Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 22

Khám phá: Hằng ngày khi gặp những chuyện khó khăn hoặc nguy cấp, em phải có thái độ như thế nào?

- Truyện đọc hôm nay cho ta thấy được sự khôn ngoan của con người đã thắng được những mưu mô gian trá.

b/ Kết nối:

Hoạt động 1 :(30’) Luyện đoc

** HSđọc trôi chảy 1 đoạn trong bài

-Giáo viên đọc mẫu lần

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1046 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 22, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấm chữ cái đầu câu được viết như thế nào ?
-Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy ?
-Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm 
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài, làm bài.
-1 em đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim trong ngoặc đơn, cả lớp đọc thầm.
 -Trao đổi theo cặp( nói đúng tên từng loài chim.
-Nhiều em nối tiếp nhau nói tên các loài chim. HSnhắc lại
-1em nêu yêu cầu : đặc điểm của các loài chim.
-Các nhóm nhận giấy bút.
-Thảo luận nhóm ghi ra đặc điểm của từng loại.
-Đại diện nhóm trình bày.
-2 em lên bảng điền tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ trống.HS yếu đọc lại bài trên bảng
-Giải thích : Vì quạ có lông đen.
-Cơ thể cú rất hôi.
-Nói bắt chước người khác.
-Vì con khướu nó hót suốt ngày, luôn mồm mà không biết mệt và nói những điều khoác lác.
-Điền dấu chấm dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
-Học sinh đọc bài. Lớp đọc thầm.
-1 em lên bảng làm : Lớp làm bài vào vở( HS không yêu cầu làm hết)
-Đọc lại bài .
-Hết câu phải dùng dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
-Vì chữ cái đứng sau không viết hoa.
-Vì chữ cái đứng sau viết hoa.
- Làm lại bài tập 2 vào vở-HTL các thành ngữ ở BT2.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ..............................................................................................................
TOÁN: TIẾT 107
Bài dạy : PHÉP CHIA
I/ MỤC TIÊU : 
Nhận biết được phép chia.
Biết được quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành 2 phép chia
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp :(1’)
2/ KTBC :(5’) -Nhận xét bài kiểm tra.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Giới thiệu phép nhân , chia, mối quan hệ.
** HSnhận biết phép chia
A/ Phép nhân :
-Giáo viên viết : 3 x 2 = 6
-Mỗi phần có 3 ô , vậy 2 phần có mấy ô ?
-Vậy 3 x 2 = ?
B/ Phép chia cho 2 :
-Trực quan : 
 ------------------
-Giáo viên kẻ 1 gạch ngang trên hình vẽ.
-Hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ?
-Ta đã thực hiện một phép tính mới, đó là phép chia: “Sáu chia hai bằng ba” .
-Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia.
-Nhận xét.
C/ Phép chia cho 3 :
-Trực quan : 6 ô vuông.
-6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?
-Viết : 6 : 3 = 2.
-Nhận xét.
D/ Mối quan hệ giữa phép nhân và chia.
-Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có ? ô.
-3 x 2 = 6.
-Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 2 = 3
-Có 6 ô chia thành 3 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 3 = 2
-Từ một phép nhân ta có thể lập mấy phép chia tương ứng ?
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2.
Hoạt động 2 : Thực hành.
** HSlàm được 2/3 số bài tập
Bài 1/107 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở học sinh quan sát hình vẽ và tính theo mẫu.
Bài 2/108 : Yêu cầu HS làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ hs
Hoạt động cuối : (2’) Củng cố ,dặn dò
Giáo viên nêu
4 x 2 = 8
8 :2 =
8 : 4 =
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài. Thuộc lòng bảng nhân.Xem trước cách lập bảng chia 2
-2 phần có 6 ô.
3 x 2 = 6.
-Học sinh viết : 3 x 2 = 6.
-Mỗi phần có 3 ô.
-HS đọc : 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia.(HS nhắc lại )
-Quan sát.
-Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “sáu chia ba bằng hai” .(HSnhắc lại)
-HS viết bảng con 6 : 3 = 2.
-Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6(hs lên bảng viết)
-Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3.
-Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2.
-2 phép chia tương ứng .
-HS viết bảng con :
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6
 6 : 3 = 2.
-1 em nêu yêu cầu : Cho phép nhân viết 2 phép chia tương ứng.
-Lớp làm bảng con
- hs nhắc lại nhắc lại.
-HS làm vở. (làm tương tự bài 1).
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở
Học sinh nêu miệng kết quả
-Học bảng nhân và tự học bảng chia.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 4/02/2015
TẬP ĐỌC: TIẾT 60
Bài dạy : CÒ VÀ CUỐC
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng cho, đọc rành mạch bài toán.
Hiểu ND: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng. (trả lới được các CH trong SGK). 
* GDKNS:- Kĩ năng tự nhận thức( Trình bày ý kiến cá nhân)
 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông( Trình bày 1 phút)
II/ Phương tiện dạy học :
1.Giáo viên : Tranh “Cò và Cuốc”. Anh ngoài sách.
2.Học sinh : 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp :(1’)
2/ KTBC :(5’) Gọi 3 em đọc bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” và TLCH.
-Tìm những câu nói lên thái độ coi thường của Chồn đối với Gà Rừng ?
-Vì sao một trí khôn của Gà Rừng hơn được cả trăm trí khôn của Chồn ?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
a/ Khám phá:(1’) – Hãy diễn tả hình dáng cửa cò và cuốc?
- Cuốc thường đi ăn vào lúc nào?
- Để hiểu rõ hơn đặc điểm của cò và cuốc ta hãy cùng đọc truyện và tìm hiểu xem cò sống thế nào, cuốc ra sao?
b/ Kết nối: 
Hoạt động 1 :(15’) Luyện đọc.
** HSđọc trơn được 1 đoạn trong bài
-GV đọc mẫu lần 1 
Đọc từng câu : 
-Luyện đọc từ khó : lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh.
Đọc từng đoạn
-HS luyện đọc câu :
+Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//
+Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//
-Giải nghĩa từ:Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 38)
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
Hoạt động 2 :(5’) Tìm hiểu bài.
** HSnhắc lại được ý trả lời các câu hỏi
* Kĩ năng tự nhận thức
Hỏi đáp : 
Câu 1,2/38-Gợi ý SGV/71
Câu 3/38 -Gợi ý SGV/71
•-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi.
Hoạt động 3:(10’) Luyện đọc lại
** HStham gia đọc trơn 1 đoạn trong bài
c/ Thực hành:(2’)
* Kĩ năng thể hiện sự cảm thông:
- Em có nhận xét gì về cách sống của cò?
- Hình ảnh của cò đã gợi nhớ cho các em hình ảnh gì về cuộc sống hằng ngày ở nông thôn chúng ta?
- Cảm thông được nổi vất vả ấy, em phải có thái độ thế nào khi gặp bà con nông dân đang lao động vất vả,,,?
d/ vận dụng:(1’)
 -Câu chuyện khuyên em điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng : Noi gương cò ta hãy cố gắng lao động, siêng năng làm việc..
.Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Tập đọc bài. -Tập đọc bài- Đọc trước bài “ Bác sĩ sói” và đọc trước các câu hỏi của bài
- Nhiều HS trả lời
- HSTL
-Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
-HS nối tiếp đọc từng câu trong bài lượt 1.
-Đọc cá nhân
-HS đọc câu lượt 2
-Đọc cá nhân
\
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn .
-HS đọc đoạn lượt 2
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài)
-Đồng thanh.
-HS trả lời cá nhân
-trao đổi theo nhóm đôi
-3-4 nhóm đọc theo phân vai. Thi đọc truyện.
- HSTL
- HStrình bày ý kiến( nổi vất vả của cha mẹ, để kiếm tiền nuôi em ăn học.)
- Có thái độ kính trọng
-Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
 Rút kinh nghiệm tiết dạy :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: Tiết 108
Bài dạy : BẢNG CHIA 2
I/ MỤC TIÊU :
- Lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 2)
- HSKG làm thêm BT3/109
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn .
2.Học sinh : Sách, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp :(1’)
2/ KTBC :(5’) 3 HS lên bảng –Lớp làm bảng con
 Tính :
	5 x 6 = 4 x 7 = 3 x 9 =
	30 : 5 = 28 : 4 = 27 : 3 =
 	30 : 6 = 28 : 7 = 27 : 9 =
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Giới thiệu bảng chia 2 
** HSnắm được cách lập bảng chia 2
B/ Phép chia.
-Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm có 2 chấm tròn, hỏi có mấy tấm bìa ?
-Vì sao em biết có 4 tấm bìa ?
-Ghi bảng 8 :2 = 4.
C/ Nhận xét.
-Em có nhận xét gì về 2 phép tính trên ?
D/ Hướng dẫn học sinh thực hiện tiếp với các phép chia còn lại
-Giới thiệu . Đây là bảng chia 2.
2 : 2 = 1 12 : 2 = 6
4 : 2 = 2 14 : 2 = 7
6 : 2 = 3 16 : 2 = 8
8 : 2 = 4 18 : 2 = 9
 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10
-Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng chia 2 bằng nhiều hình thức.
Hoạt động 2 :(15’) Thực hành.
** HSthực hành làm được 2/3 số bài tập
Bài 1/109:
-Nhận xét.
Bài 2/109 : Gọi 1 em đọc đề.
-Có tất cả bao nhiêu cái kẹo ?
-12 kẹo được chia đều cho mấy em ?
-Muốn biết mỗi bạn nhận mấy cái kẹo chúng ta làm thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài.Giúp đỡ thêm hs
Giải
Số kẹo mỗi em được chia là :
12 : 2 = 6 (kẹo)
Đáp số : 6 cái kẹo.
-Nhận xét.
Bài 3/ 109: Yêu cầu HShoàn thành tốt tự dùng bút chì nối trực tiếp trong SGK
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố dặn dò
2 học sinh đọc bảng chia 2
 Nhận xét tiết học.
Dặn dò. Về nhà HTL bảng chia 2, xem trước các yêu cầu các bài tập phần luyện tập/110
-Có 4 tấm bìa .
-Vì 8 : 2 = 4. Có 4 tấm bìa .
-HS đọc : tám chia hai bằng bốn.
-Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có phép chia 8 : 2 = 4.
-Chia nhóm tự lập bảng chia 2 tiếp.
-Học sinh hình thành bảng chia 2.
-HTL bảng chia 2.
-Học sinh nhẩm chia 2.
HS nối tiếp nhau đọc bảng chia 2
-1 em đọc đề toán. Đọc thầm phân tích đề.
-Có 12 cái kẹo.
-Chia đều cho 2 bạn.
-từng nhóm tóm tắt bài toán
-1 em lên bảng giải. Lớp làm vở.
- HS HOÀN THÀN TỐT làm bài và nêu nhanh kết quả
-HTL bảng chia 2.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ(Nghe viết ) Tiết 39
Bài dạy : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
•- Làm được (BT2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” . Viết sẵn BT 2a,2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/Ôn định lớp :(1’)
2/ KTBC :(5’) -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
-3 tiếng bắt đầu bàng tr/ ch.
-3 tiếng có vần uôt/ uôc.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(13’) Hướng dẫn nghe viết.
** HSnắm được cách viết các từ ngữ khó
a/ Nội dung bài tập chép ;
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Tìm câu nói của người thợ săn ?
-Câu nói đó được đặt trong dấu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. buổi sáng, cuống quýt, reo lên .
Hoạt động 2: (12’) Viết bài
 ** HSviết được bài viết với tốc độ chậm hơn
-Đọc lại bài viết
-Giáo viên đọc cho HS (đọc từng câu, từng từ ).
-Giúp đỡ thêm hs 
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3 : (5’) Bài tập.
** HSlàm được 2/3 số bài tập
Bài 2/33 : Yêu cầu gì 
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, -> Gợi ý (SGV/ tr 64).
Bài 3a/33 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Gợi ý (SGV/ tr 64)
*Rèn hs kĩ năng phân biệt và viết đúng chính tả
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn do
 Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập đúng.
Dặn dò – Sửa lỗi.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.
-Có mà trốn đằng trời.
-Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.
-HS yếu đọc các từ khó
-Viết bảng con.
-Nghe đọc, viết vở.
- Dò bài.
-Điền r/ d/ gi vào chỗ chấm .
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con.(HS đọc lại các từ vừa điền)
-Tìm và viết các tiếng vào chỗ chấm.
-Làm nháp-HS khuyến khích làm cả câu a nếu có thể.
- 1 em đọc kết quả. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 5/02/2015
KỂ CHUYỆN: Tiết 20
Bài dạy : MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ MỤC TIÊU :
- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1).
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT2).
* GDKNS:- Kĩ năng tư duy sáng tạo ( động não)
 - Kĩ năng giao tiếp ( Thảo luận)
 - Kĩ năng ra quyết định (ý kiến cá nhân)
II/ Phương tiện dạy học :
1.Giáo viên : Tranh “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/Ôn định lớp :(1’)
2/ KTBC :(5’) Gọi 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”
3/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
a/ Khám phá:(1’) 
-Trong tuần ta đã học truyện đọc nào?
- Trong tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục rèn kể chuyện và có kĩ năng rèn kể hay hơn.
b/ Kết nối:
Hoạt động 1 :(15’) Kể từng đoạn truyện .
** HSnhận xét được lời kể của bạn
* Kĩ năng tư duy sáng tạo:
Yêu cầu 1/32
-Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 1.
-GV giải thích : Tên mỗi đoạn của câu chuyện cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như “Chú Chồn kiêu ngạo” có thể là mộ cụm từ như “Trí khôn của Chồn” .
-Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 là Chú Chồn kiêu ngạo ?
-Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì ?
-Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho truyện mà vẫn thể hiện nội dung của đoạn truyện này ?
-GV yêu cầu chia nhóm .
Yêu cầu 2/32: 
Hoạt động 2 :(15’) Kể lại toàn bộ câu chuyện
** HSnhận xét được lời kể của bạn
* Kĩ năng tư duy sáng tạo,k i năng giao tiếp.
Yêu cầu 3/32:
-Yêu cầu kể theo vai 
- Khuyến khích HS kể sáng tạo, hay.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
c/ Thực hành:(2’)
* Kĩ năng ra quyết định:
- Yêu cầu HS nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
+ Tiêu chí nhận xét: kể sáng tạo, điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
-> Qua đó HS có kĩ năng nhận xét, thẳng thắn công nhận khả năng của bạn
d/ Vận dụng:(2’)
 Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
- Vận dụng các kĩ năng và kiến thức đã học để thực hành rèn kể chuyện hay hơn
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học
Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
- Về nhà đọc kĩ trước truyện “ Bác sĩ sói”
- HSTL
-1 em đọc yêu cầu , đọc cả mẫu.
-4 em nối tiếp nhau nêu yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm.
-Đọc thầm đoạn 1-2.
-Vì đoạn này kể về sự kiêu ngạo hợm hĩnh của Chồn.
-Nội dung của từng đoạn truyện đó.
-HS suy nghĩ và trả lời / nhiều em.
-Chia nhóm thảo luận đặt tên cho 3
đoạn truyện còn lại.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Kể trong nhóm
-Mỗi nhóm các bạn cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện.
-Nhận xét bổ sung.
-Kể trước lớp. Các nhóm trình bày.
- Rèn kể trong nhóm –
 (Học sinh kể theo vai : Người dẫn chuyện, thợ săn, Gà Rừng, Chồn.)
-Đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp- 
HS tham gia nhận xét lời kể của bạn
- HS nhận xét và bình chọn
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Phải có tính khiêm tốn không nên kiêu căng hợm hĩnh.
-Tập kể lại chuyện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: TIẾT 109
Bài dạy : MỘT PHẦN HAI
I/ MỤC TIÊU :
Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần hai”, biết đọc , viết ½.
Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
NDĐC: Bỏ BT 2,3/110 Tăng TG làm BT1- Rèn HS kĩ năng nhận dạng một phần hai qua hình vẽ và biết giải thích kết quả đã chọn
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
2.Học sinh : Sách toán, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1/Ôn định lớp :(1’)
2/ KTBC :(5’) Kiểm tra HTL bảng nhân 2.chia 2- 4 HS lên HTL
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(10’) Giới thiệu “Một phần hai”
** HS nhận biết đước ½ qua trực quan
-Trực quan : hình vuông .
-Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau ?
-GV tô màu .
-Hỏi : Trong hình vuông này có mấy phần tô màu
-Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông .
-Một phần hai được viết như sau : 1
 2
-1 đọc là Một phần hai.
 2
-Kết luận : Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) tức là 1/2 hình vuông
1 còn gọi là một nửa.
2
-Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác.
Hoạt động 2 :(20’) Luyện tập, thực hành.
** HS làm đươc ½ số bài tập
Bài 1/110 :
Bài 2/ 110: ( Bỏ- tăng TG làm BT1)
Bài 3/110 : ( Bỏ- tăng TG làm BT1)
Hoạt động cuối : (2’) Củng cố ,dặn dò 
Giáo viên vẽ hình vuông và chia thàn 2 phần bằng nhau goi học sinh đứng tại chỗ nêu
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò, HTL bảng chia.
-Một phần hai .
-Quan sát.
-2 phần bằng nhau.
-Một phần hai được tô màu.
-Một phần hai hình vuông.
Lớp viết bảng 
-Học sinh đọc “Một phần hai”
-HS đọc lại.
-Lớp thực hiện với các tấm bìa hình tròn, hình tam giác.
Thực hiện theo nhóm đôi-
-Quan sát và trả lời
-HS tham gia trả lời kết quả nhưng không yêu cầu giải thích
-Học thuộc bảng chia. Cách viết ½, đọc
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTUẦN 22.doc
Giáo án liên quan