Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 15
a/ Khám phá: Là anh em trong một nhà ta phải có tình cảm như thế nào, bài học hôm nay chúng ta cùng chia sẻ?
b/ Kết nối:
Hoạt động 1 :(30’) Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, ôn tồn.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó : lấy lúa, để cả, nghĩ, rất đỗi, lấy nhau, ôm chầm, vất vả.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 120)
-Giảng từ : rất đỗi ngạc nhiên : lấy làm lạ quá.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
n viết chữ hoa. -Chữ N hoa cao mấy li ? -Chữ N hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ M gồm3 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Chữ N hoa. -Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói) Giúp đỡ thêm hs Hoạt động 2(7’) Viết cụm từ ứng dụng : HSnắm được cách viết cụm từ ứng dụng -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. -Nghĩ trước nghĩ sau theo em hiểu như thế nào ? Nêu : Cụm từ này có nghĩa là phải suy nghĩ chín chắn trước khi làm. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Nghĩ trước nghĩ sau” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Nghĩ ta nối chữ N với chữ g như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. GV Giúp đỡ thêm hs Hoạt động 3 : Viết vở. * viết đúng tốc độ -Hướng dẫn viết vở. -Theo dõi giúp đỡ thêm hskk Hoạt động cuối : (2’) Củng cố ,dặn dò -Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Dặn dò : Hoàn thành bài viết/ Tr34 . -Cao 5 li. -Chữ M gồm 3 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải. -3- 5 em nhắc lại.HS nhắc lại -Lớp viết bảng con -2-3 em đọc : Nghĩ trước nghĩ sau. -1 em nêu : Suy nghĩ kĩ trước khi làm. -1 em nhắc lại. -4 tiếng : Nghĩ, trước, nghĩ, sau. -Chữ N, g, h cao 2,5 li, t cao 1, 5 li, r, s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu ngã đặt trên i trong chữ Nghĩ, dấu sắc trên ươ trong chữ trước. -N và g giữ một khoảng cách vừa phải vì 2 chữ cái này không có nối nét với nhau. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o. -Bảng con Nghĩ. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ... Thứ ba ngày 9/12/2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 14 Bài dạy : TỪ CHỈ ĐẶT ĐIỂM .CÂU KIỂU AI THẾ NÀO I/ MỤC TIÊU : Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điễm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiễu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ôn định lớp (1’) 2. KTBC : (5’) Gọi 2HS lên -Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em? -Sắp xếp từ ở 3 nhóm thành câu (STV/ tr 116) 3.Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :(15’) Luyện tập từ chỉ đặc điểm. *HS nắm đuợc một số từ chỉ đặc điểm Bài 1 :Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV nhắc : mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. -GV hướng dẫn sửa bài. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng. - Gợi ý SGV/273 Hoạt động 2: (15’) Luyện tập câu Ai thế nào? * HS nhận xét được kiểu câu ai, thế nào Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ? -Hướng dẫn phân tích và đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào ? - Mái tóc của ai ? Mái tóc ông em thế nào ? -Khi viết câu em chú ý điều gì ? -GV hướng dẫn HS đặt câu: Bố em/ là người rất vui vẻ (đó là câu theo mẫu Ai là gì?) Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn do Tìm những từ chỉ đặc điểm. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? Nhận xét tiết học. Dặn dò – Tìm từ chỉ đặc điểm -1 em đọc : Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi. -Quan sát, suy nghĩ. -Chia nhóm : Hoạt động nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày. -Em bé xinh/ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương. -Con voi rất khoẻ/ Con voi rất to/ Con voi chăm chỉ làm việc. - Những quyển vở có nhiều màu. Quyển vở này màu vàng/ Quyển vở kia màu xanh/ Quyển sách này có rất nhiều màu. - Những cây cau rất cao./ Những cây cau rất thẳng./ Những cây cau thật xanh tốt. -Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật. -Hoạt động nhóm : Các nhóm thi làm bài. Mỗi nhóm thảo luận ghi ra giấy khổ to. -Đại điện các nhóm lên dán bảng. -Nhận xét. HS đọc lại các từ vừa tìm về tính tình, về màu sắc, về hình dáng. -Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: mái tóc, tính tình, bàn tay, nụ cười. 1 em đọc câu mẫu : Mái tóc ông em bạc trắng. -Viết hoa đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu. -1 HS lên bảng làm. Lớp làm vở. - thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ....................................................................................................................................... TOÁN: Tiết 72 Bài dạy : TÌM SỐ TRỪ I/ MỤC TIÊU : Biết tìm x trong các bài tập dạng: a-x=b( với a,b là các số không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính( biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu) Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. Biết gỉai toán dạng tìm số trừ chưa biết. HS hoàn thành tốt làm thêm BT1 cột 2; BT2 cột 4,5 II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/Ổn định lớp (1’) 2/ KTBC :(5’) -Ghi : 100 – 9 100 - 29 100 – 50 100 - 60 -2 em đặt tính và tính, 2 em tính nhẩm.Lớp bảng con. 3. Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :(15’) Giới thiệu Tìm số trừ. * HS nắm được cách tìm số trừ Nêu vấn đề: Có 10 ô vuông, sau khi bớt đi một số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi mấy ô vuông ? -Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông ? -Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông ? -Số ô vuông chưa biết ta gọi là x.. -Còn lại bao nhiêu ô vuông ? -10 ô vuông bớt đi x ô vuông còn lại 6 ô vuông, em hãy đọc phép tính tương ứng ? -GV viết bảng : 10 – x = 6 -Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào ? -GV viết bảng : x = 10 - 6 x = 4. -Bắt đầu tính từ đâu ? -Em nêu tên gọi trong phép tính 10 – x = 6 ? -Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? Hoạt động 2 :(14’) Luyện tập . Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm gì ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : -Bài toán yêu cầu gì ? Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Muốn tìm số ô tô rời bến ta làm như thế nào ? -Tóm tắt và giải. Có : 35 ô tô Rời bến : ? ô tô Còn lại : 10 ô tô. Giải Số ô tô rời bến : 35 – 10 = 25 (ô tô) Đáp số : 25 ô tô. * HS nắm vững cách tìm số trừ ,nhận dạng và giải toán thành thạo HĐ cuối :(5’) Củng cố ,dặn dò Muốn tìm số trừ em thực hiện như thế nào ? -Nhận xét tiết học. - về nhà làm lại các bài tập vào nháp -Lớp xem trước các hình vẽ về đường thẳng -Nghe và phân tích đề toán. -Có tất cả 10 ô vuông. -Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô vuông. -Còn lại 6 ô vuông. 10 – x = 6 -Thực hiện phép tính : 10 – 6. -10 gọi là số bị trừ, x là số trừ, 6 gọi là hiệu. -Ta lấy số bị trừ trừ đi Hiệu. -Nhiều em đọc -Tìm x -Lây số bị trừ trừ đi hiệu. -lần lượt hlên bảng làm ,lớp làm bảng con -Tìm hiệu, số bị trừ, số trừ -Lớp làm vở – -Lên bảng sửa bài và giải thích cách làm -1 em đọc đề. -Có 35 ô tô, rời bến ? ô tô, còn lại : 10 ô tô. -Hỏi số ô tô đã rời bến. -Lấy số ô tô hiện có trừ đi số ô tô còn lại-hs tự tóm tắt và làm vào vở- -Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ........................................................................................................................ CHÍNH TẢ(tập chép) Tiết 27 Bài dạy : HAI ANH EM I/ MỤC TIÊU : Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn 2 của truyện “Hai anh em” . Viết sẵn BT3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 .Ôn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -3 em lên bảng viết : Kẽo cà kẽo kẹt, vương vương, lặn lội.Viết bảng con. 2. Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép. * HS nắm được cách viết các từ ngữ khó a/ Nội dung đoạn chép. -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc mẫu bài tập chép . -Tìm những câu nói lên những suy nghĩ của người em ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn văn có mấy câu ? -Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ? -Những chữ nào viết hoa ? c/ Hướng dẫn viết từ khó nghĩ, nuôi, công bằng. Hoạt động 2 :(12’) viết bài -Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 3:(5’) Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Hướng dẫn sửa. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 270). Bài 3a : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, chỉnh sửa những bảng viết sai. -Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 270). Hoạt động cuối :(2’) Củng cố , dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng. Dặn dò – Sửa lỗi. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. - Đọc kĩ bài “ Bé Hoa” 1-2 em nhìn bảng đọc lại. -Anh mình còn phải nuôi vợ con công bằng.. -4 câu. -Suy nghĩ của người em được đặt trong ngoặc kép, ghi sau dấu hai chấm. -HS nêu : Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ. -HS nêu viết các từ kho BC -Nhìn bảng chép bài vào vở. -Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay. -Lớp làm nháp .HSxung phong lên bảng sửa 1,2.. từ -Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x -HS làm bảng con –HS yếu có thể chỉ làm 2 từ Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ tư ngày 10/12/2014 TẬP ĐỌC: Tiết 48 Bài dạy : BÉ HOA I/ MỤC TIÊU : Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh (BT1). Hiểu ND: Sự quan tam lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em . (trả lời được các CH trong SGK). II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/Ôn định lớp (1’) 2/KTBC :(5’) Gọi 3 em đọc bài Hai anh em.TLCH -Theo em người em thế nào là công bằng ? -Người anh đã nghĩ và làm gì ? -Câu chuyện khuyên em điều gì? 3.Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Luyện đọc. HSđọc được 1 đoạn trong bài -Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng tình cảm nhẹ nhàng. Bức thư đọc như lời trò chuyện tâm tình. -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu ( Đọc từng câu) -Luyện đọc từ khó : Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng. Đọc từng đoạn : -Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu : Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.// -Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.// Đọc từng đoạn trong nhóm. Hoạt động 2:(10’) Tìm hiểu bài. * HSTâm nhắc lại được ý trả lời các câu hỏi Hỏi đáp : -Em biết những gì về gia đình Hoa? -Em Nụ có những nét gì đáng yêu ? -Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé ? -Hoa đã làm gì giúp mẹ ? -Hoa thường làm gì để ru em ? -Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ? -Theo em Hoa đáng yêu ở chỗ nào ? * Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ. Hoạt động 3 : (10’) Luyện đọc lại - * HS đọc được 1 đoạn trong bài Hoạt động cuối : (2’) Củng cố ,dặn dò -Bé Hoa ngoan như thế nào ? -Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ? -Nhận xét tiết học. -Tập đọc lại bàivà phải biết giúp đỡ bố mẹ. Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu lượt 1 -HS luyện đọc các từ ngữkhó – -HS nối tiếp nhau đọc câu lượt 2 -Đọc cá nhân Nối tiếp nhau Đọc đoạn lượt 1 -HSđọc đoạn lượt 2 -Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa đại diện các nhóm -Đồng thanh. -Đọc thầm. Gia đình Hoa có 4 người : Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra. -Môi đỏ hồng, mắt mở to đen láy. -Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng ru em ngủ. -Ru em ngủ và trông em giúp mẹ. -Hát. -Hoa kể em Nụ rất ngoan, Hoa hát hết các bài hát ru em và mong bố về để bố dạy thêm nhiều bài hát nữa. -Còn bé mà biết giúp mẹ và rất yêu em bé. Xung phong đọc lại bài –HS tham gia đọc đoạn -Biết giúp mẹ và yêu em bé. -HS kể ra. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ....................................................................................................................................... TOÁN: Tiết 73 Bài dạy : ĐƯỜNG THẲNG I/ MỤC TIÊU : - HS nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng - Biết vẽ đường thẳng, đoạn thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. Hs hoàn thanh tốt làm thêm BT2 II/ CHUẨN BỊ : Thước thẳng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/Ôn dịnh lớp (1’) 2. KTBC :(5’) -Ghi 100 – 52 100 – x = 37 -Nêu cách đặt tính và tính, tìm x. 2HS lên bảng làm 3.Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 : Giới thiệu Đường thẳng và ba điểm thẳng hàng. * HSnhận biết đường thẳng A/Giới thiệu đường thẳng AB. -GV chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu học sinh lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm. -Em vừa vẽ được hình gì ? -GV : Để vẽ được đoạn thẳng AB trước hết ta chấm 2 điểm A và B, dùng bút và thước thẳng nối điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng AB. -Viết bảng :”Đoạn thẳng AB” -GV : lưu ýNgười ta thường kí hiệu tên điểm bằng chữ cái in hoa nên khi viết tên đoạn thẳng cũng dùng chữ cái in hoa như AB -GV hướng dẫn học sinh nhận biết ban đầu về đường thẳng : Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là đường thẳng AB. B/Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. -GV chấm 3 điểm A,B,C trên bảng (chú ý điểm C sao cho cùng nằm trên đường AB). -GV nêu : Ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B,C là ba điểm thẳng hàng. -GV chấm một điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ, em có nhận xét gì ? -Tại sao ? Hoạt dộng 2 :(15’) Luyện tập. Bài 1/73 : Yêu cầu HS tự vẽ vào vở. Bài 2/73 : Yêu cầu gì ? -Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào ? -GV hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra. Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò Vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau. -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng. - Xem trước các yêu cầu bài tập ở phần luyện tập -1 em lên bảng thực hiện. -Vẽ đoạn thẳng AB. Lớp vẽ nháp. -Vài em nhắc lại. -1 em nhắc lại. -Vài em nhắc lại : Kéo dài mãi đoạn thẳng AB về hai phía, ta được đường thẳng AB .HS nhắc lại -Lớp thực hành vẽ trên bảng con -Theo dõi. - Vài em nhắc lại – HS nhắc lại HS nêu nhận xét : ba điểm A,B,D không cùng nằm trên một đường thẳng nào, nên ba điểm A,B,D không thẳng hàng. -Vì ba điểm A,B,D không cùng nằm trên một đường thẳng. - Lớp thực hành vẽ trên bảng con -HS hoàn thành tốt Tự vẽ, đặt tên- -Nêu tên 3 điểm thẳng hàng. -Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng. -HS làm bài. -1 em thực hiện. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................ Thứ năm ngày 11/12/2014 KỂ CHUYỆN: Tiết 14 Bài dạy : HAI ANH EM I/ MỤC TIÊU : Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩa của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2). * GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình II/ CHUẨN BỊ : GV:Bảng phụ ghi sẵn gợi ý yêu cầu 1 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/Ổn định lớp(1’) 2/KTBC:(5’) Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Câu chuyện bó đũa. -Nhận xét. 3. Dạy bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :(15’) Kể từng phần theo gợi ý HS kể được vai câu trong đoạn Trực quan : tranhSGK -Phần 1 yêu cầu gì ? -GV treo bảng phụ (ghi sẵn gợi ý) -GV : Mỗi gợi ý ứng với một đoạn của truyện. -Nhận xét. Câu 2 : Yêu cầu gì ? -Ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng thể hiện qua đoạn nào ? -Em hãy đọc đoạn 4 của truyện ? -Giải thích : Truyện chỉ nói hai anh em bắt gặp nhau trên đồng, hiểu ra mọi chuyện, xúc động ôm chầm lấy nhau. Em hãy đoán xem ý nghĩ của hai anh em lúc đó ? -GV nhận xét. Hoạt động 2 :(15’) Kể toàn bộ câu chuyện. HS nhận xét được lời kể của bạn Câu 3 : Yêu cầu gì ? -Gợi ý HS kể theo 2 hình thức : 4 em tiếp nối nhau kể theo 4 gợi ý. -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. 3 .HĐ cuối :(2’)Củng cố ,dặn dò Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? GDBVMT:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? - Ta phải biết thương yêu, giúp đỡ và nhường nhịn anh chị em trong gia đình.. -Nhận xét tiết học - Tập kể lại chuyện. -Quan sát. -1 em nêu yêu cầu : Kể lại từng phần theo gợi ý. -Hoạt động nhóm : Chia nhóm. -Trong nhóm kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý- -Đại diện các nhóm lên thi kể. -Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng. -Đoạn 4. -1 em đọc lại đoạn 4 -HS phát biểu ý kiến : -Người anh : Em mình tốt quá! Hoá ra em làm chuyện này. Em thật tốt chỉ lo lắng cho anh. Người em : Hoá ra anh làm chuyện này. Anh thật tốt với em! Anh thật yêu thương em. - -4 em nối tiếp kể theo gợi ý. Nhận xét. HS tham gia nhận xét lời kể của bạn –khuyến khích xung phong kể 1 đoạn -HS kể lại toàn bộ câu chuyện (một số em ). Nhận xét bạn kể. -Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ TOÁN: Tiết 74 Bài dạy : LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. HS hoàn thành tốt làm thêm BT2 cột 3,4 và BT 4/74 II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/Ôn định lớp(1’) 2/ KTBC : (5’) Gọi 2 em lên bảng : -Vẽ 2 đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A,B và nêu cách vẽ. -Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước C,D và chấm điểm E sao cho E thẳng hàng với C và D. -Thế nào là 3 điểm thẳng hàng? 3.Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :(25’) Luyện tập tính. Bài 174 : Yêu cầu gì ? Bài 2/74 : Yêu cầu gì ? -Nêu cách thực hiện phép tính ? -Nhận xét. Bài 3: Yêu cầu gì ? . - x trong ý a,b là gì trong phép trừ ? -Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ? -Giúp đỡ thêm hs -GV viết ý c lên bảng : x là gì trong phép trừ ? -Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? Hoạt động 2 :(5’) Thực hành vẽ đoạn thẳng * HSđược giúp đỡ để vẽ được đoạn thẳng Bài 4 : Yêu cầu HS nêu cách vẽ và tự vẽ. -Nếu bài yêu cầu vẽ đoạn thẳng MN thì ta nối như thế nào ? -Vẽ đoạn thẳng MN có gì khác so với đường thẳng MN ? Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò HS đọc Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm -Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở. Dặn dò, xem lại bài đường thẳng – đoạn thẳng. -Hoàn thành bài tập. Tiếp tục xem trước các yêu cầu bài tập phần luyên tập -Nhẩm và ghi kết quả. -Đặt tính và tính. - Lớp làm BC- Mỗi lượt 2 phép tính –hs mỗi lượt 1 phép tính -Nhận xét về cách đặt tính và tính. -Tìm x. -Là số trừ. -Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. -2 em lên bảng. Lớp làm vở. 32 - x = 18 20 – x = 2 x = 32 – 18 x = 20 – 2 x = 14 x = 18 -Nhận xét. -x là số bị trừ. -Lấy hiệu cộng số trừ. -1 em lên bảng. Lớp làm vở. x – 17 = 25 x = 25 + 17 x = 42 Vẽ theo nhóm đôi –-Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm MN. -Đặt thước sao cho 2 điểm M,N đều nằm trên mép thước. -Từ M tới N. -Đoạn thẳng : nối từ M đến N. Đường thẳng phải kéo dài về 2 phía MN Rút kinh nghiệm tiết dạy: CHÍNH TẢ: (Nghe viết ) Tiết 28 Bài dạy ; BÉ HOA I/ MỤC TIÊU : Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ : GV: Viết sẵn đoạn tập chép “Bé Hoa” III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ôn định lớp (1’) 2. KTBC : (5’) -2 em lên bảng viết : sáo, sáo sậu, sếu, xấu. - Lớp viết BC viết bảng con. 3. Dạy bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :(15’) Hướng dẫn nghe viết. * HSnắm được cách viết các từ khó -Giáo viên đọc mẫu bài viết. -Em Nụ đáng yêu như thế nào ? -Bé Hoa yêu em như thế nào ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Đoạn trích có mấy câu ? -Trong đoạn trích từ nào viết hoa ? Vì sao ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. tròn, đen láy, đưa võng. Hoạt động 2 : (12’) Viết bài * HSviết được bài viết với tốc độ chậm hơn -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 3 :(5’) Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét chốt lại lời giải đúng.SGV/257 Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 257) Hoạt động cuối (2’) Củng cố ,dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Dặn dò – Sửa lỗi. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.Đọc kĩ bài con chó nhà hàng xóm -Theo dõi. -Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen nháy. -Cứ nhì
File đính kèm:
- TUẦN 15.doc