Giáo án môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Lê Minh Phàn

TÔM CÀNG VÀ CÁ CON

 I/ Mục tiêu:

-Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

II / Chuẩn bị :

-Bốn tranh minh họa SGK.

III/ Hoạt động dạy và học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1/ Bài cũ:

- 2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh.

2/ Bài mới: Giới thiệu

*HĐ1: HD kể chuyện:

Bài 1: Kể chuyện theo tranh.

- Thi kể trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt.

 Bài 2: Kể chuyện theo vai

- Tổ chức thi kể trước lớp.

Yêu cầu HS nhận xét lời kể của bạn.

- Tuyên dương.

HĐ2: Củng cố dặn dò:

- Qua câu chuyện này em thích nhân vật nào? Vì sao?

- Khi bạn gặp nguy chúng ta cần làm gì?

- GDHS biết thương yêu và dũng cảm cứu bạn khi bạn gặp nguy.

- Nhận xét chung tiết học.

- Dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tập kiểm tra giữa kỳ II.

*Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện

- Nêu yêu cầu bài tập.

- Nêu nội dung của từng tranh.

- 1 HS kể lại nội dung câu chuyện theo tranh

- Kể theo nhóm 2.

- Đại diện kể trước lớp .

 Kể trước lớp.(HS –Khá –Giỏi )

 - 3 HS HS khá, giỏi thi kể trước lớp.

 Nhận xét, bình chọn những bạn có

 năng khiếu kể chuyện.

HS tự nêu và giải thích.

- . giúp đỡ bạn.

 

doc24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 614 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán và Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Lê Minh Phàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g hồ. 
*HS nhận biết được thời điểm, khoảng thời gian.
- Nêu yêu cầu bài tập - Đọc câu a, b Thảo luận nhóm đôi, hỏi – đáp.
Đại diện trình bày trước lớp.
Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 phút.
Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút.
-K-G làm miệng
- 1 giờ = 60 phút
Thứ ba /8/3/2016
Tiết 1;Toán: TÌM SỐ BỊ CHIA
I - Mục tiêu: -Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
-Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm vi bảng tính đã học).
-Biết giải bài toán có một phép nhân.
II - Chuẩn bị:- 6 tấm bìa hình vuông - Bài tập 3 bảng phụ.
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi 2 HS làm BT 3,4/ 40 VBT
2. Bài mới GiớiP thiệu
HĐ1: HD tìm số bị chia.
- Sử dụng đồ dùng ôn lại phép nhân và phép chia.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi thành phần của các số trong phép nhân.
­ Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có mấy ô vuông ?
- Ta có thể viết: 6 = 3 x ?
- Em có nhận xét gì về hai phép tính đó?
* Tìm số bị chia chưa biết
- Nêu phép chia: 5
- Yêu cầu HS giải thích.
* Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau:
- Lấy 5 x 2 = 10
Vậy 10 
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài
­ Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
HĐ2: Thực hành bài1,2
Bài 1: Tính nhẩm
-HD làm miệng
Bài 2: Tính
- Cho HS làm bài 
HĐ3: Thực hành bài 3
Bài 3: giải bài toán
- Nhận xét – chữa bài
3. Dặn dò:
- Nhận xét chung - Dặn dò
2 HS làm bài.
*Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia.
- Thao tác theo GV nêu kết quả: 
 6 : 2 = 3
6 là số bị chia, 3 là số chia, 2 là thương
- HS đọc cá nhân, đồng thanh
- 6 ô vuông
6 = 3 x 2
Số bị chia bằng thương nhân với số chia.
- Số x là số bị chia chưa biết chia cho 2 được thương là 5.
- Lấy thương nhân với số chia
- Đọc cá nhân, đồng thanh
*Củng cố quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Tìm số bị chia chưa biết.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Nhẩm - Nêu kết quả nối tiếp-Nhận xét
- Đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh.
- Nêu yêu cầu bài tập
-HS nêu cách tìm SBC:
- Lớp làm ở bảng con, bảng lớp
*Giải toán có lời văn
- 2 HS đọc đề- Phân tích đề
- 1 HS làm ở bảng, vở
Tiết 2:Chính tả: (t/c) VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI ?
I - Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Làm đúng BT 2b.
II - Chuẩn bị:- Viết sẵn bài chép ở bảng; - Bài tập bảng phụ 2b. 
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
Đọc cho HS viết.
2. Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn chép.
- Đọc bài chép
H: Việt hỏi anh điều gì?
H: Câu trả lời của Lân có gì đáng buồn cười?
- Yêu cầu HS nêu cách trình bày bài viết
Hoạt động 2: Luyện viết.
Nhắc lại cách viết bài cho HS nắm.
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 2b: Phân biệt ưt/ưc
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d
( Dành cho HS khá-giỏi)
HĐ cá nhân
3. Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Sông Hương.
Viết bảng con, bảng lớp
Cà cuống, cuốn lên, mong muốn, rau muống.
*Hiểu nội dung bài chính tả bài CT.
- 2 HS đọc lại đoạn chép
­ Vì sao cá không biết nói ?
– Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng cá ngậm đầy nước
- Tên truyện viết giữa trang
- Chữ đầu lùi 1 ô. Viết hoa chữ đầu
-Trước lời đối thoại gạch ngang đầu dòng
*Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui.
- Chép bài vào vở
- Soát bài - Đổi vở chấm bài 
*Phân biệt được ưt/ưc
- Nêu yêu cầu bài tập
- Đọc thầm hai khổ thơ.
- 1 HS làm bài ở bảng, lớp làm ở vở:
+ Sân hãy rực vàng
 Rủ nhau thức dậy
- Đọc bài tập đã hoàn chỉnh. 
* Phân biệt được r/d:
1 HS lên bảng, còn lại làm vào vở:
+ da diết; rạo rực
Tiết 3:Kể chuyện: TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
 I/ Mục tiêu: 
-Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II / Chuẩn bị :
-Bốn tranh minh họa SGK.
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: 
2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
2/ Bài mới: Giới thiệu 
*HĐ1: HD kể chuyện: 
Bài 1: Kể chuyện theo tranh. 
Thi kể trước lớp.
Nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể tốt.
 Bài 2: Kể chuyện theo vai
Tổ chức thi kể trước lớp.
Yêu cầu HS nhận xét lời kể của bạn.
Tuyên dương.
HĐ2: Củng cố dặn dò:
Qua câu chuyện này em thích nhân vật nào? Vì sao?
Khi bạn gặp nguy chúng ta cần làm gì?
GDHS biết thương yêu và dũng cảm cứu bạn khi bạn gặp nguy...
- Nhận xét chung tiết học.
 Dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tập kiểm tra giữa kỳ II.
*Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện
Nêu yêu cầu bài tập. 
Nêu nội dung của từng tranh.
1 HS kể lại nội dung câu chuyện theo tranh
Kể theo nhóm 2.
Đại diện kể trước lớp .
 Kể trước lớp..(HS –Khá –Giỏi )
 - 3 HS HS khá, giỏi thi kể trước lớp.
 Nhận xét, bình chọn những bạn có
 năng khiếu kể chuyện.
HS tự nêu và giải thích.
- ... giúp đỡ bạn...
Buổi chiều:
Tiết 1:Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN- DẤU PHẨY
I/ Mục tiêu:
-Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt(BT1)
-Kể tên được một số con vật sống dưới nước(BT2)
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy.(BT3)
II/ Chuẩn bị:
-Tranh các loại cá ở bài tập 1.
-Bài tập 3 ghi bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: 
Viết các từ ngữ có tiếng biển.
Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới các câu sau:
a/ Không được đi phơi nắng vì sẽ bị đau.
b/ Đàn bò béo tròn vì được chăm sóc tốt.
2/ Bài mới: Giới thiệu 
*HĐ1: làm bài tập 1,2:
Bài tập 1: Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt
- Giáo việc cho HS
Nhận xét, bổ sung- kết luận.
Bài tập 2: Kể được tên các con vật sống dưới nước 
Bình chọn nhóm viết được nhiều tên con vật sống dưới nước.
*Giáo dục HS bảo vệ môi trường sông, biển
*HĐ1: làm bài tập 3
Bài tập 3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy
* Lưu ý cho học sinh ở câu 1, và 4 còn thiếu dấy phẩy.
-Chấm bài, tuyên dương. 
3/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu tên các loài cá nước mặn và nước ngọt?
Nhận xét chung.
Dặn dò: Chuẩn bị thi giữa kỳ II
 2 học sinh trả bài.
*Nhận biết được một số loài cá nước mặn, nước ngọt-Kể tên được một số con vật sống dưới nước
Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc câu a, b. Nêu tên các loại cá.
Thảo luận theo cặp- 2 HS làm bài ở bảng phụ.
Đọc bài làm trước lớp.
-Nêu yêu cầu bài tập.
Thi viết nhanh các con vật sống ở dưới nước.
Mỗi nhóm dự thi 2 bạn. 
Đọc lại tên các con vật đã tìm.
*Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu còn thiếu dấu phẩy
-Nêu yêu cầu bài tập.
Đọc thầm đoạn văn.
 1 học sinh làm bài ở bảng phụ.
Lớp làm bài vào vở.
Nêu
Tiết 3: Luyện tập tiếng việt: ÔN TỒM CÀNG VÀ CÁ CON
I)Mục tiêu: 
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.
 - Đọc phân biệt được giọng người kể với giọng các nhân vật.
 -Trả lời các câu hỏi trong bài và Nêu nội dung truyện
 -Trình bày chính xác đoạn 1 của bài. ( viết vào vở)
II)Các hoạt động trên lớp:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
Hoạt động 1: Rèn đọc
Đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
Nêu các câu hỏi ở sách giáo khoa/68
Hoạt động 3: Viết chính tả ( đoạn 1)
Đọc bài cho HS viết.
Chấm bài - nhận xét
Nhận xét chung
Dặn dò 
* Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng.Đọc phân biệt được giọng người kể với giọng các nhân vật.
Luyện đọc nối tiếp từng câu
Luyện đọc đoạn
Luyện đọc theo nhóm đôi
3 nhóm thi đọc 
Luyện đọc theo vai
Thi đọc theo vai giữa các nhóm.
Lớp nhận xét.
*Trả lời các câu hỏi trong bài và Nêu nội dung truyện.
Trả lời lần lượt các câu hỏi sgk.
*Trình bày chính xác đoạn 1 của bài
Viết bài vào vở chính tả
Thứ tư /9 /3 /2016
Tiết 1:Tập đọc: SÔNG HƯƠNG
I - Mục tiêu:-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ; bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài.
-Hiểu ND: Vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi màu sắc của dòng sông Hương(trả lời được các câu hỏi SGK).
II - Chuẩn bị:- Tranh SGK - Câu cần hướng dẫn đọc 
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: - Tôm Càng và Cá Con
2. Bài mới: Giới thiệu. Tranh
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Luyện đọc câu 
- Yêu cầu HS nêu từ khó 
- Luyện đọc đoạn: (3 đoạn)
- Hướng dẫn đọc câu
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc trước lớp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Câu 1: Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
Câu 2: Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời theo 4 câu hỏi nhỏ.
Câu 3: Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi qua nhóm đôi.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Thi đọc toàn bài
- Nhận xét – tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
­ Em nghĩ như thế nào về Sông Hương ?
- Nhận xét chung
- Dặn dò: Chuẩn bị bài thi giữa học kỳ II.
(2 HS)
*Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ
- Nhìn sách đọc thầm theo
- Mỗi em đọc nối tiếp 1 câu đến hết bài
- HS nêu từ khó đọc:xanh thẳm,phượng vĩ,chợ búa.
- Đọc từ khó cá nhân 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
Câu: Bao trùm  tranh/  xanh/  nhau/  trời/  lá/  ngô/  mặt nước.//.
- 1 HS khác đọc, giải nghĩa từ mới 
*Hiểu :Vẻ đẹp thơ mộng luôn biến đổi màu sắc của dòng sông Hương(trả lời được các câu hỏi SGK).- Nhiều độ đậm, nhạc khác nhau:
- Xanh thẳm ,xanh biếc, xanh non
- Thay chiếc áo xanh thành dải lụa đào
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
- Vào những đêm trăng sáng, “dòng sông là.lung linh dát vàng”
- Dòng sông được ánh, sáng lung linh
* 1 HS đọc đoạn 3- Thảo luận nhóm đôi 
- Sông Hương làm cho thành phố Huế thêm đẹp.
- Không khí trong lành
- Tan biến những tiếng.. êm đềm
*Đọc trôi chảy được toàn bài
-HS đọc lại bài
Tiết 2:Toán: LUYỆN TẬP
I - Mục tiêu: 
-Biết cách tìm số bị chia.
-Nhận biết số bị chia, số chia, thương.
-Biết giải bài toán có một phép nhân.
II - Chuẩn bị:
- 2 bảng phụ (bài tập 3)
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : 
-Làm bài 2a, bài 3
2. Bài mới : Giới thiệu
*HĐ1: làm bài tập 1,2,3: 
Bài 1: Tìm y
Làm việc cá nhân
Bài 2: Tìm x (câu a, b)
Làm việc cá nhân
Chấm bài, nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Củng cố cách tìm số bị chia, thương chưa biết.(câu 1, 2, 3, 4)
HĐ2;Làm bài tập 4
Bài 4: giải toán có lời văn.
- Nhận xét – chữa bài
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Chu vi hình tam giác, Chu vi hình tứ giác.
2 HS làm bài.
*Củng cố tìm số bị chia chưa biết.số trừ chưa biết.thương chưa biết.
- Nêu yêu cầu bài tập
- Làm bảng con, bảng lớp
- 1 HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia
- Nêu yêu cầu bài tập
- Lớp làm vào vở
( K-G làm thêm câu c)
- Nêu yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp
- Đọc bài tập đã hoàn chỉnh.
*Củng cố giải toán có lời văn.
2 HS đọc đề, tìm hiểu đề.
 Tóm tắt
 1 can : 3 lít
 6 can : ... lít ?
- Lớp giải vào vở, 1 HS lên bảng bảng.
 Số lít dầu 6 can đựng là:
 3 x 6 = 18(lít)
 Đáp số: 18 lít.
Nhận xét, đối chiếu bài làm của bạn.
Tiết 3:Tập viết: CHỮ HOA X
I - Mục tiêu:
- Viết đúng hai chữ hoa X chữ và câu ứng dụng Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ),Xuôi chèo mát mái( 3 lần). 
II - Chuẩn bị:
- Mẫu chữ hoa X
- Cụm từ ứng dụng
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: V, Vượt 
2. Bài mới: Giới thiệu
HĐ1: Hướng dẫn cở chữ viết.
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét, nêu được cấu tạo của chữ hoa X
- GV nhắc lại cấu tạo chữ hoa X
- Vừa viết, vừa nêu lại cấu tạo chữ hoa X.
- Yêu cầu HS viết bảng con
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng.
– Xuôi chèo mát lái nghĩa là gì ?
– Cụm từ ứng dụng gồm có mấy chữ ?
- Yêu cầu HS nêu độ cao của các chữ cái.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt dấu thanh
 – Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng chừng nào ?
- Viết mẫu chữ “Xuôi”
HĐ2: Luyện viết
- Nhắc nhở HS trước khi viết bài.
- Thu bài chấm. Tuyên dương
3. Dặn dò:
- Nhận xét chung 
- Dặn dò: Ôn tập kiểm tra giữa kỳ II (tiết 3)
Viết bảng con, bảng lớp.
*Viết đúng hai chữ hoa X chữ và câu ứng dụng Xuôi ,Xuôi chèo mát mái
- Chữ hoa X cao 5 li
- Gồm 1 nét viết liền là 3 nét cơ bản: 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên.
- Nhiều HS nhắc lại
- HS viết bảng con, bảng lớp. (2 lần)
- Đọc cụm từ ứng dụng
- Gặp nhiều thuận lợi
- 4 chữ
- Cao 2,5 li: X, h
- Cao 1,5 li: t
- Các chữ còn lại cao 1 dòng li
- Dấu huyền trên chữ “e”, dấu sắc trên các chữ “a”
- Khoảng cách viết 1 con chữ o
- Viết bảng con, bảng lớp. (2 lượt)
*- Viết đúng hai chữ hoa X, chữ và câu ứng dụng Xuôi ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ),Xuôi chèo mát mái( 3 lần). 
- Viết vào vở.
* HS khá, giỏi viết cả bài
Thứ 5/10 /3 /2016
Tiết 1:Toán: 
CHU VI HÌNH TAM GIÁC – CHU VI HÌNH TỨ GIÁC
I - Mục tiêu: - Nhận biết được chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác.
- Biết cách tính chu vi hình t/ giác, chu vi hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
II - Chuẩn bị: Hình tam giác, hình tứ giác như SGK
III - Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : Làm BT 1a, bài 4 SGK/129 
2. Bài mới : Giới thiệu ghi đề
HĐ1: Tính chu vi hình tam giác.
- Vẽ hình như SGK lên bảng
­ Yêu cầu HS cho biết hình tam giác có mấy cạnh đó là những cạnh nào ?
- Ghi độ dài của các cạnh.
-Y/c HS tính tổng các cạnh HTG/ABC
-Tổng độ dài của các cạnh HTG/ABC là?
* Chu vi HTG là tổng độ dài các cạnh của HTG đó. Như vậy, chu vi của HTG/ABC là ?
-Muốn tính chu vi của hình tam giác ta tính như thế nào?
HĐ2: Tính chu vi của hình tứ giác.
- Vẽ hình, làm tương tự như ở hình tam giác
* Muốn tính chu vi của hình tam giác, tứ giác ta tính như thế nào?
HĐ3: Luyện tập.
Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh 
-GV gợi ý để HS khá giỏi làm mẫu câu a
Câu b
Câu c 
Bài 2: Tính chu vi của hình tứ giác 
Câu a cho HS làm việc theo nhóm đôi
Câu b làm việc cá nhân
Bài 3: a/ Đo rồi ghi số đo các cạnh của hình tam giác ABC
b/Tính chu vi hình tam giác ABC
3/ Củng cố; dặn dò:
Y/C HS nhắc lại cách tính chu vi HTG;HTứ g
- HS làm bài BC,Blớp.
*Nhận biết được chu vi hình tam giác
- Hình tam giác ABC có 3 cạnh AB, BC, CA.
- Nêu độ dài của mỗi cạnh
AB = 3 cm ; BC = 5 cm ; CA = 4 cm.
-  là: 3 cm + 5 cm + 4 cm = 12 cm
-...12 cm
-  là 12
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác là chu vi của hình tam giác.
*Nhận biết được chu vi hình tứ giác
- Quan sát hình, nhận biết độ dài 4 cạnh của hình tứ giác.
- Biết tính chu vi hình tứ giác.
* Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác,( hình tứ giác) là chu vi của hình đó.
*Biết cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác khi biết độ dài mỗi cạnh của nó.
- Nêu yêu cầu bài tập
-HS trả lời theo gợi ý 
- 1 HS làm bảng lớp; lớp BC
-HS làm tương tự câu b
- Nêu yêu cầu bài tập
-HS thảo luận nhóm đôi –trình bày – nhận xét
- Lớp làm vào vở 1 HS lên bảng
Nhận xét, đối chiếu bài làm của bạn.
-K-G làm thêm 
- HS nhắc lại cách tính chu vi của hình tam giác ,hình tứ giác .
 Tiết 2:Chính tả: SÔNG HƯƠNG
Bài viết: Từ “Mỗi mùa hè  dát vàng”
I - Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. 
- Làm đúng BT 2a.
II - Chuẩn bị:
Viết bài viết ở bảng phụ 
III - Hoạt động dạy và học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Viết các từ chứa tiếng có vần r, d (mỗi em 62từ)
2. Bài mới: Giới thiệu
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Đọc bài viết
H: Em hãy nêu nội dung đoạn viết?
- Đoạn viêt gồm có mấy câu?
- Trong đoạn viết có những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
- Yêu cầu HS nêu từ khó.
Hoạt động 2: Luyện viết
- GV đọc
- Thu bài chấm. Tuyên dương
Hoạt động 3: Luyện tập.
Bài 2b: Phân biệt được chữ có âm đầu d/r/gi để điền được vào chỗ trống các từ có nghĩa.* Chốt ý đúng.
2a/ Phân biệt được chữ có âm đầu r/d/gi để điền được vào chỗ trống các từ có nghĩa.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học
 - Dặn dò: Chuẩn bị thi giữa kỳ II
- HS làm bài viết BC,bảng lớp.
*Hiểu nội dung đoạn viết, viết đúng một số từ khó trong bài viết.
- 2 HS đọc lại đoạn viết
- Tả sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và vào những đêm trăng.
- Đoạn viết gồm có 3 câu
- HS nêu
- Nêu từ khó Hương Giang,lụa,chiếc ,dát vàng. Đọc, viết từ khó.
*Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- HS chép bài 
- Soát bài - Đổi vở chấm bài 
*Làm đúng BT 2b
 Nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS làm bảng phụ nhỏ
- Lớp làm vào vở 
- sức khỏe; sứt mẻ; cắt đút, đạo đức; nức nở; nứt nẻ.
- Đọc lại bài tập đã làm.
( Dành cho HS khá-giỏi)
Giải thưởng, rải rác, dải núi
Rành mạch,để dành, tranh giành.
 Tiết 3:Tập Làm Văn. ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- TẢ NGẮN VỀ BIỂN 
I/ Mục tiêu:
 -Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1)
 -Viết được những câu trả lời về cảnh biển(đã nói ở tiết TLV tuần trước-BT2)
II/ Kĩ năng sống: -Giao tiếp: Ứng xử văn hóa
	-Lắng nghe tích cực 
III/Chuẩn bị:Tranh minh họa về biển ( Tuần 25).
Viết sẵn bài tập 1 ở bảng.
IV/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Bài cũ: Nói lời đồng ý trong tình huống sau:
 - Hỏi mượn đồ dùng học tập.
 - Đề nghị bạn giúp một việc.
2/ Bài mới: Giới thiệu.
HĐ1: HD làm bài tập 1: .
Bài tập 1: Nói lời đáp của em
-Khi nói lời đáp em cần nói như thế nào?
HĐ2: HD làm bài tập 2
Bài tập 2: Viết đoạn văn theo tranh
 -GT tranh
* Yêu cầu học sinh làm thành một đoạn văn.
* Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
-Nhận xét – tuyên dương
* Em có thích biển không? Cần làm gì để môi trường biển thêm đẹp?
Nhận xét, ghi điểm.
3/ Củng cố dặn dò:
Nhận xét chung tiết học.
Dặn dò: Chuẩn bị bài ôn tập thi giữa kỳ II.
Đọc lại các bài văn đã làm, trả lời lại các tình huống có trong các tiêt tập làm văn.
-2 HS 
*Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước 
- Nêu yêu cầu bài tập.
 - Đọc các tình huống.
 - Thảo luận nhóm đôi- Nói- Đáp.
 - Trình bày theo hình thức đóng vai.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
*Viết được những câu trả lời về cảnh biển 
 - Nêu yêu cầu bài tập
 - Đọc các câu hỏi.
 - Quan sát tranh, nêu nội dung tranh.
 - Một số em làm miệng.
 - Làm bài vào vở.
 - Đọc bài viết.
 - Nhận xét bài làm của bạn.
- HS tự trả lời
Buổi chiều:
Tiết 1:An toàn giao thông : 
NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP, XE MÁY
I)Mục tiêu:
 Giúp học sinh nhận biết được những hành vi đúng, sai khi ngổi trên
 Xe đạp, xe máy.
 Biết được những qui định đối vời người ngồi trên xe đạp, xe máy.
 Mô tả được các động tác khi lên, xuống và ngồi trên xeđạp, xe máy.
II)Đồ dùng dạy học:
 Các bức tranh như sách giáo khoađược phóng to, mũ bảo hiểm.
III)Các hoạt động trên lớp:
 Hoạt động dạy
 Hộat động học
Hoạt động 1: Nhận biết được các hành vi đúng,sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy.
Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm 1 bức tranh.
-Khi lên, xuống xe đạp, xe máy, em thường trèo lên ở phía bên trái, hay bên phải?
- Khi ngồi trên xe máy, em nên ngồi ở phía trước hay phía sau người điều khiển xe? vì sao?
Giáo viên nêu lần lượt các câu hỏi thêm ( SGV/ 32 )
KL/ SGV/ 33
Củng cố: 
Nêu những qui định đối với người ngồi trên xe đạp, xe máy.
Nhận xét 
* GDHS khi ngồi sau xe đạp, xe máy.
- Dặn dò.
* HS nhận thức được những hành vi đúng, sai khi ngồi trên xe đạp, xe máy
Các nhóm quan sát hình vẽ trong sách giáo khoa, nhận xét những động tác đúng, sai của người trong hình vẽ
Đại diện nhóm lên trình bày và giải thích vì sao những động tác trên là đúng, sai.
-..........bên trái vì thuận chiều với người đi xe.
-......... ngồi phía sau vì nếu ngồi phía trước che lấp tầm nhìn của người điều khiển xe.
Học sinh phát biểu ý kiến.
Trả lời
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP( Tiết 26)
VẼ TRANH TẶNG BÀ, TẶNG MẸ
I.Mục tiêu :
 -HS biêt thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn đối với bà, với mẹ qua các bức tranh vẽ của mình.
II. Chuẩn bị :
 Bút vẽ, bút màu, giấy vẽ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 1:Chuẩn bị
 

File đính kèm:

  • docTuan_26_Tom_Cang_va_Ca_Con.doc