Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 23

Khám phá:(1’) HS xem tranh minh họa chủ điểm muông thú- GT cho HS biết sơ lược chủ điểm

- Trong thực tế chúng ta thường nghe nói sói là một con vật như thế nào?

- Truyện mở đầu chủ điểm giới thiệu cho chúng ta thấy Sói là một con vật như thế nào,? Có thực là một bác sĩ nhân từ không? Vì sao Ngựa đá Sói? Ta hãy cùng đọc truyện để thấy rõ hơn.

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ra sao ?
Bài 2/112 : -Tính nhẩm .
Bài 2 yêu cầu làm gì ?
Bài 3/112: HShoàn thành tốt làm bài
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia 20 : 2 = 10.
Giáo dục -Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi.
6 gọi là số bị chia.
2 gọi là số chia.
3 gọi là thương.
-Là một trong hai thành phần của phép chia (hay là số được chia thành hai phần bằng nhau)
-Là thành phần thứ hai trong phép chia (hay là số các phần bằng nhau được chia ra từ số bị chia)
-Thương là kết quả trong phép chia hay cũng chính là giá trị của một
 phần.
-HS nhắc lại
-Thương là 3, Thương là 6 : 2.
-Trao đổi theo cặp-(tự nêu phép chia và nêu tên gọi).
-Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.
8 chia 2 được 4.
 8 : 2 = 4 
 ¯ ¯ ¯
 Số bị chia Số chia Thương
 Thương 
-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.(HS nhắc lại)
-2 em làm trên bảng. Lớp làm vở hs có thể làm từ 2,3 dòng trở lên 
 Lớp làm bảng con
-HS lên bảng làm, mỗi em làm 2 phép tính . 
 - HS hoàn thành tốt đọc yếu cầu và lần lượt làm bài vào vở nháp
-1 em nêu : Số bị chia- số chia- thương.
-Học thuộc bảng chia 2.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TẬP VIẾT: TIẾT 21 ( Dạy buổi chiều)
Bài dạy : CHỮ HOA: T
I/ MỤC TIÊU : 
Viết chữ hoa T(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cở nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Thẳng (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ), Thẳng như ruột ngựa (3 lần). 
II/ CHUẨN BỊ :
- Mẫu chữ T hoa. Bảng phụ : Thẳng như ruột ngựa .
- Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp (1’) 
2/KTBC:(5’) Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ S - Sáo vào bảng con.
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(8’) Hướng dẫn viết chữ hoa.
** HSnắm được cách viết chữ cái hoa
HDHS quan sát và nhận biết chữ T hoa cỡ vừa cao 5 li-Chữ T gồm có một nét viết liền, là kết hợp của ba nét cơ bản :à nét cong trái và 1 nét lượn ngang.
-Giúp đỡ thêm hs
Hoạt động 2:(7’) HD viết cụm từ ứng dụng
** HSnắm được cách viết cụm từ ứng dụng
Quy trình HD như SGV/87
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
Giáo viên giảng : Thẳng như ruột ngựa, nghĩa đen : đoạn ruột ngựa từ dạ dày đến ruột
non dài và thẳng. Nghĩa bóng : thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay .
Hoạt động 3 :(15’) Viết vở.
** HSviết bài với tốc độ chậm hơn
GV viết mẫu HDHS viết đến hết bài-Nội dung như vở tập viết
-Giúp đớ thêm hs
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
 Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-HS yếu nhắc lại
-Lớp viết bảng con 2 lượt
-HS đọc : Thẳng như ruột ngựa.
-Lớp viết bảng con: Thẳng
-HS viết bài vào vở
-Viết bài nhà/ tr 12.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 10/02/2015
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TIẾT 21
Bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ .
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
I/ MỤC TIÊU :
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào? (BT 2, BT 3)
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp (1’) 
2/KTBC:(5’) 2 HS nêu một số từ ngữ về loài chim mà em biết
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(10’) Luyện tập từ ngữ về muôn thú
** HSnêu được một số từ ngữ về muông thú
Bài 1/45 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh chỉ ra và nói đúng tên loài thú nguy hiểm và không nguy hiểm.
-GV nhận xét, chốt gợi ý (SGV/ tr 85).
* Qua đó giúp hs nhận biết các từ ngữ về muôn thú , nhận biết thú nguy hiểm và không nguy hiểm
Hoạt động 2: (20’) Đặt và trả lời câu hỏi như thế nào?
** HStrả lời được các câu hỏi
Bài 2 /45(miệng)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
-Nhận xét chốt gợi ý (SGV? tr 85)
Bài 3/45 : (vở)
Yêu cầu HS trao đổi theo cặp, đặt câu hỏi theo yêu cầu
-> Gợi ý SGV/85
Hoạt động cuối : (2’) Củng cố ,dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài, sưu tập các con vật trong rừng.
-Nhóm trao đổi viết trên giấy, sau đó lên dán bảng
-HS đọc laị. Lớp làm bài vào vở 
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-Suy nghĩ nhẩm. Từng cặp thực hành hỏi-đáp
-Nhiều cặp học sinh nối tiếp nhau nêu các hoạt động của các loài thú.-HS nhắc lại
-Từng cặp học sinh trao đổi-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm. HS nối tiếp nhau phát biểu.
HS nhắc lại ý trả lời của bài
-Học bài, sưu tập các con vật trong rừng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN: TIẾT112
Bài dạy : BẢNG CHIA 3 .
I/ MỤC TIÊU : 
 - Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 3)
- HShoàn thành tốt làm thêm BT 3/113
II/ CHUẨN BỊ : 
- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2.
- Sách, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp (1’) 
2/KTBC:(5’) -Gọi 3 em lên bảng làm bài .
-Tính kết quả : 8 : 2 = 12 : 2 = 16 : 2 =
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia.
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(12’) Giới thiệu phép chia 3.
** HSđược giúp đỡ để lập được bảng chia 3
PP trực quan- giảng giải :
-Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
-Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa ?
-Nêu bài toán : 4 tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa ?
-Giáo viên viết : 12 : 3 = 4 và yêu cầu HS đọc.
-Tiến hành tương tự với vài phép tính khác.
-Nhận xét : Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 như thế nào ?
 Lập bảng chia 3.
PP thực hành :
-Giáo viên cho HS lập bảng chia 3.
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 3 ?
-GV: Đây chính là dãy số đếm thêm 3 từ 3 đến 30.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 3.
-Khuyến khích hs HTL bảng chia 3
-Trò chơi .
Hoạt động 2 : (18’)thực hành .
** HSlàm 2/3 số bài tập
Bài 1/112 : Yêu cầu HS tự làm bài 
-Giúp đỡ thêm hs
Bài 2/112 :
Có tất cả bao nhiêu học sinh ?
-24 học sinh chia đều thành mấy tổ ?
-Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn học sinh ta làm như thế nào ?
 Tóm tắt :
3 tổ : 24 học sinh
1 tổ : ? học sinh .
 Giải 
Mỗi tổ có số học sinh là :
24 : 3 = 8 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh.
Bài 3: Số? 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu và tự làm bài vào nháp
Hoạt động cuối : (2’) Củng cố ,dặn dò
 Gọi vài em HTL bảng chia 3.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Học bài.
-Quan sát, phân tích.
-Bốn tấm bìa có 12 chấm tròn.
-Học sinh nêu : 3 x 4 = 12.
-HS nêu 12 : 3 = 4
-HS đọc “12 chia 3 bằng 4”
-HS thực hiện.
- Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4
-Hình thành lập bảng chia 3.
- đồng thanh bảng chia 3.
-Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
-Số bắt đầu được lấy để chia cho 3 là 3.6.9 và kết thúc là 30.
-Tự HTL bảng chia 3.
-HS thi đọc cá nhân. Tổ.
HS đọc lại bảng chia 3
-Đồng thanh.
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-1 em đọc đề. Đọc thầm, phân tích đề.
-Có tất cả 24 học sinh.
-Chia đều thành 3 tổ.
-Thực hiện phép chia.
-Lớp tóm tắt và làm bài vào vở -HS không yêu cầu tóm tắt
 - HS làm vào vở nháp và nêu cách làm
-3-4 em HTL bảng chia 3.
-Học thuộc bảng chia3.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 11/02/2015
TẬP ĐỌC: TIẾT 63
Bài dạy: NỘI QUY ĐẢO KHỈ .
I/ MỤC TIÊU :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng, rành mạch được từng điều trong bản nội quy.
Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy (trả lời đươc CH 1, 2)
II/ CHUẨN BỊ :
GV:Bảng phụ viết 2 điều trong bản nội quy. 1 bản nội quy nhà trường.
HS: Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp (1’) 
2/KTBC:(5’) Gọi 3 em phân vai đọc truyện “Bác sĩ Sói” và TLCH.
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa 
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
-Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Luyện đọc.
** HSđọc được 1 đoạn trong bài
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (giọng đọc rõ, rành rẽ từng mục)
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
-HS luyện đọc các từ ngữ: tham quan, khành khạch, khoái chí, nội quy, du lịch, lên đảo, trêu chọc, Đảo Khỉ, cảnh vật, bảo tồn.
-Đọc từng đoạn : 
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc các điều mục trong bản nội quy.
 1.//Mua vé tham quan trước khi lên đảo.//
2.//Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng.//
-Giải nghĩa từ:
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
Hoạt động 2:(5’) Tìm hiểu bài.
** HSnhắc lại được ý trả lời các câu hỏi
Câu 1,2 /35 ->Gợi ý SGV/83
Câu 3/35 -> Gợi ý SGV/83
*HS Hiểu và có ý thức tuân theo nội quy.
* GDBVMT: Ta phải luôn có ý thức thực hiện đúng nội quy Đảo Khỉ và các nơi công cộng khác, không được vưt rác bừa bãi. Dể góp phần làm cho môi trường luôn sạch dẹp
Hoạt động 3: (10’) Luyện đọc lại
** HSđọc trơn 1 đoạn trong bài
-Quan tâm rèn đọc hs
Hoạt động cuối : (2’) Củng cố ,dặn dò
 Gọi 1 em đọc những điều nội quy Đảo Khỉ và giới thiệu nội quy nhà trường.
-Hiểu và chấp hành đúng nội quy mới tiến bộ.
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò- Đọc bài, xem trước ảnh các loài thú.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu lượt 1.
-Đọc cá nhân
 -HS tiếp nối nhau đọc từng câu lượt 2
-Đọc cá nhân
-Nối tiếp nhau đọc từng đoạn lượt 1
-HS đọc các từ chú giải (STV/ tr 44)
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn lượt 2
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm. Đọc cả bài.
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm đọc nối tiếp nhau.
-HS trả lời-HS nhắc lại ý trả lời
-Trao đổi theo nhóm đôi 
-2-3 cặp HS thi đọc bài
-HS đọc từng đoạn trong bài
-1 em đọc.
- Đọc bài, xem trước ảnh các loài thú.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN: TIẾT 113
Bài dạy : MỘT PHẦN BA .
I/ MỤC TIÊU :
 - Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “ Một phần ba”, biết đọc, viết 1/3.
 - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 pjần bằng nhau
 - NDĐC: Bỏ BT 2,3 Tăng TG làm BT 1- Rèn HS kĩ năng nhận dạng 1/3 qua hình vẽ
II/ CHUẨN BỊ :
- Các tấm bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
- Sách, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp (1’) 
2/KTBC:(5’) Điền dấu(>,<,=) .
	 9 : 3 c 6 : 2
	15 : 3 c 2 x 2
	 2 x 5 c 30 : 3
-3 em lên bảng .Lớp làm bảng con.
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(12’) Giới thiệu “Một phần ba”
** HSnắm được cách viết 1/3 
Yêu cầu hs quan sát hình vuông
-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra làm ba phần bằng nhau và giới thiệu “Có một hình vuông, chia làm ba phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần ba hình vuông”
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình tròn, hình tam giác? 
Hoạt động 2 :(18’) Luyện tập, thực hành.
** HSlàm được các bài tập
Bài 1/114: Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
Bài 3 : ( Bỏ) Tăng TG làm BT 1
Bài 2/ 114( bỏ) Tăng TG làm BT 1
Hoạt động cuối : (2’) Củng cố ,dặn dò
 Nhận xét tiết học.
- Dặn dò. Tiếp tục HTL bảng nhân 3, chia 3
-Một phần ba.
-Quan sát.
HS nhắc lại :
-Có một hình vuông chia làm ba phần.
-Lấy một phần được một phần ba hình vuông.
-Có một hình tròn chia làm ba phần.
-Lấy một phần được một phần ba hình tròn .(HS nhắc lại)
-Có 1 hình tam giác chia làm 3 phần.
-Lấy một phần được một phần ba hình tam giác.
-Học sinh nhắc lại nhắc lại.
-Đã tô màu 1 hình nào .
 3
-Suy nghĩ tự làm bài
.Khuyến khích hs trả lời nhưng không yêu cầu giải thích
-HTL bảng nhân3, chia 3.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
CHÍNH TẢ- (TẬP CHÉP): TIẾT 41
Bài dạy: BÁC SĨ SÓI .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắc bài Bác sĩ Sói.
•- Làm được (BT2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II/ CHUẨN BỊ :
- Viết sẵn đoạn “Bác sĩ Sói” . Viết sẵn BT 2a,2b.
- Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/Ôn định lớp (1’) 
2/KTBC:(5’) -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-3 tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã.
-3 tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : (10’)Hướng dẫn viết tập chép.
** HSnắm được cách viết các từ ngữ khó:
a/ Nội dung bài tập chép ;
Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
Tìm tên riêng trong đoạn chép ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. : chữa, giúp, trời giáng.
-Giúp đỡ thêm hskk
Hoạt động 2: (15’) Viết bài
** HSviết được bài viết với tốc đọ chậm hơn
-Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3 :(5’) Bài tập.
* HSlàm được 2/3 số bài tập
Bài 2/43 : Yêu cầu gì 
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, -> Gợi ý (SGV/ tr 81).
Bài 3b/43 : 
-Chốt gợi ý (SGV/ tr 81)
b/ Chứa tiếng có vần ươt/ ươc : trước sau, thước kẻ, tha thướt, sướt mướt, mượt mà.
Hoạt động cuối : (2’) Củng cố ,dặn dò
 Nhận xét tiết học, tuyên dương HS chép bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Ngựa, Sói.
-Lời của Sói được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
-HS đọc lại các từ khó
-Lớp viết bảng con
-Nhìn bảng chép vở.
-Dò bài.
-Chọn bài tập b.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.(HSđọc lại các từ vừa điền)
-Làm nháp.
-1 em đọc kết quả. Nhận xét.
(HS đọc lại kết quả)
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ năm ngày 12/02/2015
 KỂ CHUYỆN: TIẾT 21
Bài dạy : BÁC SĨ SÓI .
I/ MỤC TIÊU :
Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
* GDKNS: - Kĩ năng ứng phó với căng thẳng ( Nhóm, phân vai)
 - Kĩ năng ra quyết định ( Cá nhân)
II/ Phương tiện dạy học :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp (1’) 
2/KTBC:(5’) Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Một trí khôn hơn tăm trí khôn”
3/Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
a/ Khàm phá: (1’) – Trong tuần này chúng ta đã được học truyện đọc nào?
- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục rèn kĩ năng kể lại câu chuyện đã học trong tuần.
b/ Kết nối:
Hoạt động 1 :(15’) Kể từng đoạn truyện .
** HSkhông yêu cầu kể sáng tạo
-Yêu cầu hs quan sát tranh SGK và hỏi :
 Bức tranh minh họa điều gì ?
-Tranh 2 : Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
-Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
-Tranh 4 vẽ cảnh gì ?
Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm 
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
Hoạt động 2 :(15’) Phân vai, dựng lại câu chuyện.
** HSnhận xét được lời kể của bạn
* Kĩ năng ứng phó với căng thẳng
Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm vai ( Người dẫn chuyện : vui hài hước. Ngựa : điềm tĩnh, giả bộ lễ phép, cầu khẩn. Sói : vẻ gian giảo nhưng giả bộ nhân từ. Khi đến gần Ngựa vẻ mặt mừng rỡ, đắc ý.)
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất.
- Qua đó rèn HS kĩ năng ứng phó với căng thẳng, khi gặp chuyện nguy cấp phải kịp thời ứng phó.
c/ Thực hành: (1’)
* Kĩ năng ra quyết định:
- Khi gặp trường hợp nguy cấp như trường hợp trong truyện, theo em sẽ ứng xử thế nào?
- Ta phải mạnh dạn có quyết định kịp thời khi gặp những trương hơp nguy cấp, không nên chần chừ.
d/ Vận dụng: (1’)
Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
- Vận dụng các kĩ năng kể chuyện và các kĩ năng ứng xử qua truyện kể để rèn thêm kĩ năng kể chuyện hay hơn.
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
- HSTL
-HS quan sát
-Bức tranh vẽ một chú ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa đến rỏ dãi.
-Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính, giả làm bác sĩ.
-Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa, Ngựa nhón nhón chân chuẩn bị đá.
-Ngựa tung vó đá một cú trời giáng, Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, mũ văng ra.
-Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện.(HS khá giỏi giúp đỡ hs)
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Khuyến khích hs, tham gia kể một đoạn câu chuyện
-Trò chơi “Mưa rơi”
-Chia nhóm, phân vai dựng lại câu chuyện-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Chọn bạn tham gia thi kể lại câu chuyện.
- HS trả lời.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Phải bình tĩnh đối phó với những kẻ độc ác giả nhân giả nghĩa.
-Tập kể lại chuyện cho người thân nghe.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN: TIẾT 114
Bài dạy: LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 3)
- Biết thực hiện phép tính chia có kèm đơn vị đo( chia cho3. cho 2)
- HShoàn thành tốt làm thêm BT3 và BT5/115
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp (1’) 
2/KTBC:(5’) : Vẽ trước một số hình hình học, yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã được tô màu một phần mấy ?-KT 3 HS
3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Thực hành tính
** HSlàm được 2/3 số bài tập
Bài 1/115 : (M)
Bài 2/115 : (M) 
 các bài còn lại.
-Giúp đỡ thêm hs yếu
Hoạt động 2 : (15’) Thực hành giải toán
Bài 4/115 :
-Có tất cả bao nhiêu kg gạo ?
-Chia đều vào 3 túi nghĩa là chia như thế nào ? 
-Giúp đỡ têm hs
Tóm tắt :
3 túi : 15 kg gạo.
1 túi : ? kg gạo.
Giải 
Số kg gạo trong một túi :
15 : 3 = 5 (kg)
Đáp số : 5 kg gạo.
Bài 3/ 115: Tính( Theo mẫu)
Yêu cầu HS giải thích cách thực hiện tính có đơn vị
Bài 5/115: HS hoàn thành tốt làm
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
- Dặn dò, HTL bảng chia 3, nhân 3.
-Nối tiếp nhau nêu kết quả
-HS đọc lại kết quả của toan bài
-Nối tiêp nhau nêu kết quả
- HS tham gia nêu chính xác kết quả
-Có 15 kg gạo.
-Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi túi là 1 phần
-Lớp giai vào vở-khuyến khích hs yếu trình bày bài giải đúng
- HShoàn thành tốt làm vào nháp, lên sửa bài và giải thích
-Học thuộc bảng chia 3
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT): TIẾT 42
Bài dạy :	NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
 - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắc bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
•- Làm được (BT2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II/ CHUẨN BỊ :
- Viết sẵn bài “Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên”
- Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp (1’) 
2/KTBC:(5’) -3 em lên bảng viết : củi lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương.
-Lớp viết bảng con.
3/Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(10’) Hướng dẫn chính tả
** HSnắm được cách viết các từ ngữ khó
-Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
-Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?
-Tìm câu tả đàn voi vào hội ?
-
Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
Hướng dẫn viết từ khó. Tây Nguyên, nườm nượp, nục nịch, .
Hoạt động 2: (15’) Viết chính ta
** HSviết được đoạn viết với tốc độ chậm hơn
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3 : (5’) Bài tập.
** HSlàm được 2/3 số bài tập
Bài 2a/48 : 
-GV cho học sinh làm bài 2a
Bài 3 : Chọn bài 3a 
-Phát giấy bút.
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
	ươt : rượt, lượt, lướt, mượt, mướt, thượt, trượt.
	ươc : bước, rước, lược, thước, nước.
Hoạt động cuối:(2’) Củng cố ,dặn dò
 Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
- Dặn dò – Sửa lỗi.
-Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa xuân.
-“Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến”
-Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, vì đó là tên riêng chỉ vùng đất dân tộc.
-HS đọc lại các từ khó
-Viết bảng con.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Lớp làm vào vở-
HS khuyến khích làm cả câu
-làm bài theo nhóm 
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
 Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ sáu ngày 13/02/2015
TẬP LÀM VĂN: 	TIẾT 21
Bài dạy : ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH.VIẾT NỘI QUY .
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT 1, BT 2).
- Đọc và chép được 2, 3 điều trong nội quy của trường (BT3).
- NDĐC: Không làm BT1,2- Tăng TG giúp HS thuộc và viết được từ 4,5 điều trong bảng nội quy của trường.
II/ Phương tiện dạy học :
- Bản nội quy nhà trường. Bảng phụ ghi bài 2a. Tranh, ảnh hươu sao, con báo.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp (1’) 
2/KTBC:(5’) -Gọi 2 em thực hành nói lời xin lỗi .
-1 em đem vở lên cho cô kiểm tra khi em đưa vở, cô lỡ tay làm rơi vở của em, cô nói: Cô lỡ tay, xin lỗi em”
-

File đính kèm:

  • docTUẦN 23.doc