Giáo án môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột)

I - Mục tiêu

1. Kiến thức :

- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó.

- Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến dạng vật đó.

2. Kĩ năng :

- Vận dụng được kiến thức trong đời sống hàng ngày.

3. Thái độ:

- Rèn tính trung thực , tỉ mỉm, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.

4.Năng lực: Phát triển năng lực tự học, tự quản, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, kiến thức, kĩ năng vật lý, giải quyết vấn đề, hợp tác,tư duy

5.Phẩm chất:Tự tin, tự lập, tôn trọng, chấp hành kỉ luật, có tinh thần vượt khó

II - Chuẩn bị của thầy và trò.

1. Thầy:

- Giáo án, SGK.

- Cho mỗi nhóm hs: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi, 1 sợi dây.

2. Trò:

- Học và làm bài tập ở nhà.

- Đọc trước bài mới.

3. Phương pháp

- Nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm , thực nghiệmư

III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học.

1. Phương pháp: DH giải quyết vấn đề, DH vấn đáp, PP dạy học theo nhóm, PP trực quan và thực nghiệm.

2. Kĩ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi, KT tia chớp.

IV - Tiến trình bài học:

1. Tổ chức:

 6A: 6B:

2. Tiến trình day – học:

 

doc126 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 6 - Năm học 2019-2020 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kỉ luật, có tinh thần vượt khó
Giáo viên yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
?Kể tên các loại máy cơ đơn giản
GV yêu cầu HS trả lời C4
Có 3 loại máy cơ đơn giản: 
 - Mặt phẳng nghiêng
 - Đòn bẩy
 - Ròng rọc
HS quan sát H13.4, 13.5, 13.6
C4. a, (1) - dễ dàng
 b, (1) - máy cơ đơn giản
C) Hoạt động luyện tập
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: động não, hợp tác
+ Phẩm chất và năng lực : Rèn cho học sinh sự tự tin trình bày ý kiến trước tập thể, có thể trao đổi thảo luận để thống nhất nội dung kiến thức đã lĩnh hội
+ Hình thức: nhóm 
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi nhắc lại kiến thức đã học trong bài.
GV theo dõi, quan sát các nhóm 
- HS thảo luận cặp đôi nhắc lại kiến thức và ghi nhớ vào vở: 
- Các loại máy cơ đơn giản
- Lấy các ví dụ về máy cơ đơn giản
D) Hoạt động vận dụng
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp, liên hệ thực tế và giải thích các hiện tượng vật lý xung quanh chúng ta có liên quan đến kiến thức vừa học
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, Hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
+ Hình thức: cá nhân
- GV: Hướng dẫn HS làm C5, C6
Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành
Gọi 1 HS trình bày
Cho HS khác nhận xét 
GV: Chốt lại.
C5. Trọng lượng của ống bê tông là:
Tổng lực kéo của 4 người là:
Trả lời: 4 người này không kéo được ống bê tông lên. Vì tổng các lực kéo của 4 người là 1600N trọng lượng P của ống bê tông ( 2000N)
C6: HS tự trả lời
E) Hoạt động tìm tòi, mở rộng
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp, liên hệ thực tế
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, Hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
+ Hình thức: cá nhân (về nhà)
- GV Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về máy cơ đơn giản thông qua sách báo, Internet ...
GV tìm hiểu thêm các ứng dụng của máy cơ đơn giản 
- Học bài và làm các bài tập trong SBT
Ngày soạn: 18/ 11/ 2019
Ngày giảng: 6A 	6B: ..
Tuần 15
Tiết 15: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I - Mục tiêu 
1. Kiến thức :
- Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
2. Kĩ năng : 
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong từng trường hợp.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
 Năng lực, Phẩm chất: 
 - Phát triển năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực thực nghiệm, năng lực hợp tác, kĩ năng vật lý, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy.
 - Tự tin, tự lập, tôn trọng, chấp hành kỉ luật, có tinh thần vượt khó.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Cho mỗi nhóm HS: 1 lực kế, 1 khối trụ kim loại có móc, 3 tám ván có độ dài khác nhau
- Phương pháp: DH giải quyết vấn đề, DH vấn đáp, dạy học theo nhóm, PP trực quan và thực nghiệm. 
- Kĩ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học
1. Tổ chức:
 6A: 6B: 
2. Tiến trình day – học:
A) Hoạt động khởi động :
+ Mục tiêu: Tạo tâm thế, sự hứng thú cho bài học.
+ Phương pháp: trực quan, phân tích dữ liệu,
+ Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, hợp tác
+ Năng lực: tự học, giao tiếp, quan sát, phán đoán, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: chăm chỉ, tự giác, có trách nhiệm tinh thần đồng đội
 + Hình thức: Nhóm
 Giáo viên nêu tình huống: Một số người quyết định bạt bớt bờ mương, dùng mặt phẳng nghiêng để kéo ống bê tông lên; Liệu làm như thế có dễ dàng hơn không? 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận đưa phương án 
HS thảo luận nhóm
GV: Gọi đại diện một số nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét
GV chốt và đặt vấn đề vào bài
B) Hoạt động hình thành kiến thức
*Mục tiêu: 
- Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
*Phương pháp: vấn đáp, hợp tác nhóm
*Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
*Năng lực: Phát triển năng lực tự học, tự quản, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, kiến thức, kĩ năng vật lý, hợp tác,tư duy
*Phẩm chất:Tự tin, tự lập, tôn trọng, chấp hành kỉ luật, có tinh thần vượt khó
GV Treo tranh hình 13.2
? Nếu lực kéo của mỗi người là 450 N thì những người này có kéo được ống bê tông lên hay không? Vì sao?
(Không , vì lực kéo 4 người :F = 4x 450 = 1800N < 2000N hay F < P)
? Khó khăn trong cách kéo này?
GV Treo tranh 14.1 lên bảng cạnh 13.2
? Những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để kéo ống cống lên? So sánh hai cách kéo này?
GV Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? Muốn làm giảm lực kéo vật phải làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?
1) Đặt vấn đề
HS nêu dự đoán.
GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp dụng cụ thí nghiệm theo hình 14.2
GV lưu ý cách cầm lực kế: phải song song với mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực kế. Chú ý ĐCNN.
GV yêu cầu học sinh làm thí nghiệm điền vào bảng 14.1 và trả lời câu C2.
? Để làm giảm độ nghiêng ta phải làm sao ? 
2. Thí nghiệm.
HS làm thí nghiệm theo nhóm , điền kết quả vào bảng 14.1 và trả lời câu C2.
Bảng 14.1.
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng của vật:
P = F1
Cường độ của lực kéo vật F2.
Lần 1
Độ nghiêng lớn
F1=....N
F2 = ...N
Lần 2
Độ nghiêng vừa
F2 = ...N
Lần 3
Độ nghiêng nhỏ
F2 = ...N
C2: Giảm độ cao mặt phẳng nghiêng.
GV yêu cầu HS các nhóm rút ra kết luận từ thí nghiệm.
Gọi đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
3. Rút ra kết luận.
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì lực kéo càng nhỏ.
C) Hoạt động luyện tập 
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: động não, hợp tác
+ Phẩm chất và năng lực : Rèn cho học sinh sự tự tin trình bày ý kiến trước tập thể, có thể trao đổi thảo luận để thống nhất nội dung kiến thức đã lĩnh hội
+ Hình thức: cặp đôi 
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi nhắc lại kiến thức đã học trong bài.
GV theo dõi, quan sát các nhóm 
- HS thảo luận cặp đôi nhắc lại kiến thức và ghi nhớ vào vở: 
- Công dụng của mặt phẳng nghiêng
- Ví dụ về mặt phẳng nghiêng
D) Hoạt động vận dụng
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp, liên hệ thực tế và giải thích các hiện tượng vật lý xung quanh chúng ta có liên quan đến kiến thức vừa học
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, Hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
+ Hình thức: cá nhân
Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần vận dụng.
Gọi HS trả lời các HS khác nhận xét bổ sung.
HS trả lời câu hỏi.
C3: Thềm nhà cao dùng mặt phẳng nghiêng dễ dắt xe lên hơn, tấm ván bắt lên xe tải dễ vận chuyển hàng lên hơn.
C4:
Dốc thoai thoải có độ nghiêng ít.
C5: c. F < 500 N
E) Hoạt động tìm tòi và mở rộng
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp, liên hệ thực tế
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, Hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
+ Hình thức: cá nhân (về nhà)
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm qua sách báo, Internet về mặt phẳng nghiêng và những ứng dụng của mặt phẳng nghiêng trong thực tế
Học bài và làm các bài tập trong SBT
Đọc và tìm hiểu trước bài “Đòn bẩy”
Ngày soạn: 25/ 11/ 2019
Ngày giảng: 6A 	6B: ..
Tuần 16
Tiết 16: ĐÒN BẨY
I - Mục tiêu 
1. Kiến thức :
- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống. Xác định được điểm tựa (O), Các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2).
2. Kĩ năng : 
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp (Biết thay đổi vị trí của các điểm O, O1, O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng).
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
 Năng lực, Phẩm chất: 
 - Phát triển năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực thực nghiệm, năng lực hợp tác, kĩ năng vật lý, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy.
 - Tự tin, tự lập, tôn trọng, chấp hành kỉ luật, có tinh thần vượt khó.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Lực kế, khối trụ kim loại, đòn bẩy
- Phương pháp: DH giải quyết vấn đề, DH vấn đáp, dạy học theo nhóm, PP trực quan và thực nghiệm. 
- Kĩ thuật dạy học: KT chia nhóm, KT giao nhiệm vụ, KT đặt câu hỏi.
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
- Đọc trước bài mới.
III - Tiến trình bài học
1. Tổ chức:
 6A: 6B: 
2. Tiến trình day – học:
A) Hoạt động khởi động
+ Mục tiêu: Tạo tâm thế, sự hứng thú cho bài học.
+ Phương pháp: trực quan, phân tích dữ liệu,
+ Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, hợp tác
+ Năng lực: tự học, giao tiếp, quan sát, phán đoán, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: chăm chỉ, tự giác, có trách nhiệm tinh thần đồng đội
 + Hình thức: cá nhân
 Giáo viên nêu tình huống: Một số người quyết định dùng cần vọt để nâng ống bê tông lên; Liệu làm như thế có dễ dàng hơn không? 
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận đưa phương án 
B) Hoạt động hình thành kiến thức
I) Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
*Mục tiêu: 
- Biết cấu tạo của đòn bẩy . Xác định được điểm tựa (O), Các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (điểm O1, O2 và lực F1, F2).
*Phương pháp: vấn đáp, hợp tác nhóm
*Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
*Năng lực: Phát triển năng lực tự học, tự quản, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, kiến thức, kĩ năng vật lý, hợp tác,tư duy
*Phẩm chất:Tự tin, tự lập, tôn trọng, chấp hành kỉ luật, có tinh thần vượt khó
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời C1
I) Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
C1: (1) - O1
 (2) - O
 (3) - O1
 (4) - O2
 (6) - O
 (5) - O2
II) Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 
*Mục tiêu: 
- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống, và hiểu công dụng của đòn bẩy trong việc giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
*Phương pháp: vấn đáp, hợp tác nhóm
*Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ.
*Năng lực: Phát triển năng lực tự học, tự quản, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, kiến thức, kĩ năng vật lý, hợp tác,tư duy
*Phẩm chất:Tự tin, tự lập, tôn trọng, chấp hành kỉ luật, có tinh thần vượt khó
GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK
 GV cho HS làm TN H15.4 theo nhóm và điền kết quả vào bảng 15.1
GV yêu cầu HS các nhóm rút ra kết luận từ thí nghiệm.
GV yêu cầu HS trả lời C3.
Gọi đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
II) Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 
1. Đặt vấn đề
2. Thí nghiệm
3. Rút ra kết luận.
C3: (1) - nhỏ hơn
 (2) - lớn hơn
C) Hoạt động luyện tập 
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: động não, hợp tác
+ Phẩm chất và năng lực : Rèn cho học sinh sự tự tin trình bày ý kiến trước tập thể, có thể trao đổi thảo luận để thống nhất nội dung kiến thức đã lĩnh hội
+ Hình thức: nhóm 
- Yêu cầu HS hoạt động cặp đôi nhắc lại kiến thức đã học trong bài.
GV theo dõi, quan sát các nhóm 
- HS thảo luận cặp đôi nhắc lại kiến thức và ghi nhớ vào vở: 
- Công dụng của đòn bẩy
- Ví dụ về sử dụng đòn bẩy
D) Hoạt động Vận dụng
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp, liên hệ thực tế và giải thích các hiện tượng vật lý xung quanh chúng ta có liên quan đến kiến thức vừa học
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, Hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
+ Hình thức: cá nhân
GV yêu cầu HS trả lời C4
GV yêu cầu HS thảo luận C5 theo nhóm
GV yêu cầu HS trả lời C6
4. Vận dụng.
C4: Tùy HS
C5: - Điểm tựa: chỗ mái chèo và mạn thuyền, trục bánh xe cút kít, ốc giữ chặt 2 nửa kéo, trục quay bệp bênh
- Điểm tác dụng F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo, chỗ giữa mắt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm, chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo, chỗ 1 bạn ngồi
- Điểm tác dụng F2: Chỗ tay cầm mái chèo, chỗ tay cầm xe cút kít, chỗ tay cầm kéo, chỗ bạn thứ 2 ngồi
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn; buộc dây kéo xa điểm tựa hơn, buộc thêm gạch hoặc các vật khác nặng vào phái cuối đòn bẩy.
E) Hoạt động tìm tòi và mở rộng
+ Mục tiêu: VËn dông kiÕn thøc gi¶i c¸c bµi tËp, liên hệ thực tế
+ Phương pháp: thực hành, luyện tập, Hỏi và trả lời, nhận xét rút kinh nghiệm
+ Kĩ thuật: giao nhiệm vụ
+ Hình thức: cá nhân (về nhà)
- Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về đòn bẩy và những ứng dụng của mặt phẳng nghiêng trong thực tế
- Học bài, làm bài tập SBT
- Ôn tạp lại các kiến thức đã học tiết sau ôn tập Học kì I
Ngày soạn: 02/ 12/ 2019
Ngày giảng: 6A 	6B: ..
Tuần 17
Tiết 17: ÔN TẬP.
I - Mục tiêu 
1. Kiến thức :
- Hệ thống củng cố lại toàn bộ kiến thức đã học trong các bài từ đầu năm đến bài 15
2. Kĩ năng : 
- Vận dụng kiến thức làm một số bài tập cơ bản.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích học tập bộ môn.
 Năng lực, Phẩm chất: 
 - Phát triển năng lực tự học, năng lực quan sát, năng lực thực nghiệm, năng lực hợp tác, kĩ năng vật lý, giải quyết vấn đề, hợp tác, tư duy.
 - Tự tin, tự lập, tôn trọng, chấp hành kỉ luật, có tinh thần vượt khó.
II - Chuẩn bị của thầy và trò.
1. Thầy:
- Giáo án, SGK.
- Nội dung ôn tập
2. Trò:
- Học và làm bài tập ở nhà.
III - Tiến trình bài học
1. Tổ chức:
 6A: 6B: 
2. Tiến trình day – học:
A) Hoạt động khởi động 
+ Mục tiêu: Tạo tâm thế, sự hứng thú cho bài học.
+ Phương pháp: trực quan, phân tích dữ liệu,
+ Kĩ thuật: động não, trình bày 1 phút, hợp tác
+ Năng lực: tự học, giao tiếp, quan sát, phán đoán, tự giải quyết vấn đề
+ Phẩm chất: chăm chỉ, tự giác, có trách nhiệm tinh thần đồng đội
 + Hình thức: nhóm
 Giáo viên tổ chức trò chơi: Chia lớp thành 2 đội thi Ai nhanh hơn ( mỗi đội cử 5 thành viên lần lượt thay nhau ghi nội dung theo yêu cầu của GV ) 
	Nội dung: tổng hợp các nội dung đã học từ đầu năm 
B) Hoạt động hình thành kiến thức
Ôn tập lý thuyết.
*. Mục tiêu :
 - Ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
*. Phương pháp:
- Phương pháp gợi mở - vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
* Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật thảo luận nhóm
* Phẩm chất, năng lực :
- Năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tư duy 
* Hình thức: thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập sau:
Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a/GHĐ của thước là độ dài .....................
b/.của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.
c/Khi dùng thước đo cần phải biết ..và .của thước.
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
a)Gió tác dụng vào cánh buồm 1lực..
b)Con trâu tác dụng vào cái cày 1 lực 
c)Đầu tàu tác dụng vào toa tàu 1 lực 
GV yêu cầu HS viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật, công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
HS thảo luận làm bài.
a)lớn nhất ghi trên thước
b) ĐCNN
c)GHĐĐCNN
HS làm bài tập.
a)đẩy
b)kéo
c)kéo
HS viết công thức chuyển đổi.
P = 10 . m
C) Hoạt động luyện tập
*. Mục tiêu :
 - Cùng ôn lại, củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. So sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.
*. Phương pháp:
- Phương pháp gợi mở - vấn đáp
- Phương pháp hoạt động nhóm
* Kĩ thuật:
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật thảo luận nhóm
* Phẩm chất, năng lực :
- Năng lực tự học, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác, tư duy 
* Hình thức: thảo luận nhóm
GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Đổi các đơn vị đo sau:
- 2,5 km = ................m = ...................cm.
- 7500 mm = .............cm = ................m.
- 3,5 m3 = .................dm3 = ..............cm3.
- 1,2m3 = ..................lít = .................ml.
- 5 t = ........................kg = ................g.
GV gọi 2 hs trả lời các hs khác nhận xét bổ sung.
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài tập sau:
Một quả cầu bằng nhôm có thể tích 2500dm3. Tính khối lượng quả cầu đó?
Gọi 1 HS tóm tắt, 1HS giải bài tập.
GV đặt câu hỏi Yêu cầu HS trả lời.
? Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo ?
? Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo ?
HS làm bài tập
- 2,5 km = 2500m = 250 000cm.
- 7500 mm = 750 cm = 7,5 m.
- 3,5 m3 = 3 500 dm3 = 3 500 000 cm3.
- 1,2m3 = 1 200 lít = 1 200 000.ml.
- 5 t = 5 000 kg = 5 000 000 g.
HS tóm tắt bài và giải bài tập.
Tóm tắt:
V = 2500dm3 = 0,0025m3
D= 2700 kg/m3
m= ?(kg)
Giải
 Khối lượng của thỏi đồng:
 m = D x V = 2700 x 0,0025= 6,75kg 
 Đáp số: 6,75 kg
HS suy nghĩ trả lời.
- Tay cầm dài để giảm lực khi cắt kim loại.
- Lưỡi kéo dài tăng chiều dài khi cắt vì chỉ cần lực nhỏ nên lưỡi dài hơn tay cầm.
D, E: Hoạt động vận dụng và tìm tòi mở rộng
GV: - nhấn mạnh một số kiến thức trong tâm, các dạng bài tập cơ bản và công thức có liên quan.
- Yêu cầu HS tìm tòi thêm các kiến thức liên quan
- Ôn tập kiến thức, các dạng bài tập và công thức đã học chuẩn bị kiểm tra học kì I.
TUẦN 18: 
Ngày soạn: 26/12/2019
Ngày giảng: 6A 	6B: ..	 
TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KỲ 1
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra nhận thức của HS trong toàn bộ chương trình HKI.
2. Kỹ năng: Kiểm tra, đánh giá kĩ năng làm và trình bày bài của HS
3. Thái độ: HS thấy được ứng dụng của vật lý vào đời sống, nghiêm túc trong học tập và thi cử.
 Năng lực, Phẩm chất: 
- Phát triển năng lực tự học, tự quản, kiến thức, kĩ năng toán học, giải quyết vấn đề, tư duy,sáng tạo
- Tự tin, tự lập, tôn trọng, chấp hành kỉ luật, có tinh thần vượt khó
Lấy đề thi hhảo sát chất lượng HKI- Đề Phòng GD
I: PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dụng cụ nào sau đây dùng để đo độ dài là
	A. Lực kế.	B. Thước 	C. Bình chia độ.	D. Cân.
Câu 2: Để đo thể tích một vật, người ta dùng đơn vị là
	A. m3 	B. kg 
	C. m	D. N/m3 
Câu 3: Để kéo một xô nước có khối lượng 15kg từ dưới giếng lên theo phương thẳng dứng, trong số các lực sau đây người ta phải dùng lực
	A. F = 15N.	B. 15N < F < 150N.	C. F < 15N.	D. F = 150N.
Câu 4: Để xác định khối lượng riêng của các viên sỏi, ba bạn Bình, Lan, Chi phát biểu trong phòng thí nghiệm:
	Bình: Mình chỉ cần một cái cân là đủ.
	Lan: Theo mình, cần một bình chia độ mới đúng.
	Chi: Sai bét, phải cần một cái cân và một bình chia độ mới xác định được chứ.
	A. Chỉ có Chi đúng.
	B. Chỉ có Bình đúng 
	C. Chỉ có Lan đúng.
	D. Cả 3 bạn cùng sai
Câu 5: Một vật có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là 
	A. 45N 	B. 4,5N .	C. 4500N.	D. 0,45N
Câu 6: Để đo chiều dài cuốn sách Vật lí 6, thước phù hợp nhất là
	A. Thước 15cm có ĐCNN tới mm	B. Thước 25cm có ĐCNN tới mm 
	C. Thước 25cm có ĐCNN tới cm.	D. Thước 20cm có ĐCNN tới mm 
Câu 7: Một vật đặc ở mặt đất có khối lượng là 8000g và thể tích là 2dm3. Trọng lượng riêng của chất làm vật này là 
	A. 40000N/m3.	B. 40N/m3. 	C. 400N/m3.	D. 4000N/m3. 
Câu 8: Để đo thể tích một vật rắn không thấm nước, người ta thường dùng
	A. Bình chia độ. 	B. Cân. 
	C. Lực kế	D. Thước. 
Câu 9: Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao. So với cách kéo thẳng vật lên, cách sử dụng mặt phẳng nghiêng có tác dụng
	A. Có thể kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
	B. Có thể làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật
	C. Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
	D. Có thể làm giảm trọng lượng của vật.
Câu 10: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
	A. Lực kết dính giữa băng keo với một mặt phẳng.
	B. Trọng lượng của một quả nặng.
	C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
	D. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt.
Câu 11: Một bạn nam và một bạn nữ dùng đòn gánh để cùng khiêng một xô nước nặng. Để bạn nữ khiêng được nhẹ nhàng hơn thì
	A. bạn nữ lại gần xô nước hơn.	B. bạn nam dịch ra xa xô nước hơn.
	C. bạn nữ dịch ra xa xô nước hơn	D. bạn nam lại gần xô nước hơn.
Câu 12: Một học sinh đá vào quả bóng. Hiện tượng xảy ra đối với quả bóng là
	A. Quả bóng bị biến dạng.
	B. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi.
	C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
	D. Không có sự biến

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_6_nam_hoc_2019_2020_ban_2_cot.doc