Giáo án môn Vật lý 6 (Bản 3 cột)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường.

- Tác dụng của các máy cơ.

2. Kỹ năng: HS có khả năng bố trí thí nghiệm để so sánh lực khi dùng các máy cơ đơn giản.

3. Thái độ : Biết vận dụng kiến thức và cuộc sống.

4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : Hiểu được các loại máy cơ đơn giản và tác dụng của các máy cơ đơn giản trong đời sống.

5. Định hướng phát triển năng lực

a)Năng lực chung

Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề.

b)Năng lực chuyên biệt :

- Năng lực kiến thức vật lí.

- Năng lực phương pháp thực nghiệm.

- Năng lực trao đổi thông tin.

- Năng lực cá nhân của HS.

II. CHUẨN BỊ

1. GV : Giáo án, SGK, tài liệu, bảng phụ

2. HS: SGK. Lực kế có GHĐ 2 - 5N, quả cân 2N (4 nhóm).

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp (1’)

2. Kiểm tra bài cũ ( không)

3. Bài mới

 

docx221 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Vật lý 6 (Bản 3 cột), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Treo hình 14.1 lên bảng. Làm cách nào để đưa ống bê tông lên bờ? Một số người quyết định vạt bờ dùng MPN để kéo lên, liệu làm như vậy có dễ dàng hơn không? Để trả lời câu hỏi này ta nghiên cứu bài học: BÀI 14 : MẶT PHẲNG NGHIÊNG
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu: Nêu được hai ví dụ sử dụng MPN trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- Để kéo ống bêtông lên bằng MPN thì có làm giảm lực kéo không? 
- Để giảm lực kéo nên tăng hay giảm độ nghiêng của MPN?
- Có 
- Giảm
I. Thí nghiệm
1. Đặt vấn đề:
- Trong hình 30, với lực của mỗi người bằng 450N vẫn chưa đủ lớn để kéo ống lên.
- Nếu dùng một tấm ván có thể kéo được ống lên trên như hình 32.
- Muốn giảm lực kéo thì cần giảm độ nghiêng đồng thời tăng độ dài của MPN.
Khi dùng MPN có một số ưu điểm:
- Tư thế đứng chắc chắn hơn.
- Kết hợp được một phần trọng lực của cơ thể.
- Cần một lực bé hơn (bằng P).
Cho kẻ bảng 14.1 sgk vào vở 
Hướng dẫn làm TN như hình 14.2 sgk 
Cho đo trọng lượng vật 
- Em hãy chỉnh độ cao của mặt phẳng nghiêng chia làm 3 lần: Lần 1: cao 5cm, lần 2: cao 10cm, lần3: cao 20cm 
Trong 3 độ cao này thì lực kéo ở độ cao nào lớn nhất? 
- Trong TN trên để giảm độ cao của MPN ta làm cách nào? 
- Trả lời câu hỏi ở đầu bài? 
Hướng dẫn cách cầm lực kế song song với mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ của lực kế.
- Trả lời C2 
Thực hiện 
Thực hiện 
- 20cm
- tăng chiều dài hoặc tăng chiều cao của MPN 
Dùng MPN kéo ống bê tông lên dễ dàng hơn 
Hoàn thành bảng 14.1
C1: Bảng 14.1 SGK
 - Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
- Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
 - Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị:
- Lực kế có GHĐ 2,5 đến 3N. Khối trụ có móc, 3 tấm ván có độ dài khác nhau và một số vật kê (hình 34).
b. Tiến hành đo:
- Đo trọng lượng F1 của vật.
- Đo lực kéo F2 trên MPN có các độ nghiêng khác nhau.
+ Lần 1: Dùng tấm ván ngắn nhất lắp vào thí nghiệm, dùng lực kế xác định độ lớn của lực.
+ Lần 2: Dùng miếng ván dài hơn thay thế và xác định lại lực kéo.
+ Lần 3: Tiếp tục làm giảm độ nghiêng bằng tấm ván dài nhất, đo lại kết quả.
Giữ nguyên độ cao, thay đổi chiều dài MPN thì độ nghiêng của MPN sẽ thay đổi.
1. Bảng Kết quả thí nghiệm:
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng của vật P=F1
Cường độ của lực kéo vật F2
Lần 1
Độ nghiêng lớn
F1=.....N
F2=.............N
Lần 2
Độ nghiêng vừa
F2=..............N
Lần 3
Độ nghiêng nhỏ
F2=..............N
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo một vật với một lực như thế nào? 
- Mặt phẳng càng nghiêng ít thì sao?
- Lực kéo vật ở mặt phẳng nghiêng phụ thuộc vào gì?
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật
- Mặt phẳng nghiêng càng ít, thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
3. Rút ra kết luận.
- Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
- Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
Các cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng:
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng
- Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng
- Giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng, đồng thời tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Bài 1: Trong các cách sau, cách nào không làm giảm được độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
A. tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
B. giảm chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
C. giảm chiều cao kê của mặt phẳng nghiêng.
D. tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
Hiển thị đáp án
Để giảm góc nghiêng có thể:
- Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng.
- Giảm chiều cao kê của mặt phẳng nghiêng.
- Tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng đồng thời giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng.
⇒ Đáp án B
Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm. tác dụng của lực.
A. tăng      B. thay đổi hướng
C. giảm      D. lệch đi
Hiển thị đáp án
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực.
⇒ Đáp án B
Bài 3: Kết luận nào là đúng khi nói về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một thùng hàng lên thùng xe ô tô?
A. Lực để kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của thùng hàng.
B. Lực để kéo vật lên bằng trọng lượng của thùng hàng.
C. Lực để kéo vật lên lớn hơn trọng lượng của thùng hàng.
D. Lực để kéo vật lên có cường độ bất kì.
Hiển thị đáp án
Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một thùng hàng lên thùng xe ô tô thì lực để kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của thùng hàng.
⇒ Đáp án A
Bài 4: Khi dùng mặt phẳng nghiêng
A. trọng lượng của vật giảm đi.
B. hướng của trọng lượng thay đổi.
C. cả hướng và độ lớn của trọng lực thay đổi.
D. trọng lượng của vật không thay đổi.
Hiển thị đáp án
Khi dùng mặt phẳng nghiêng, trọng lượng của vật không thay đổi ⇒ Đáp án D
Bài 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ..
A. càng giảm      B. càng tăng
C. không thay đổi      D. tất cả đều đúng
Hiển thị đáp án
Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng càng giảm
⇒ Đáp án A
Bài 6: Dụng cụ nào sau đây là ứng dụng của mặt phẳng nghiêng?
A. Cái kéo      B. Cầu thang gác
C. Mái nhà      D. Cái kìm
Hiển thị đáp án
Cầu thang gác là dụng cụ ứng dụng của mặt phẳng nghiêng ⇒ Đáp án B
Bài 7: Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo
A. xấp xỉ hơn trọng lượng của vật.
B. đúng bằng hơn trọng lượng của vật.
C. nhỏ hơn trọng lượng của vật.
D. lớn hơn trọng lượng của vật.
Hiển thị đáp án
Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
⇒ Đáp án C
Bài 8: Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật nặng lên cao, có thể
A. làm thay đổi phương của trọng lực tác dụng lên vật.
B. làm giảm trọng lượng của vật.
C. kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
Hiển thị đáp án
Dùng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật nặng lên cao, có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật ⇒ Đáp án C
Bài 9: Sàn nhà cao hơn mặt đường 50 cm. Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà, người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài và độ cao h nào sau đây?
A.  < 50 cm, h = 50 cm.
B.  = 50 cm, h = 50 cm
C.  > 50 cm, h < 50 cm
D.  > 50 cm, h = 50 cm
Hiển thị đáp án
Để đưa một chiếc xe máy từ mặt đường vào nhà, người ta có thể sử dụng mặt phẳng nghiêng có độ dài > 50 cm, độ cao h = 50 cm ⇒ Đáp án D
Bài 10: Biết độ dài của mặt phẳng nghiêng lớn hơn độ cao bao nhiêu lần thì lực dùng để kéo vật lên cao có thể nhỏ hơn trọng lượng của vật bấy nhiêu lần. Muốn kéo một vật nặng 2000N lên cao 1,2m với lực kéo 500N thì phải dùng mặt phẳng nghiêng có độ dài bằng bao nhiêu?
A.  > 4,8 m      B.  < 4,8 m
C.  = 4 m      D.  = 2,4 m
Hiển thị đáp án
Lực kéo nhỏ hơn 4 lần, vậy chiều dài  phải lớn hơn chiều cao h là 4 lần tức là
 > 4.1,2 = 4,8 m
⇒ Đáp án A
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tùy ví dụ của mà GV uốn nắn, sửa chữa cho phù hợp với yêu cầu .
GV yêu cầu HS nêu hai ví dụ về MPN.
GVH :
Tại sao khi lên dốc càng thoai thoải, càng dễ dàng hơn?
Ở hình 35 chú Bình đã dùng một lực 500N đưa một thùng phuy 2000N lên sàn xe. Nếu sử dụng tấm ván dài hơn thì chú Bình sử dụng lực nào có lợi hơn?
Để củng cố cho học sinh, Giáo viên đặt câu hỏi:
Cho biết lợi ích của MPN?
Lực kéo vật trên MPN phụ thuộc vào độ nghiêng của MPN như thế nào?
- Kéo ống bêtông lên từ một hố sâu. Đẩy các thùng nặng lên xe tải.
- Dốc càng thoai thoải tức độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ
- c. F < 500N, vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm
4. Vận dụng
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Ứng dụng thực tế mà em đã từng áp dụng
4. Dặn dò (1’):
- Về nhà học bài, làm BT 11.1 đến 11.5. (SBT). 
- Ôn tập toàn bộ kiến thức học kì I. Làm phần tự kiểm tra trong nội dung ôn tập chương có những bài đã học.
Tuần 17 
Tiết 17 
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
- Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học.
- Biết vận dụng các công thức vào làm bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức,vận dụng các công thức vào làm bài tập.
3.Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : Hiểu được kiến thức đã học ở chương Cơ học.
5. Định hướng phát triển năng lực
a)Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề.
b)Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức vật lí. 
- Năng lực phương pháp thực nghiệm. 
- Năng lực trao đổi thông tin. 
- Năng lực cá nhân của HS. 
II. CHUẨN BỊ 
1. GV : Bảng phụ, giáo án, bài tập.
2. HS : Bảng phụ nhóm, giấy nháp, vở ghi chép và dụng cụ học tập	.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (lồng trong ôn tập)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết. (19’)
Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS.
- GV: Hệ thống hoá kiến thức bằng một số câu hỏi đưa ra trên bảng phụ treo lên bảng để HS trả lời.
Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là gì? 
Câu 2: Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Câu 3: Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiêù như thế nào ?
Câu 4: Trình bày tên các loại máy cơ đơn giản? Và dùng nó có tác dụng gì?
Câu 5: Em hãy trình bày kếy luận về mặt phẳng nghiêng và cho biết có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
Câu 6: Trình bày các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy?
- HS Hoạt động cá nhân
- HS: trả lời các câu hỏi
I. PHẦN LÝ THUYẾT
Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là lực.
Câu 2: 
Lực tác dụng lên một vật:
+ Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó 
+ Có thể làm vật biến dạng
+ Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa làm vật bị biến dạng.
Câu 3: 
+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật.
+ Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. 
Câu 4: 
+ Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
+ Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
Câu 5:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
+ Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
* Giảm chiều cao của vật kê.
* Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng nghiêng.
* Vừa tăng chiều dài của m.p nghiêng vừa giảm chiều cao của vật kê.
Câu 6: Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy gồm:
* Điểm tựa là O
* Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
* Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
Hoạt động 2: Ôn một số bài tập về Cơ học. (20’)
Năng lực hình thành cho HS sau hoạt động: Năng lực kiến thức vật lí. Năng lực trao đổi thông tin. Năng lực cá nhân của HS.
- GV: Treo bài tập ghi sẵn lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt sau đó tiến hành giải.
Bài 1: Biết 5 lít cát có m = 7,5 kg.
Tính KLR của cát.
Tính thể tích của 5 tạ cát.
- GV: Đặt câu hỏi;
* Bài toán đã cho biết những gì? (m = 7,5kg; V = 5 lít), cần tìm gì? (D =? ; V`= ? biết m` = 5 tạ).
* Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
* Muốn tìm thể tích ta sử dụng công thức nào? ().
Bài 2: Khi ta muốn mua mật ong chúng ta phải biết rằng cứ 1200g mật ong có thể tích là 1 lít.
a) Tính trọng lượng của mật ong?
b) Tính KLR của mật ong?
- Bài toán đã cho biết những gì ? (m = 1200g; V = 1 lít), và cần tìm gì? (P = ? ; D =?).
- Muốn tìm trọng lượng ta sử dụng công thức nào? (P = 10. m)
- Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ().
- HS Hoạt động cá nhân
II. PHẦN BÀI TẬP 
- HS: Đọc đề bài sau đó tiến hành giải theo hướng dẫn của GV.
Bài 1: Tóm tắt
 V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3
 m = 7,5kg
D = ?
V` = ? biết m` = 5 tạ = 500kg.
 Giải:
a) Khối lượng riêng của cát là:
b) Thể tích của 5 tạ cát là:
Bài 2: Tóm tắt 
m = 1200g = 1,2 kg. 
V = 1lít = 0,001m3. 
P = ? 
D = ? 
 Giải
a) Trọng lượng của mật ong là:
P= 10. m = 10. 1,2 = 12 (N)
b) Khối lượng riêng của mật ong là:
=
4. Câu hỏi, bài tập củng cố và dặn dò
a. Câu hỏi và bài tập củng cố (4’)
Câu 1 : Em hãy cho biết trọng lực là gì? Đơn vị của trọng lực? ( Nhận biết)
Câu 2 : Khối lượng riêng của một vật là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng? (Thông hiểu)
Câu 3 : Trọng lượng riêng của một vật là gì? Viết công thức liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng? ( Thông hiểu)
b. Dặn dò (1’):
	- Về nhà học lại các câu hỏi vừa trả lời để chuẩn bị thi HKI.
Tuần 18 
Tiết 18 
KIỂM TRA HỌC KÌ I
(Theo lịch kiểm tra nhà trường)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh vận dụng những kiến thức đã được học trong chương cơ học vào làm bài kiểm tra
2. Kỹ năng:
- Suy luận và so sánh khi làm bài kiểm tra.
- Biết cách trình bày bài kiểm tra.
3. Thái độ: 
- Rèn luyện tính cẩn thận
4. Xác định nội dung trọng tâm của bài : Vận dụng kiến thức đã học để kiểm tra kết quả học tập ở học kì I.
5. Định hướng phát triển năng lực
a)Năng lực chung
Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết luận khoa học. Năng lực đánh giá kết quả và giải quyết vân đề.
b)Năng lực chuyên biệt :
- Năng lực kiến thức vật lí. 
- Năng lực phương pháp thực nghiệm. 
- Năng lực trao đổi thông tin. 
- Năng lực cá nhân của HS. 
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV : Đề thi và đáp án 
2. HS: Đề, giấy, bút, thước..
III. MA TRẬN KIỂM TRA VÀ NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
Ma trận kiểm tra :
- Xác định hình thức kiểm tra : Kết hợp TNKQ và TL ( 40%Trắc nghiệm ; 60% tự luận
Nội dung
Trọng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp 1,2
Vận dụng cấp 3,4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Đo độ dài – Đo thể tích chất lỏng
Số câu
1
1
2
Điểm
0,5đ
0,5đ
1đ
Tỉ lệ
5%
5%
10%
Khối lượng – Lực – Máy cơ đơn giản
Số câu
2
4
1
2
9
Điểm
1đ
2đ
2đ
4đ
9đ
Tỉ lệ
10%
20%
10%
50%
90%
Tổng số
Số câu
8
3
11c
Điểm
4điểm
6điểm
10đ
Tỉ lệ
40%
60%
100%
ĐỀ A :
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm).(15 phút) Hãy khoanh tròn 1 chữ cái trước câu trả lời đúng của các câu sau :
Câu 1: Để đo chiều dài cuốn sách vật lí 6, nên chọn thước nào trong các thước sau đây là phù hợp nhất?
 A. Thước 25cm có ĐCNN tới mm. 
 B. Thước 15cm có ĐCNN tới m.
 C. Thước 20cm có ĐCNN tới mm. 
 D. Thước 25cm có ĐCNN tới cm.
Câu 2: Quả cân 500g ở tại mặt đất có trọng lượng là:
	A. 50N. 	 B. 0,5N 	 C. 500N. D. 5N
Câu 3: Khi dùng chân đá lăn một quả bóng thì mà chân ta tác dụng vào quả bóng:
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.	
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
Câu 4: Người ta dùng bình chia độ có giới hạn đo là 250 cm chứa 60 cm nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm. Hỏi thể tích của hòn đá là bao nhiêu?
	 A. 60 cm B. 100 cm. C. 40 cm. D.160 cm.
Câu 5: Công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng là công thức nào trong các công thức sau? 
	A. m=D+V B. m= C. m=D.V 	 D. m= 
Câu 6: Muốn làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta có thể làm :
 A. Hạ độ cao mặt phẳng nghiêng. 
 B. Vừa hạ độ cao, vừa tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.
 C. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. 
 D. Cả ba phương án trên đều đúng.
 Câu 7: Trọng lực là lực hút của:
A. Trái đất. B. Mặt trăng.	 C. Mặt trời. D. Sao hoả.
Câu 8: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn thì nó:
 	A. Chịu tác dụng của trọng lực. 
B. Chịu tác dụng lực đỡ của mặt bàn.
 	C. Không chịu tác dụng của lực nào cả. 
D. Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của cái bàn.
II. TỰ LUẬN. (6 điểm).(30 phút) Giải các bài tập sau :
Câu 1.(2 điểm): Khối lượng riêng là gì? Viết công thức và cho biết ý nghĩa của từng đại lượng?
Câu 2. (2 điểm): 
Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 18 cm. Khi treo một vật nặng chiều dài của lò xo là 
l = 25cm.
Tính độ biến dạng của lò xo.
Khi vật nặng đứng yên, thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào?
Câu 3. (2 điểm): Một tảng đá có thể tích 2m3. Cho khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. Tìm khối lượng và trọng lượng của tảng đá.
ĐỀ B :
I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm).(15 phút) Hãy khoanh tròn 1 chữ cái trước câu trả lời đúng của các câu sau :
Câu 1: Người ta dùng bình chia độ có giới hạn đo là 250 cm chứa 60 cm nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 100 cm. Hỏi thể tích của hòn đá là bao nhiêu?
	 A. 60 cm. B. 40 cm. C. 100 cm. D.160 cm.
Câu 2: Quả cân 500g ở tại mặt đất có trọng lượng là:
	A. 5N. B. 0,5N 	 C. 500N. 	 D. 50N
Câu 3: Công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng là công thức nào trong các công thức sau? 
	 A. m=	 B. m= 	 C. m=D.V 	 D. m=D+V 
Câu 4: Khi dùng chân đá lăn một quả bóng thì mà chân ta tác dụng vào quả bóng:
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.	
B. Vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
C. Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
Câu 5: Muốn làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta có thể làm :
 A. Vừa hạ độ cao vừa tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. 
 B. Hạ độ cao mặt phẳng nghiêng. 
 C. Tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng. 
 D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 6: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn thì nó:
 A. Chịu tác dụng của trọng lực. 
 B. Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của cái bàn.
 C. Không chịu tác dụng của lực nào cả. 
 D. Chịu tác dụng lực đỡ của mặt bàn.
Câu 7: Trọng lực là lực hút của:
 A. Trái đất. B. Mặt trăng. C. Mặt trời.	D

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_vat_ly_6_ban_3_cot.docx
Giáo án liên quan