Giáo án môn Vật lý Lớp 6 (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng có thể làm vật biến dạng, biến đổi chuyển động của vật.

2.Kĩ năng :

Quan sát và làm được 1 thí nghiệm về kết quả tác dụng của lực

3. Thái độ :

Ổn định, tập trung ,tích cực trong học tập

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

1 xe lăn ,1 máng nghiêng, 1 lò xo mềm, 1 lò xo lá tròn, 1 hòn bi, 1 sợi dây

2.Học sinh

Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như giáo viên

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc90 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý Lớp 6 (Bản 2 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng lượng F1 của vật với lực kéo vật lên theo F2 và rút ra kết luận.(K)
? Hãy cho biết lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào cách kê mặt phẳng nghiêng như thế nào.
? Qua bảng và thí nghiệm trên hãy cho biết phải kê mặt phẳng nghiêng như thế nào thì lực kéo càng giảm.
? Từ kết quả thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì.
1) Thí nghiện
a) Chuẩn bị:
b) Thực hành:
Quan sát GV làm thí nghiệm và nhận xét
C2 : Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
- Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
2. Rút ra kết luận.
P = F1 P > F2
- Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng nhỏ ( càng lớn) nếu có:
+ kê mp nghiêng càng nghiêng ít ( nhiều)
+ Dùng mp nghiêng có độ dài càng lớn ( nhỏ)...
+ Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng đồng thời giảm độ cao kê mặt phẳng nghiêng.
- Để mp nghiêng ít 
* Dùng mp nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
* Mặt phẳng nghiêng càng ít , thì lực cần để kéo vật trên mắt phẳng đó càng nhỏ.
Hoạt động 4: Vận dụng-củng cố
GV: Yêu cầu HS nhắc lại kết luận
GV: Yêu cầu HS lầy VD về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống.
? Tại sao đi lên dốc càng thoai thoải càng rễ hơn.
? Tại sao người ta không làm đường thẳng đi lên đỉnh núi mà lại làm đường ngoằn nghèo
GV: Cho HS nhận xột bổ sung
GV: Nhận xét , bổ sung và chốt lại
? Nêu các kết luận khi dựng mặt phẳng nghiêng.
Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ kiến thức cơ bản nào?
Gv: Chốt lại kiến thức cơ bản
C3: Tự lấy VD
C4: Dốc thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ
-HS suy nghĩ trả lời
Hoạt động 6: Dặn dò
Học thuộc phần ghi nhớ
BT: 14 . 1 đến 14 . trong SBT.
Đọc phần có thể em chưa biết.
Ngày soạn: 22/11
Ngày giảng: 30/11
 Tuần : 16
Tiết 16. Bài 15: ĐÒN BẨY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được 2 VD về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
- Xác định được điểm tựa 0, các lực tác dụng lên đòn bẩy đó. 
2. Kĩ năng
- Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp ( biết thay đổi các điểm 0 ; 01 ; 02 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng)
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
1 vật nặng, 1 gậy,1lực kế có GHĐ từ 2N trở lên , một khối trụ kim loại, một giá đỡ 
2. Học sinh
Học bài cũ , đọc trước bài
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
Nêu các kết luận khi dựng mặt phẳng nghiêng
Hoạt động 2: Tổ chức tình huống
GV: Nêu lại tình huống và đặt vấn đề : 1 số người yêu cầu dùng cần vọt để năng ống bê tông lên. Liệu làm như thế có dễ dàng hơn hay không - Vào bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy 
GV: Cho HS quan sát hình 15 .1; 15.2; 15.3
các vật như ở hình vẽ trên được gọi là đòn bẩy, các đòn bẩy đều có một điểm tựa, đòn bẩy quay quanh điểm tựa 0...
? Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào.
GV: Dùng vật nặng, gậy và vật kê để minh hoạ? Có thể dùng đòn bẩy này mà thiếu 1 trong 3 yếu tố được không.
GV: Gợi ý thiếu điểm tựa có thể bẩy được vật lên không?
? Thiếu lực F2 có thể bẩy vật lên được không.
? Nếu bỏ vật ra thì ta thiếu lực nào? Lực F2 có thể làm chiếc gậy quay quanh điểm tựa không.
GV: Khi đó trọng lượng của chiếc gậy đóng vai trò là lực F1 
? Vậy mỗi đòn bẩy có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào.(K)
GV:Chỉ ra các điểm mà HS cần quan sát trên hình
GV: Yêu cầu HS làm câu C1
GV: Chốt lại kiến thức qua các hình vẽ
- Quan sát hình vẽ và đọc thông tin
- Điển tựa ; trọng lượng của vật cần nâng( F1) ; lực nâng vật ( F2)
- Suy nghĩ và trả lời
- Thiếu lực F2 thì không thể bẩy được vật lên
- Bỏ vật ra tức là thiếu lực F1 thì lực F2 vẫn làm chiếc gầy quay quanh điểm tựa.
* Mỗi đòn bẩy đều có 
- Điểm tựa là 0
- Điểm tác dụng của lực F1 là 01
- Điểm tác dụng của lực F2 là 02
Hoạt động 4: Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ?
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin phần II . mục 1
? Trong hình 15 . 4 các điểm 0; 01 và 02 là gì.
? Khoảng cách 001 ; 002 là gì.
? Vấn đề ta cần nghiên cứu trong bài thí nghiệm này là gì?(K)
GV: So sánh lực kéo F2 và trọng lượng của vật F1 khi thay đổi các khoảng cách 001 và 002 ( Hay nói một cách khác là khi thay đổi vị trí của các điểm 0; 01; 02)
? Muốn F2 < F1 thì 001 và 002 phải thoả mãn điều kiện gì.
GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và mục đích của thí nghiệm, các bước tiến hành thí nghiệm.
? Thí nghiệm yêu cầu phải đo những lực nào?
GV: HS làm thí nghiệm
? Qua thí nghiệm trên hãy cho biết độ lớn của lực kéo khi khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lực 001 lớn hơn ( nhỏ hơn, bằng ) khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực kéo 002
? Hãy so sánh lực kéo với trọng lượng của vật trong từng trường hợp làm thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3
- Chốt lại, nêu kết luận
Yêu cầu 1 HS đọc nội dung phần kết luận
1) Đặt vấn đề.
- Đọc thông tin và nghiên cứu trong ít phút
 Muốn F2 < F1 thì 001 < 002
2) Thí nghiệm:
- Đọc thí nghiệm và tìm hiểu 
- Thí nghiệm yêu cầu đo lực F2 trong 3 trường hợp 
HS: quan sát GV tiến hành thí nghiệm và đo , ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 15 . 1
3) Rút ra kết luận
C3 : Nhỏ hơn, lớn hơn
* Khi 002 > 001 thì F2 < F1 
Hoạt động 5: Vận dụng- Củng cố 
? Tìm những ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
GV: Cho HS thảo luận câu hỏi C5 và trả lời
? Hãy chỉ ra cách cải tiến việc sử dụng đòn bẩy trong hình 15.1 để làm giảm lực kéo hơn
Qua bài học hôm nay ta cần ghi nhớ kiến thức cơ bản nào?
Gv: Chốt lại kiến thức cơ bản
C4: Cầu bập bênh; búa nhổ đinh, cần câu, cái bật lắp trai...
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn, buộc dây kéo xa điểm tựa hơn, buộc thêm vật nặng vào phía cuối đòn bẩy
Hoạt động 6: Dặn dò
Học thuộc phần ghi nhớ
BT: 15 . 1 đến 15 . 3 trong SBT.
Ôn toàn bộ kiến thức chương 1
Ngày soạn: 29/11
Ngày giảng:07/12
 Tuần : 17
Tiết 17. ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức 
- Ôn tập những kiến thức cơ bản về phần cơ học.
2. Kĩ năng
- Củng cố và đánh giá sự tiếp thu các kiến thức cơ bản và kĩ năng của HS
3. Thái độ
- Rèn cho HS có ý thức tự giác trong học tập
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Nội dung kiến thức ôn tập
2. Học sinh
Ôn tập kiến thức liên quan
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức cơ bản 
? Nêu tên các dụng cụ đo độ dài , đơn vị đo.
? GHĐ, ĐCNN của thước là gì ?.
? Đo thể tích chất lỏng người ta dùng dụng cụ gì? đơn vị đo.
? Đo khối lượng dùng dụng cụ gì? đơn vị đo ?.
? Khối lượng của một vật chỉ điều gì.
? Tác dụng đẩy kéo vật này nên vật khác gọi là gì.
? Dụng cụ đo lực ? Đơn vị lực.
? Hai lực cân bằng là hai lực như thế nào.
? Lực tác dụng lên 1 vật có thể gây ra những kết quả gì? Lấy VD minh hoạ.
? Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào.
? Lực đàn hồi là gì? Lực đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào.
? Khối lượng riêng của một chất là gì
Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản mà em biết ?
1) Đo độ dài
- Dụng cụ đo : Thước
- Đơn vị : m
* GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước 
* ĐCNN là khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước
2) Đo thể tích chất lỏng
- Dụng cụ : Bình chia độ
- Đơn vị : m3 
3) Đo khối lượng
- Dụng cụ : Cân
- Đơn vị : kg
- Chỉ lượng chất chứa trong vật đó
4) Lực
- Dụng cụ đo là lực kế
- Đơn vị : N
- 2 lực cùng tác dụng lên 1 vật mà vật vẫn đứng yên thì 2 lực đó là 2 lực cân bằng .
- Các kết quả cảu tác dụng lực:Làm biến đổi chuyển động của vật , làm vật bị biến dạng.
5) Trọng lực - Phương và chiều của trọng lực.
- Là lực hút của trái đất có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới
6) Lực đàn hồi
7) KLR - Trọng lượng riêng
- Đơn vị KLR : kg/m3
- Đơn vị của TLR: N/m3
- Công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng, trọng lượng riêng
P = 10 .m
m = D . V
d = 
d = 10 . D
8) các loại máy cơ đơn giản
- Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy , ròng rọc
Hoạt động 2: Bài tập 
? Trên vỏ hộp bột giặt Vi Sô có ghi 1kg, số đó chỉ gì?
GV: Nêu nội dung bài 2
? Yêu cầu HS thảo luận nhóm và thống nhất câu trả lời
GV: yêu cầu HS đọc nội dung bài 4
? Yêu cầu của bài là gì.
GV: Cho HS thảo luận nhóm trong ít phút 
- Đại diện nhóm trả lời
GV: Nhận xột bổ sung
? Nêu nội dung bài 5
? Yêu cầu của bài toán là gì.
? Thảo luận theo nhóm - trả lời
? Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo 
GV: Uốn nắn và chốt lại.
- Số đó chỉ lượng bột giặt chứa trong hộp
- Đọc nội dung bài 2/34
- thảo luận nhóm
+ Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi
Bài 4/SGK - 55
- Chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống .
a) KLR của đồng là 8900kg/m3
b) TLR của một con chó là 70N
c) Khối lượng của 1 bao gạo là 50kg
d) TLR của dầu ăn là 8000N/m3
e) Thể tích nước trong 1 bể nước là 3m3
Bài 5/SGK - 55
- Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống
a) MP nghiêng
b) Ròng rọc cố định
c) Đòn bẩy
d) Ròng rọc động
- Để làm cho lực mà lưỡi kéo TD vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm
Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò
-Ôn tập lý thuyết để giờ sau kiểm tra học kì
- Xem lại các bài tập
Gv chốt lại kiến thức cơ bản
 Ngày soạn: 01/01/2016
Ngày giảng: 04 /01/2016
 Tuần : 20
Tiết 19. Bài 16: RÒNG RỌC + Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu dược cấu tạo của ròng rọc
- Nêu được 2 VD về về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng.
- Ôn tập những kiến thức cơ bản về phần cơ học.
- Củng cố và đánh giá sự tiếp thu các kiến thức cơ bản và kĩ năng của HS
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm để phân biệt được ròng rọc động và ròng cố định trong thực tế cuộc sống.
- Rèn kĩ năng làm bài cho học sinh.
3. Thái độ
- Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bảng phụ, đồ dùng dạy học
2. Học sinh
Mỗi nhóm 1 lực kế , 1 khối trụ kim loại, 1 ròng rọc cố định , 1 ròng rọc động , dây vắt qua ròng rọc .
HS: Đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Tìm hiểu về ròng rọc 
GV: Ở các bài trước , muốn đưa ống bê tông lên một cách dễ dàng người ta đã dùng đòn bẩy,mặt phẳng nghiêng .
? Ngoài hai cách trên ta còn cách nào khác nữa .
GV: Cho HS quan sát hình vẽ 16 . 2 và trả lời câu C1
GV: Giới thiệu chung về ròng rọc 
- Ròng rọc là một bánh xe có vành , quay quanh trục có móc treo.
? Theo em như thế nào là ròng rọc cố định ? Như thế nào thì gọi là ròng rọc động.(k)
GV: Chỉ vào từng bộ phận trên ròng rọc và chỉ ra cho học sinh 2 loại ròng rọc
GV: Nhận xét và chốt lại
- Quan sát hình vẽ 16 . 2 và trả lời câu C1
- Nghe GV giới thiệu
* Có 2 loại ròng rọc là : Ròng rọc cố định , ròng rọc động
- HS thảo luận theo nhóm trả lời
+) Là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua , trục của bánh xe được mắc cố định , khi kéo dây bánh xe quay quanh trục cố định
+) Trục của bánh xe không được mắc cố định , khi kéo dây , bánh xe vừa quay , vừa chuyển động cùng với trục của nó.
Hoạt động 2: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
GV: Để biết con người khi sử dụng ròng rọc có dễ dàng hơn hay không ta cùng nhau làm thí nghiệm
GV: Giới thiệu thí nghiệm: Gồm lực kế , khối trụ kim loại, giá đỡ , ròng rọc và dây kéo
GV: Treo bảng kết quả thí nghiệm - làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng.(giáo viên làm nhanh thí nghiệm)
GV: Tiến hành thí nghiệm
? Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy trả lời câu hỏi C3(k)
? Hãy so sánh chiều , cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và kéo vật nên qua ròng rọc cố định.
GV:Dùng hình vẽ trên bẳng để chỉ cho học sinh thấy rõ.
GV: Nhấn mạnh lại nhận xét - Thống nhất câu trả lời.
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành câu C4
1) Thí nghiệm:
a) Chuẩn bị: ( SGK)
b) Tiến hành đo
- Đo lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động
Đại diện các nhóm trả lời đọc kết quả của giáo viên
2) Nhận xét:
C3:
a) Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp ( từ dưới lên) và chiều của lực kéo vật lên qua ròng rọc cố định ( Từ trên xuống) là khác nhau ( Ngược nhau)
Độ lớn của hai lực này như nhau
a) Chiều của lực kéo vật là trực tiếp so với chiều của lực kéo vật là qua ròng rọc động là không thay đổi . Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật lên qua ròng rọc động
3) Rút ra kết luận
- HS suy nghĩ trả lời câu C4
a) (1) Cố định
b) (2) Động
Hoạt động 3: Ôn tập
Giáo viên hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập các nội dung kiến thức sau:
? Hãy nêu tên các dụng cụ để đo độ dài , thể tích chất lỏng , lực , khối lượng
? Tác dụng đẩy kéo vật này nên vật khác gọi là gì?.
? Lực tác dụng lên 1 vật có thể gây ra những kết quả gì? Lấy VD minh hoạ.
? Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì?
? Khối lượng riêng của một chất là gì.
Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật
? Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích, tính trọng lượng riêng?
Yêu cầu học sinh về làm các bài tập sau:
Bài 2+ Bài 4+ bài 5/ sbt
A.Lý thuyết:
1)Thước, bình chia độ, bình tràn, lực kế, cân
2) Lực
3) Làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động của vật
4) Trọng lực hay trọng lượng
5) Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật
 P = 10 . m
6) D = m : v
7) d = P : V hoặc P = 10D
B. Bài tập:
Bài 2: SGK - T55
* Câu c: Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
Bài 4/55
- Chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống .
a) KLR của đồng là 8900kg/m3
b) TLR của một con chú là 70N
c) khối lượng của 1 bao gạo là 50kg
d) TLR của dầu ăn là 8000N/m3
e) Thể tích nước trong 1 bể nước là 3m3
Bài 5/55
- Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống
a) MP nghiêng
b) Ròng rọc cố định
c) Đòn bẩy
d) Ròng rọc động
- Để làm cho lực mà lưỡi kéo TD vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm
Hoạt động 4: Vận dụng-Củng cố 
? Dùng ròng rọc có lợi gì?(K)
-Dùng ròng rọc có cho ta lợi về hướng và lực hay không? 
Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16 . 6 có lợi hơn.?
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 16 . 1
C6:Dùng ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo. (Được lợi về hướng)
- Dùng ròng rọc động được lợi về lực
C7: Sử dụng hệ thống rọng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về hướng vừa được lợi về lực kéo
Bài 16 . 1:
Ròng rọc cố định, động
- 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK
Hoạt động 5: Dặn dò 
- Yêu cầu hS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
- Về nhà làm các bài tập 16.2 đến 16.5 - SBT
- Ôn tập toàn bộ chương cơ học
Ngày soạn: 03/01/2016
Ngày giảng: 11/01/2016
 Tuần : 21
CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
Tiết 20. Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được : Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kĩ năng
- HS giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Rèn kỹ năng đọc các biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.
3. Thái độ
- yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
-1 quả cầu kim loại và một vòng kim loại , một đèn cồn, một chậu nước, 1 khăn lau.
2. Học sinh
Đọc trước bài
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm
GV:Yêu cầu HS quan sát hình ảnh của tháp Ep phen và giới thiệu đôi điều về tháp Ép phen
- Các phép đo chiều cao tháp vào ngày 
 1 - 1 - 1890 và ngày 1 - 7 - 1890 Cho thấy trong vòng 6 tháng tháp cao hơn 10 cm. tai sao lại có sự kỳ lạ như vậy ?...
Bài hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi này 
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
GV: : Làm thí nghiệm 
? Yêu cầu HS quan sát và đưa ra nhận xét(K)
-Ban đầu khi chưa hơ nóng quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?
-Sau khi hơ nống quả cầu có lọt qua vòng kim loại không ?
GV: Cho HS trả lời câu hỏi C1; C2
? Tại sao khi bị hơ nóng , quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại(k)
Có phải thể tích quả cầu đã tăng lên so với ban đầu không?nên nó không lọt qua vòng kim loại?(nhiệt độ quả cầu thay đổi như thế nào? )
? Tại sao khi được nhúng vào nước lạnh quả cầu lại lọt qua vòng kim loại(k)
Có phải nó đã bé đi(thể tích giảm đi ) so với khi hơ nóng hay không? GV :Do đó nó mới lọt qua vòng kim loại tức thể tích của nó giảm.
GV: Yêu cầu lớp thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời 
GV: Nhận xét bổ sung và nhấn mạnh lại kiến thức
GV: Yêu cầu hS trả lời câu C3
? Em có kết luận gì về sự nở của các chất rắn nói chung .(K)
Chất rắn nở ra khi nào, co lại khi nào?
GV: Chốt - các chất rắn nở ra khi nóng nên và co lại khi lạnh đi
? Vậy các chất rắn khác nhau thì sự nở vì nhiệt có khác nhau không?
GV: Đưa ra bảng ghi độ tăng dài của các thanh kim loại khác nhau có chiều đai ban đầu là 100cm
? Qua bảng trên en có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
? Trong các thanh kim loại trên thanh nào nở vì nhiệt nhiều nhất,ít nhất?
1. Làm thí nghiệm
HS quan sát ghi kết quả thí nghiệm vào phiếu học tập
- Đại diện 1 HS trả lời
2. Trả lời câu hỏi
C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên nên thể tích của chúng tăng
C2: Quả cầu co lại khi lạnh đi nên thể tích của nó giảm
Hoạt động 3: Rút ra kết luận
C3:- HS thảo luận nhóm
 (1) Tăng
 (2) Lạnh đi
- Các chất rắn nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi
- HS quan sát bảng 
- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau
Hoạt động 2: Vận dụng -Củng cố 
GV: Yêu cầu HS đọc câu C5,C7(K)
GV: Chỉ ra cho HS đâu là khâu liềm
GV : Giúp HS giải thích
GV : Giai thich giúp học sinh câu C6
Nhắc lại các kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn
- Hs suy nghĩ trả lời
C5: Khi được nung nóng khâu nở ra rễ lắp vào cán khi nguội đi khâu xiết chặt vào cán 
C6: Ta tiếp tục nung nóng vòng kim loại thì quả cầu sẽ lọt qua.
C7: Vào mùa hạ nhiệt độ tăng lên thép nở ra làm cho tháp cao hơn
Hoạt động 3: Dặn dò 
Gv chốt lại kiến thức cơ bản
Về nhà học bài , làm bài tập trong SBT
Ngày soạn: 10/01/2016
Ngày giảng: 18/01/2016
 Tuần : 22
Tiết 21. Bài 19+ Bài 20: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG VÀ SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nắm được: Thể tích của một chất lỏng tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. Thể tích của một chất khí tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.
- Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
2. Kĩ năng
- HS nhớ được cách giải thích của giáo viên về một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng, chất khí.
- Tìm được VD thực tế về sự nở vì nhiệt của chất lỏng, chất khí.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận , trung thực trong công việc 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
-Chuẩn bị 1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh phẳng, 1 nút cao su đục lỗ, 1 chậu nhựa, nước có pha mầu, 1 phích nước nóng . 
- Chuẩn bị 1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh chữ L 1 nút cao su có đục lỗ, 2 bình nước, 1 quả bóng bàn còn mới, 1 bình cầu và một ống thuỷ tinh.
2. Học sinh
Đọc trước bài
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn ? Làm bài tập 18.1 ?
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm sự nở vì nhiệt của chất lỏng
GV: Yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại ở đầu bài 
GV: Muốn biết bạn Bình trả lời đúng hay sai ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
GV: Giới thiệu dụng cụ thì nghiệm cách lắp thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS đọc phần tiến hành thí nghiệm
? Em hãy dự đoán xem có hiện tượng gì sảy ra với mực nước trong ống thuỷ tinh khi ta đặt bình vào trong chậu nước nóng
GV: Làm thí nghiệm
GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ hơn hiện tượng sảy ra và thảo luận trả lời câu C1(K)
Mực chất lỏng trong ống tăng lên hay giảm đi? 
GV: Giúp HS giải thích
? Nếu sau đó ta đặt bình cầu vào nước nạnh thì có hiện tượng gì xảy ra ? hãy dự đoán
GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm kiểm chứng và trả lời câu C2(K)
? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
Chất lỏng nở ra khi nào ?co lại khi nào? 
? Các chất lỏng khác nhau thì sự nở vì nhiệt như thế nào. Hãy dự đoán.
? Làm thế nào để biết dự đoán nào đúng
GV: Làm thí nghiệm với nước và rượu 
? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về sự

File đính kèm:

  • docgiao_an_mon_vat_ly_lop_6_ban_2_cot.doc