Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Toán lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hiệp Sơn

Câu 1(1 điểm). Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a, Số 105 đọc là.

b , Số 534 đọc là: .

Câu 2 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

a, Phép tính 0 : 4 = ? Có kết quả là:

 A. 0 B. 1 C. 4

b, Kết quả của phép tính 3 x 8 là :

 A . 21 B . 24 C . 32

Câu 3 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng

a, Số thích hợp cần điền vào chỗ trống để 1m = . cm là:

 A . 10 cm B. 100 C. 1000 cm

b, Mỗi can đựng 5 lít dầu. Vậy 4 can như thế đựng được số lít dầu là:

 A . 5 lít B. 10 lít C. 20 lít

Câu 4 (1 điểm). Đặt tính rồi tính

 58 + 27

.

.

. 54 – 19

.

.

. 465 + 213

.

.

. 857 – 432

.

.

.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 05/05/2023 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối năm môn Toán lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Hiệp Sơn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
MÔN : TOÁN - LỚP 2
 NĂM HỌC 2016 – 2017
(Thời gian 40 phút)
Họ và tên: ..........................................................................	 Lớp : 2 ....... 
Ngày kiểm tra: ........./5/2017
Điểm
Nhận xét
Câu 1(1 điểm). Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a, Số 105 đọc là.....................................................................................................
b , Số 534 đọc là: ...................................................................................................
Câu 2 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a, Phép tính 0 : 4 = ? Có kết quả là:
 A. 0 B. 1 C. 4 
b, Kết quả của phép tính 3 x 8 là :
 A . 21 B . 24 C . 32
Câu 3 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
a, Số thích hợp cần điền vào chỗ trống để 1m = ..... cm là: 
	A . 10 cm B. 100 C. 1000 cm 
b, Mỗi can đựng 5 lít dầu. Vậy 4 can như thế đựng được số lít dầu là:
	A . 5 lít B. 10 lít C. 20 lít 
Câu 4 (1 điểm). Đặt tính rồi tính
 58 + 27
.............................
.............................
.............................
 54 – 19
..................................
..................................
..................................
 465 + 213
...............................
...............................
................................
 857 – 432
..............................
..............................
..............................
Câu 5 (1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
 Chu vi hình tứ giác là: 4cm
A. 12 cm 	 
B. 16 cm 4 cm 4 cm
C. 20 cm 
 4 cm
Câu 6 (1 điểm). Cho các số sau: 215; 671; 359; 498.
a, Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: ...............................................................
b, Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé:..................................................................
Câu 7 (1 điểm). Tìm x 
 a, X x 3 = 27 b, X : 5 = 12 - 8 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 8 (1 điểm). Đội Một trồng được 350 cây , đội Hai trồng được ít hơn đội Một 140 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây ?
	 Bài giải
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 9 (1 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a, Hình bên có ............. hình tứ giác 
b, Hình bên có ............. hình tam giác 
Câu 10 (1 điểm). Viết tất cả các phép cộng có tổng bằng 900 và cả hai số hạng đều là số tròn trăm. 
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Giáo viên coi................................................ ......................................................................
Giáo viên chấm.................................................. ............................................................................
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
MÔN : TOÁN - LỚP 2
 NĂM HỌC 2016 - 2017
Câu 1 : 1 điểm
a, 105 đọc là : Một trăm linh năm. b, 534 đọc là : Năm trăm ba mươi tư.
Câu 2. 1 điểm 
a, Khoanh vào A. 0 (0,5 đ) b,Khoanh vào B. 24 (0,5 đ)
Câu 3: 1 điểm
a, Khoanh vào B. 100 ( 0,5 đ)	 b, Khoanh vào C. 20 lít ( 0.5)
Câu 4. 1 điểm 
58 + 27 = 85 (0,25 đ) 	 54 - 19 = 35 (0,25 đ) 
465 + 213 = 678 (0,25 đ) 	 857 – 432 = 425 (0,25 đ)
Câu 5. 1 điểm . Khoanh vào B. 16 cm
Câu 6. 1 điểm. Viết đúng mỗi phần 0,5 điểm
a, Các số được viết thứ tự từ bé đến lớn là: 215; 359; 498; 617. (0,5 đ)
b, Các số được viết thứ tự từ lớn đến bé là: 617; 498; 359; 215.(0,5 đ)
Câu 7. 1 điểm - đúng mỗi phần 0,5 điểm
 a, X x 3 = 27 b, x : 5 = 12 - 8 
 x = 27 : 3 x : 5 = 4
 x = 9 (0,5 đ) x = 4 x 5
 x = 20 (0,5 đ)
Câu 8. 1 điểm.
 Bài giải
 Đội Hai trồng được số cây là: (0,25 đ)
 350 - 140 = 210 (cây) ( 0,5 đ)
 Đáp số: 210 cây (0,25 đ)
Câu 9. 1 điểm; đúng mỗi phần 0,5 điểm
a, 3 hình tam giác (0,5 đ)
b, 3 hình tứ giác (0,5 đ)
Câu 10. 1 điểm
Các phép cộng là: 100 + 800 200 + 700 300 + 600 400 + 500 
 800 + 100 700 + 200 600 + 300 500 + 400
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
MÔN : TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA ĐỌC) - LỚP 2
 NĂM HỌC 2016 - 2017
Họ và tên: ........................................................................... Lớp : 2 ....... 
Ngày kiểm tra: ......./5/2017.
Điểm
Nhận xét
I. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt . (6 điểm) Thời gian 35 phút.
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: 
Cô gái đẹp và hạt gạo
Ngày xưa , ở một làng Ê- đê có cô Hơ Bia xinh đẹp nhưng rất lười biếng. Cô lại không biết yêu quý cơm gạọ.
Một hôm, Hơ Bia ăn cơm để cơm đổ vãi lung tung. Thấy vậy, cơm hỏi:
- Cô đẹp là nhờ cơm gạo, sao cô khinh rẻ chúng tôi thế?
Hơ Bia giận giữ quát:
- Tao đẹp là nhờ công cha, công mẹ chứ đâu thèm nhờ đến các người.
Nghe nói vậy, thóc gạo tức lắm. Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng.
Hôm sau, biết thóc gạo giận mình bỏ đi, Hơ Bia ân hận lắm. Không có cái để ăn, Hơ Bia phải đi đào củ, trồng bắp từ mùa này qua mùa khác, da đem sạm.
Thấy Hơ Bia đã nhận ra lỗi của mình và biết chăm làm, thóc gạo lại rủ nhau kéo về. Từ đó Hơ Bia càng biết yêu quý thóc gạo, càng chăm làm và xinh đẹp hơn nữa.
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất (câu 1,2,3,4,7,8)
Câu 1 (0,5 điểm). Hơ Bia là một cô bé như thế nào?
A. Xinh đẹp và chăm chỉ C. Da đen sạm nhưng rất chăm chỉ
B. Xinh đẹp nhưng rất lười biếng D. Da đen sạm và lười biếng.
Câu 2 (0,5 điểm). Thóc gạo bỏ Hơ Bia đi lúc nào?
A. sáng sớm C. chiều tối	 B. trưa D. đêm khuya.
Câu 3 (0,5 điểm). Vì sao thóc gạo bỏ Hơ Bia để đi vào rừng?
A. Vì thóc gạo thích đi chơi C. Vì Hơ bia đuổi thóc gạo đi.
B. Vì Hơ Bia khinh rẻ thóc gạo. D. Vì Hơ Bia không chơi với thóc gạo.
Câu 4 (0,5 điểm). Vì sao thóc gạo rủ nhau về với Hơ Bia?
A. Vì Hơ Bia không có gì để ăn. C. Vì Hơ Bia nhớ thóc gạo quá
B. Vì thóc gạo nhớ Hơ Bia. D. Vì Hơ Bia đã biết nhận lỗi và chăm làm.
Câu 5 (1 điểm). Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của thóc gạo? Hãy viết suy nghĩ của em vào dòng trống.
Câu 6 (1 điểm). Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Câu 7 (0,5 điểm). Câu " Đêm khuya, chúng rủ nhau bỏ cả vào rừng." được viết theo mẫu nào dưới đây?
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?
Câu 8 (0,5 điểm). Từ nào trái nghĩa với từ " lười biếng"
A. lười nhác B. nhanh nhẹn C. chăm chỉ
Câu 9 (1 điểm). Đặt dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn sau:
 Mùa xuân cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim Từ xa nhìn lại cây gạo như một tháp đèn khổng lồ Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
II. Đọc thành tiếng (4 điểm) 
* Nội dung kiểm tra: 
Mỗi học sinh đọc một đoạn trong các bài tập đọc sau.(Thời gian 1 phút – 2 điểm)
1. Bài "Kho báu" Sách TV2 tập 2- Trang 83
Đọc đoạn từ "Theo lời cha ...... vụ lúa ấy cũng bội thu"
2. Bài "Những quả đào" Sách TV2 tập 2 - Trang 91
Đọc đoạn từ " Thấy Việt chỉ ...... đứa cháu nhỏ"
3. Bài "Ai ngoan sẽ được thưởng" Sách TV2 tập 2 - Trang 100
Đọc đoạn từ " Khi Bác trở lại phòng họp .......Có ạ! Có ạ!"
4. Bài "Chiếc rễ đa tròn " Sách TV2 tập 2 - Trang 107
Đọc đoạn từ " Nhiều năm sau ...... hình tròn như thế"
5. Bài "Chuyện quả bầu" Sách TV2 tập 2 - Trang 116
Đọc đoạn từ" Lạ thay ..... đất nước ta ngày nay."
Học sinh trả lời câu hỏi trong đoạn đọc. (Thời gian 0,5 phút – 1 điểm)
*Hình thức: 
	- Giáo viên ghi tên bài, đánh dấu đoạn văn, số trang trong SGK vào phiếu cho học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng.
	- Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời.
	- Thời gian đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 1,5 phút/ học sinh
*Thời gian kiểm tra:
- GV kết hợp kiểm tra từng HS qua các tiết ôn tập cuối học kì II.
Giáo viên coi................................................ ......................................................................
Giáo viên chấm.................................................. ............................................................................
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
MÔN : TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA VIẾT) - LỚP 2
 NĂM HỌC 2016 – 2017
(Thời gian 40 phút)
I. Chính tả (Nghe - viết): (4 điểm - Thời gian 15 phút).
Sông Hương
 Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
II. Tập làm văn : (6 điểm - Thời gian 25 phút)
Chọn một trong 2 đề sau:
Đề 1. Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu) nói về một loài cây mà em thích.
Đề 2. Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 5 câu) nói về ảnh Bác Hồ.
--------------------------Hết------------------------
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐK CUỐI NĂM
MÔN : TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA ĐỌC)- LỚP 2
 NĂM HỌC 2016 - 2017
I. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm )
Câu 1: Khoanh vào B - Xinh đẹp nhưng rất lười biếng. ( 0,5 đ) 
Câu 2: Khoanh vào D - Đêm khuya. ( 0,5 đ) 
Câu 3: Khoanh vào B - Vì Hơ Bia khinh rẻ thóc gạo. ( 0,5 đ) 
Câu 4: Khoanh vào D - Vì Hơ Bia biết nhận lỗi và chăm làm. ( 0,5 đ) 
Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động, việc làm của thóc gạo?
 Trả lời đúng ý được 1 điểm. 
VD: - Thóc gạo có lòng vị tha.
 - Thóc gạo thật là tốt bụng.
 - Sẵn sàng tha thứ cho những người biết nhận ra lỗi .
 ........................................................
Câu 6: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Trả lời đúng ý được 1 điểm. 
VD: - Cần phải quý thóc gạo và siêng năng làm việc.
- Cần phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- Cần phải chăm chỉ học hành và yêu quý mọi người xung quanh...
Câu 7: Khoanh vào B - Ai làm gì? ( 0,5 đ) 
Câu 8: Khoanh vào C - chăm chỉ ( 0,5 đ) 
Câu 9: Đặt đúng dấu câu được 1 điểm. 
 Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi.
II. Đọc thành tiếng ( 4 điểm ): 
*Nội dung kiểm tra: 
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn văn trong các bài tập đọc sau: 
1. Bài "Kho báu" Sách TV2-T2.tr.83. Đọc đoạn từ "Theo lời cha ...... vụ lúa ấy cũng bội thu"
2. Bài "Những quả đào" Sách TV2-T2.tr.91. Đọc đoạn từ " Thấy Việt chỉ ...... đứa cháu nhỏ"
3. Bài "Ai ngoan sẽ được thưởng" Sách TV2-T2.tr.100. Đọc đoạn từ " Khi Bác trở lại phòng họp .......Có ạ! Có ạ!"
4. Bài "Chiếc rễ đa tròn " Sách TV2-T2.tr.107. Đọc đoạn từ " Nhiều năm sau ... hình tròn như thế"
5. Bài "Chuyện quả bầu" Sách TV2-T2.tr.116. Đọc đoạn từ" Lạ thay ... đất nước ta ngày nay."
- Học sinh trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
*Hình thức kiểm tra: 
- Giáo viên ghi tên bài, đánh dấu đoạn văn, số trang trong SGK vào phiếu cho học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng.
- Giáo viên nêu câu hỏi cho học sinh trả lời.
- Thời gian đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 1 - 1,5 phút/ học sinh
* Cách chấm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
- Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ,...( Tùy mức độ cho điểm).
 UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC HIỆP SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐK CUỐI NĂM
MÔN : TIẾNG VIỆT (KIỂM TRA VIẾT)- LỚP 2
 NĂM HỌC 2016 - 2017
I. Chính tả nghe - viết ( 4 đ)
*Nội dung kiểm tra: GV đọc cho HS viết một đoạn trong bài:
Sông Hương
 Sông Hương là một bức tranh phong cảnh gồm nhiều đoạn mà mỗi đoạn đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh là một màu xanh có nhiều sắc độ đậm nhạt khác nhau: màu xanh thẳm của da trời, màu xanh biếc của cây lá, màu xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ in trên mặt nước.
* Thời gian kiểm tra, khoảng 15 phút.
* Cách chấm:
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 2 điểm
Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Tập làm văn ( 6 đ)
1- Nội dung (ý): 3 điểm
	HS viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài.
2- Kĩ năng: 3 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
- Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
- Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
* Lưu ý: - Bài viết không có dấu chấm câu: Cho tối đa 1 điểm.

File đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_nam_mon_toan_lop_2_nam_hoc_2016_20.doc
Giáo án liên quan