗng.
 III. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm.
IV.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
1/ Kiểm tra bài cũ: (3’)
* Đọc thuộc lò

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_7_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_2020.doc