Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 34
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu (3-5’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Chữ V hoa kiểu 2
- Viết : Việt Nam thân yêu .
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Hôm nay cô cho các em viết ôn các chữ hoa : A,M,N, Q,V (kiểu 2).
Phát triển các hoạt động (27-30’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
ong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân , chia trong phạm vi bảng tính đã học). Biết giải bài toán có một phép chia . Nhận biết một phần mấy của một số . * HSlàm thêm BT5 II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3-5’) Ôn tập về phép nhân và phép chia: - Sửa bài 5. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27-30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả của 36 : 4 không? Vì sao? - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có tất cả bao nhiêu bút chì màu? - Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia như thế nào? - Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc bút chì màu ta làm như thế nào? - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. - Vì sao em biết được điều đó? - Hình a đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông, vì sao em biết điều đó? Bài 5: HS làm thêm. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Hỏi: 4 cộng mấy thì bằng 4? - Vậy điền số mấy vào chỗ trống thứ nhất. - Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều gì sẽ xảy ra? - Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì điều gì sẽ xảy ra? 4. Củng cố – Dặn dò (3-5’) - Tổng kết tiết học - Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng. - Hát - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. - Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu. - Có tất cả 27 bút chì màu. - Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. - Ta thực hiện phép tính chia 27:3 Bài giải. Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: 27 : 3 = 9 (chiếc bút) Đáp số: 9 chiếc bút. - Hình nào được khoanh vào một phần tư số hình vuông? - Hình b đã được khoanh vào một phần tư số hình vuông. - Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã khoanh vào 4 hình vuông. - Hình a đã khoanh vào một phần năm số hình vuông, vì hình a có tất cả 20 hình vuông đã khoanh vào 4 hình vuông. - Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống. - 0 cộng 4 bằng 4. - Điền 0. - Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì kết quả là chính số đó. - Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì kết quả vẫn bằng 0. IV / Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư ngày 13 tháng 5 năm 2015 MÔN: TẬP ĐỌC- TIẾT: 100,101 BÀI : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu: - Đọc đúng ,rõ ràng toàn bài ;ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, - Hiểu nội dung : Tấm lòng nhân hậu , tình cảm quí trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi . (Trả lời được các câu hỏi 1 ,2 , 3, 4 .) * HStrả lời được câu hỏi 5 . * GDKNS: - Biết thể hiện sự cảm thông trong giao tiếp * Các PP/ kỹ thuật dạy học - Trình bày ý kiến cá nhân II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột. HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3-5’) Lượm - Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới A/ Khám phá: (1’) - Cho HS xem một số con vật được nặn bằng bột và giới thiệu: Đây là món đồ chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ con những đồ chơi hết sức lí thú như hình Tôn Ngộ Không. Trư Bát Giới những con hổ, con nai, bông hoa, cái kèn, Nhưng đến ngày nay, chúng ta rất ít khi được gặp những nghệ nhân nặn bột đồ chơi vì các con đã có thêm nhiều loại đồ chơi hiện đại khác. Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để thêm hiểu về công việc của họ. B/ Kết nối: ( 30’) v Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm. Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác. b) Luyện phát âm - Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau: + bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, - Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn - Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh - Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé). - Con thích nhân vật nào? Vì sao? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Hát - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi cuối bài. - Theo dõi và đọc thầm theo. - 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này. - Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. - Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau. - Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn). Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa.// (giọng buồn). Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng mua.// (giọng sôi nổi). - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) - Lần lượt từng HS đọc trước lớp của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 6 HS lên đọc truyện, bạn nhận xét. IV / Rút kinh nghiệm tiết dạy: MÔN: TOÁN TIẾT: 167 BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12 , số 3 , số 6 . - Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản . - Biết giải bài toán có gắn với các số đo . * Nội dung điều chỉnh: Không làm bài tập 3 * HSKG làm thêm BT1 b , BT4 c , d , e . II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3-5’) Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT) - Sửa bài 3. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27-30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: HS làm thêm BT b - Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. - Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b - Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? - Làm tương tự với các đồng hồ còn lại. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Không làm bài tập 3 Dành thời gian cho bài tập 1,2,4 Bài 4: HS làm thêm câu c , d , e - Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì, ngôi nhà, . . - Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và yêu cầu HS suy nghĩ để điền tên đơn vị đúng vào chỗ trống trên. - Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì sao? - Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không?Vì sao ? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3-5’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập về nhà . - Chuẩn bị: Ôn tập về đại lượng ( t. t). - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. - Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. - 2 giờ. - Là 14 giờ. - Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 giờ. - Can bé đựng 10 lít nước mắm,can to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiều lít nước mắm? Bài giải: Can to đựng số lít nước mắm là: 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. - Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15 cm. - Vì 15 mm quá ngắn, không có chiếc bút bi bình thường nào lại ngắn như thế? - Không được vì như thế là quá dài. IV / Rút kinh nghiệm tiết dạy: MÔN: CHÍNH TẢ TIẾT: 67 BÀI: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ chơi . - Làm được BT 2 a và BT3 a . II. Chuẩn bị: GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Lượm. - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài vào bảng con theo yêu cầu: + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. Phát triển các hoạt động (27-30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung - GV đọc đoạn cần viết 1 lần. - Yêu cầu HS đọc. - Đoạn văn nói về ai? - Bác Nhân làm nghề gì? - Vì sao bác định chuyển về quê? - Bạn nhỏ đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài? - Vì sao các chữ đó phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết. - Yêu cầu HS viết từ khó. - Sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: (Trò chơi) Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống. Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3-5’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Đàn bê của anh Hồ Giáo. - Hát - Thực hiện yêu cầu của GV. - Theo dõi bài. - 2 HS đọc lại bài chính tả. - Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. - Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. - Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của bác không bán được. - Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ chơi để bác vui. - Đoạn văn có 3 câu. - Bác, Nhân, Khi, Một. - Vì Nhân là tên riêng của người. Bác, Khi, Một là các chữ đầu câu. - Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy tiền, cuối cùng. - 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào nháp. - Đọc yêu cầu bài tập 2. HS tự làm. Nhận xét. a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn Cớ sao trăng phải chịu luồn đám mây? Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng Đèn ra trước gió còn chăng hỡi đèn? - Đọc yêu cầu bài 3. Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm tiếp. a) Chú Trường vừa trồng trọt giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn nhà chú cây nào cũng trĩu quả. Dưới ao, cá trôi, các chép, cá trắm từng đàn. Cạnh ao là chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp. IV / Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày 14 tháng 5 năm 2015 MÔN: KỂ CHUYỆN TIẾT: 34 BÀI: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu: - Dựa vào nội dung tóm tắt , kể được từng đoạn chuyện . * HSbiết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT 2 ) * GDKNS: - Biết thể hiện sự cảm thông trong giao tiếp - Kỹ năng ra quyết định * Các PP/ kỹ thuật dạy học: - Trình bày ý kiến cá nhân II. Chuẩn bị: GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn. HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3-5’) Bóp nát quả cam. - Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát quả cam. - Nhận xét, HS. 3. Bài mới A/ Khám phá: (1’) - Quan sát tranh - Bức tranh vẽ những gì? - Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Người làm đồ chơi. B/ kết nối: ( 15’) Biết thể hiện sự cảm thông trong giao tiếp a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm - GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn dựa vào nội dung và gợi ý. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. - Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn theo các tiêu chí đã nêu. * Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể: + Đoạn 1 - Bác Nhân làm nghề gì? - Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác Nhân? - Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao? - Vì sao con biết? + Đoạn 2 - Vì sao bác Nhân định chuyển về quê? - Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân như thế nào? - Thái độ của bác ra sao? + Đoạn 3 - Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng? - Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn? C/ Thực hành: ( 10’-15’) b) Kể lại toàn bộ câu chuyện - Yêu cầu HS kể nối tiếp. - Gọi HS nhận xét bạn. Cho điểm HS. - Yêu cầu HS kể toàn truyện.- Nhận xét, cho điểm. D/ Vận dụng: ( 5’) - Qua câu chuyện kể em học được điều gì? Em thích những nhân vật nào ? vì sao? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập cuối HKII. - Hát - 3 HS kể phân vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản). - 1 HS kể toàn truyện. - HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1 HS kể thì HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. - Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1 HS kể 1 đoạn của câu chuyện. - Truyện được kể 3 đến 4 lần. - Nhận xét. - Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. - Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ nghĩnh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con gà, con vịt - Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ. - Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm lại, bác rất vui với công việc. - Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, hàng của bác bỗng bị ế. - Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng của bác và xin bác đừng về quê. - Bác rất cảm động. - Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món tiền để các bạn cùng mua đồ chơi của bác. -Bác rất vui và nghĩ rằng vẫn còn nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác. - Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - 1 đến 2 HS kể theo nội dung tóm tắt . IV / Rút kinh nghiệm tiết dạy: . MÔN: CHÍNH TẢ TIẾT: 68 BÀI: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của anh Hồ Giáo . - Làm được BT 2 a và BT 3 a. II. Chuẩn bị: GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Người làm đồ chơi. Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp. Yêu cầu HS đọc các từ mà các bạn tìm được. Nhận xét,. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo và làm các bài tập chính tả. Phát triển các hoạt động (27-30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết GV đọc đoạn văn cần viết. Đoạn văn nói về điều gì? Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu? Những con bê cái thì ra sao? b) Hướng dẫn cách trình bày Tìm tên riêng trong đoạn văn? Những chữ nào thường phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt, quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, quơ quơ. Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ. Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh. Bài 3: Trò chơi: Thi tìm tiếng Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to và 1 bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. Yêu cầu HS đọc các từ tìm được. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3-5’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII. Hát Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã. Theo dõi bài trong SGK. Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo. Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau. Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. Hồ Giáo. Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa. HS đọc cá nhân. 3 HS lên bảng viết các từ này. HS dưới lớp viết vào nháp. Đọc yêu cầu của bài. Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ: HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán. HS 2: Chợ. Tiến hành tương tự với các phần còn lại: a) chợ – chờ - tròn HS hoạt động trong nhóm. Một số đáp án: a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm, Cả lớp đọc đồng thanh. IV / Rút kinh nghiệm tiết dạy: MÔN: TOÁN TIẾT: 169 BÀI: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác , hình chữ nhật , đường thẳng , đường gấp khúc , hình tam giác , hình vuông , đoạn thẳng . Biết vẽ hình theo mẫu . * HSKG làm thêm BT 3 . II. Chuẩn bị: GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.HS: Vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (5’) Ôn tập về đại lượng (t .t). - Sửa bài 3. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27-30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS đọc tên của từng hình. Bài 2: - Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở bài tập. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng thước để chia thành 2 phần, có thể thành hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm phần b - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số các phần hình. - Hình bên có mấy hình tam giác, là những tam giác nào ? - Có bao nhiêu hình tứ giác, đó là những hình nào? - Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những hình nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3-5’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập về nhà . - Chuẩn bị: Ôn tập về hình học ( t .t ). - Hát - 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. - Đọc tên hình theo yêu cầu. - HS vẽ hình vào vở bài tập. - Đọc đề bài trong SGK. - Lựa chọn cách vẽ và lên bảng vẽ. Làm bài. 1 2 3 4 - Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2) - Có 5 hình tứ giác, là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3), hình (1 + 2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). - Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4). IV / Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ sáu ngày 15 tháng 5 năm 2015 MÔN: TẬP LÀM VĂN TIẾT: 34 BÀI: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT). I. Mục tiêu: - Dựa vào các câu hỏi gợi ý , kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân ( BT1) . - Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (BT2) . II. Chuẩn bị: GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý. HS: SGK, vở. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (1’) 2. Bài cu (3’) Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con. Nhận xét, 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Ơ lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn. Phát triển các hoạt động (27-30’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút. GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc. Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công việc đó. Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú,) của bạn? Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp. Cho điểm những HS nói tốt. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết: Bài 2: GV nêu yêu cầu và để HS tự viết. Gọi
File đính kèm:
- TUẦN 34.doc