Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 14

a/ Khám phá:(1’)

- Đính tranh minh họa chủ điểm “ Anh em”, Yêu cầu HS quan sát và cho biết tranh ghi lại hình ảnh gì? -> Chốt

- Là anh chị em trong gia đình ta phải biết sống như thế nào?

- Truyện ngụ ngôn mở đầu chủ điểm anh em sẽ cho các em một lời khuyên rất bổ ích về quan hệ anh em. Chúng ta hãy cùng đọc truyện để thấy rõ hơn.

b/ Kết nối:

Hoạt động 1 :(30’) Luyện đọc.

-Đọc mẫu toàn baì

Đọc từng câu :

-Kết hợp luyện phát âm từ khó: chia lẻ, bẻ gãy, đặt bó đũa, va chạm.

 

doc19 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c định giá trị.
- Yêu cầu HS nhận xét: qua câu chuyện em hãy nhận xét xem làm riêng lẻ và đoàn kết hợp sức của nhiều người thì cách làm nào thành công hơn.
- Vậy giá trị của tinh thần đoàn kết sẽ giúp ích gì cho ta?
- Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì?
d/ Vận dụng: (1’)
* Kĩ năng tự nhận thức về bản thân.
- Vậy là anh chị em trong gia đình ta phải sống như thế nào?
- Hãy vận dụng các kĩ năng sống về tình cảm yêu thương anh chị em trong gia đình để góp phần tạo nên sức mạnh và thành công trong công việc.
-Giáo dục : Anh em phải đoàn kết thương yêu nhau.
-Nhận xét
- Dặn dò chuẩn bị bài . -Đọc trước bài nhắn tin và sưu tầm một số mẫu nhắn tin
Đọc thầm cả câu chuyện.TL cá nhân- 
- 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm và trả câu hỏi trắc nghiệm
- Đọc thầm đoạn 2 và trả lời cá nhân
- HS trả lời
-Trả lời
Trao đổi theo nhóm đôi –
-HS đọc truyện theo vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con)
-
- HSTL
- HSTL
- HSTL
-Đoàn kết là sức mạnh, Anh em phải đoàn kết, ..
-
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN: Tiết 66
Bài dạy : 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 - 9
I/ MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạn vi 100, dạng 55 – 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9
Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng.
HS hoàn thành tốt làm thêm bài tập 1 cột 4,5 BT 2 câu c và BT 3
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 3, bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2 Kiểm tra bài cũ:(5’) Đặt tính rồi tính
-Ghi : 16 – 7 17 - 9 18 – 6 
 -3 em đặt tính và tính.Lớp bảng con.
 3/Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Giới thiệu phép trừ 55 - 8, 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
a/ Phép trừ 55 – 8.
Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 55 – 8.
-nhận xét chốt lại như SGK/66
b/ Phép tính : 56 – 7, 37 – 8, 68 – 9.
-Nêu vấn đề :(các bài còn lại như trên như trên)
*Khi đặt tính chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Thực hiện tính bắt đầu từ hàng đơn vị.
Hoạt động 2 :(15’) Luyện tập .
Bài 1/66 :(BC)
Yêu cầu hs nêu cách tính
* Qua đó giúp hs thực hành tính thành thạo
Bài 2/66 : Tìm x
X được gọi là gì?
-Muốn tìm số hạng chưa biết em tìm như thế nào 
Học sinh làm phiếu bài tập
Bài 3 :Trực quan : Hình chữ nhật ghép với hình tam giác.
-Mẫu gồm có những hình nào ?
-Gọi 1 em lên chỉ.
-Nhận xét, 
Hoạt động cuối :(3’) Củng cố ,dặn dò
 Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Nhận xét tiết học 
Dặn dò
-.-tiếp tục về nhà xem trước cách tính 65-38
-Nghe và phân tích đề toán.
-Thực hiện phép trừ 55 - 8
-1 em lên đặt tính , tính và giải thích.-Lớp bảng con
55
-8
47
- Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 56 - 7
-1 em lên đặt tính ,tính và nêu cách tính. 
-lần lượt lên thực hiện và nêu cách tính- Lớp làm bảng con,
 -Tự làm bài vào vở-
 -Lần lượt hs lên bảng sữa bài-giải thích cách làm
 X là hố hạng chưa biết
Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
HS làm PBT
-Quan sát. 
-Hình chữ nhật và tam giác.
-1 em lên chỉ hình chữ nhật, tam giác.
-Vẽ vào nháp
-Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị.
HS quan sát 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TẬP VIẾT : Tiết 13
Bài dạy : Chữ hoa : M ( Dạy buổi chiều)
I/ MỤC TIÊU : 
 Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Miệng nói tay làm (3lần). 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ M hoa. 
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1.Ôn định lớp 
 2. KTBC: Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
 -2 Học sinh lên bảng viết chữ L, Lá – Lớp viết vào bảng con.
-Nhận xét.
 3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1:(8’) Hướng dẫn viết chữ hoa.
*HD quan sát ,nhận xét:
-Chữ M hoa cao mấy li ?
-Chữ M hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Chốt lại: Chữ M gồm4 nét cơ bản - nét móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
-Viết mẫu và nói cách viết->Gợi ý SGV /261
HOẠT ĐỘNG 2:(7’)Viết cụm từ ứng dụng :
Giảng “ Miệng nói tay làm “ -Cụm từ này có ý chỉ lời nói đi đôi với việc làm.
HD quan sát ,nhận xét-> Gợi ý SGV/263
- Hoạt động 3 :(15’) Viết vở.
-Viết mẫu và hướng dẫn hs viết theo yêu cầu vở tập viết
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
 Hoạt động cuối :(3’) Củng cố ,dặn dò
 Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò : Hoàn thành bài viết . -Viết bài nhà/ tr 30-
-Cao 5 li.
-TL
 -3- 5 em nhắc lại.
-Nhắc lại cách viết
-Lớp viết bảng con
-1 HS đọc cụm từ ứng dụng
Bảng con : Miệng.
viết vở.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 2/12/2014
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 13
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH .CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ?
DẤU CHẤM ,DẤU PHẨY
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1).
Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì? (BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có ô trống (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Kẻ bảng bài 2. 3.
2.Học sinh : Sách, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
On định lớp(1’)
 2. KTBC:(5’) -Kể tên những việc em đã làm ở nhà ?
-Đặt 1 câu theo mẫu Ai làm gì ?
3 .Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(20’) Luyện tập từ ngữ về tình cảm
Bài 1/116 :Yêu cầu gì ? 
-GV hướng dẫn sửa bài.-> Gợi ý SGV/259,260
Bài 2/116 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý : Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
-Phát giấy to.
-Phát thẻ từ.
Nhận xét chốt lại câu đúng
-GV : mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không hay, nên nói Anh tự chăm sóc mình.
Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có nghĩa là chị em bạn bè.
Hoạt động 2(10’) Luyện tập về dấu câu
Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ?
-Giúp đỡ thêm hs 
-Nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Chốt lại : Cuối câu hỏi ta phải đặt dấu chấm hỏi,cuối mỗi câu ta đặt dắu chấm
Hoạt động cuối:(3’) Củng cố ,dặn dò
-Tìm những từ chỉ tình cảm trong gia đình Đặt câu theo mẫu Ai làm gì ?
 Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài, làm bài.
- HS tiếp tục hoàn chỉnh bài tập
-Đọc trước các yêu cầu bài tập sgk/122
-1 em đọc : Tìm ba từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em.
-Hoạt động theo nhóm đôi- 
-Sắp xếp các từ ở ba nhóm thành câu.
- Hoạt động nhóm. -Các nhóm lên làm bài, nhóm nào xong lên dán bài lên bảng 
NX
- 
-Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi để điền vào ô trống.
-Lớp làm vào vở 
-Nhận xét. 1 em đọc lại theo dấu câu
-
-2 em nêu : thương yêu, kính yêu.
-Em xếp lại chăn màn.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.........................................................................................................................
TOÁN: Tiết 67
Bài dạy : 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
I/ MỤC TIÊU : 
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạn vi 100, dạng 65-38, 46-17, 57-28, 78-29.
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng trên
HS hoàn thành tốt làm thêm BT 1 cột 4,5 BT2 cột 2
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Hình vẽ bài 3, phiếu bài tập ghi BT 2/67
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. ổn định lớp(1’)
2 Bài cũ :(5’) Đặt tính rồi tính
-Ghi : 35 – 7 ; 36 - 19 ; 78 – 9 ; 3 em đặt tính và tính, tính nhẩm.Lớp bảng con.
- 1 HS lên bảng làm; Tìm x: x + 9 = 27
2. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 (15’) Giới thiệu phép trừ 65 – 38, 46 – 17, 57 – 28, 78 – 29.
a/ Phép trừ 65 - 38
Nêu vấn đề: Có 65 que tính, bớt đi 38 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
-Giáo viên viết bảng : 65 – 38.
-Em nêu cách đặt tính và tính ?
- -Vậy 65 – 38 = ?
Viết bảng : 65 – 38 = 27.
*Chốt lại như SGK/67
b/ Phép tính : 46 – 17, 57 – 28, 78 –29.
-Ghi bảng : 46 – 17, 57 – 28, 78 –29.
-Lần lượt tiến hành như trên-Giúp đỡ thêm hs 
* Nắm vững cách đặt tính và tính
Hoạt động 2 :(15’) Luyện tập .
Bài 1/67(BC)
Bài 2/67 :(PBT) Yêu cầu gì ?
-Viết bảng 
-Nhận xét
Bài 3/67 : HD phân tích
-Bài toán thuộc dạng gì ?
-Muốn tính tuổi mẹ ta làm như thế nào ?
-Giúp đỡ thêm hs yếu
Hoạt động cuối:(3’) Củng cố ,dặn dò
Khi đặt tính cột dọc phải chú ý gì ?
-Thực hiện bắt đầu từ đâu ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài. -Học bài.Học thuộc tất cả các bảng trừ đã học
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 65 - 38
-1 em lên đặt tính và tính.Lớp làm nháp
65
 -38
 27
65 – 38 = 27.
 -Thực hiện-và giải thích cách làm 
-Lần lượt hs lên bảng làm bài –Lớp làm BC mỗi lượt 2 phép tính , -Điền số thích hợp vào ô trống.
-Lớp làm vào phiếu bài tập -1 em đọc đề.
-Về ít hơn vì kém hơn là ít hơn.
-Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn.
-Tóm tắt và giải vào vở –
-Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
-Từ hàng đơn vị.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.
Thứ tư ngày 3/12/2014
TẬP ĐỌC : Tiết 39
Bài dạy : NHẮN TIN.
I/ MỤC TIÊU :
Đọc rành mạch hai mẫu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
Nắm được cách viết tin nhắn (ngằn ngọn, đủ ý). Trả lời được các CH trong SGK.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Một số mẫu giấy nhỏ cho HS viết tin nhắn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
On định lớp (1’)
 2. KTBC :(5’) Gọi 2 em đọc 2đoạn của bài : Câu chuyện bó đũa.TL
 -Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa?
 -Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
3.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Luyện đọc.
-Hướng dẫn luyện đọc.Đọc mẫu
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
+Luyện đọc từ khó : nhắn tin, Linh, lồng bàn, quét nhà, bộ que chuyền, quyển, .
Đọc từng mẫu nhắn tin :
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu :
-Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu.//
-Mai đi học,/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
Đọc từng mẫu nhắn tin 
Đọc trong nhóm .
- Khuyến khích hs tham gia thi
Hoạt động 2:(5’) Tìm hiểu bài.
Hỏi đáp : 
Câu 1,2/115 -> Gợi ý SGV/258
Câu 3,4/115 -> Gợi ý sgv/258
Câu 5/11-Gợi mở
-Em phải viết nhắn tin cho ai ?
-Vì sao phải nhắn tin ?
-Nội dung nhắn tin là gì?
* Nắm được cách viết nhắn tin (ngắn gọn, đủ ý)
Hoạt động 3 :(10’) Luyện đọc lại
Tổ chức hs tham gia thi đọc 
Hoạt động cuối :(3’) Củng cố ,dặn dò
Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách nhắn tin?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài. –
.Lớp đọc trước bài hai anh em- 
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc các từ ngữ khó –
-HS luyện đọc cá nhân, lớp theo dõi nhận xét.
-Nối tiếp nhau đọc 
-Chia nhóm:đọc từng mẫu trong nhóm-
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
-Đọc thầm. 
-TL cá nhân- 
- TL cá nhân- 
-Cho chị.
-Nhà đi vắng cả. Chị đi chợ chưa về, Em đến giờ đi học, 
-Em đã cho cô Phúc mượn xe.
-Tập trung viết theo nhóm –
-Tham gia thi đọc 
-Khi muốn nói điều gì mà không gặp người đó,ta có thể viết lời nhắn.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN Tiết 68
Bài dạy : Luyện tập.
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc bảng 15,16,17,18 trừ đi một số.
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng đã học.
Biết giải bài toán về ít hơn
HS hoàn thành tootsBT 2 cột 3, BT 5
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 4 mảnh bìa hình tam giác.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
On định lớp (1’)
 2 . KTBC:(5’) -Ghi : 43 – 5 ; 54 – 6 ; 24 – 15 
-Nêu cách đặt tính và tính, 3 em lên bảng làm.
Lớp làm bảng con.
2.Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Thực hành tính
Bài 1/68 :(Miệng )
Bài 2/68:(Nháp) Yêu cầu gì ?
-Hãy so sánh : 15 – 5 – 1 và 15 – 6 ?
-So sánh 5 + 1 và 6 ?
-Giải thích vì sao 15 – 5 – 1 = 15 – 6 ?
-Kết luận : Khi trừ một số đi một tổng cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả của 15 – 6 = 9.
Bài 3/68 (BC) : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét.
*Khi đặt tính cần đặt thẳng cột ,tính từ phải sang trái
Hoạt động 2:(15’) thực hành giải toán
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.HD phân tích
-Bài toán thuộc dạng gì ?
Bài 5 : Trò chơi xếp hình.
Hoạt động cuối :(3’) Củng cố ,dặn do
 Nhắc lại cách đặt tính và tính các phép trừ có nhớ ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò--HS tiếp tục làm các bài tập còn lại
-Lớp tiếp tục HTL các bảng trừ
-Nối tiếp nhau nêu kết quả và giải thích cách tính nhẩm- -Tính nhẩm.
--Lớp làm bài- 
-Lên sữa bàivà giải thích
-Bằng nhau (9).
-5 + 1 = 6.
-Vì 15 = 15, 5 + 1 = 6 nên 15 – 5 – 1 = 15 – 6
-
Đặt tính rồi tính.
- lên bảng ( nêu cách đặt tính và tính). Lớp làm bài BC mỗi lượt 2 phép tính 
-1 em đọc đề.
-Về ít hơn.
-Lớp tóm tắt và giải bài vào vở –
-Thi giữa các tổ. Tổ nào xếp nhanh đúng sẽ thắng cuộc.
-1 em nêu.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.........
CHÍNH TẢ(nghe viết): Tiết 25
Bài dạy : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
	I/ MỤC TIÊU :
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật.
Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Câu chuyện bó đũa”
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 Ôn định lớp(1’)
2 Kiểm tra bài cũ :(5’) 
-3 em lên bảng viết : các từ HS viết sai ở tiết trước
- Lớp viết bảng con.
3 Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(13’) Hướng dẫn nghe viết.
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Đây là lời của ai nói với ai?
-Người cha nói gì với các con ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Lời người cha được viết sau dấu câu gì ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. hợp lại, thương yêu, sức mạnh.
Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
Hoạt động 2 :(12’) Viết bài
-Đọc lại bài viết 
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : (5’) Bài tập.
Bài 2b/114 : Yêu cầu gì ?
-Lớp làm vở –Theo dõi giúp đỡ hs 
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng(gợi ý sgv/257)
Bài 3c/114 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (gợi ý SGV/ tr 257)
Hoạt động cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò
 Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Dặn dò – Sửa lỗi.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
-HS sửa lại mỗi chữ sai 2 dòng
-Lớpđọc kĩ bài“Tiếng võng kêu”
-Theo dõi.2 HS đọc lại
-Lời của cha nói với con..
-Cha khuyên con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh chia rẻ ra sẽ yếu.
-Sau dấu hai chấm dấu gạch ngang đầu dòng.
-Viết bảng .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Điền i/ iê vào chỗ trống.
-1HS lên bảng. Lớp làm vở.
- -Điền ăt/ ăc
-1 em lên bảng . Lớp làm vở
- 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ năm ngày 4/12/2014
KỂ CHUYỆN: Tiết 13
Bài dạy : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I/ MỤC TIÊU :
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
GDBVMT (Khai thác trực tiếp) Giáo dục tình cảm đẹp đẽ giữa anh chị em trong gia đình.
II/ CHUẨN BỊ :
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 Ôn định lớp:(1’)
2. KTBC:(5’) Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bông hoa Niềm Vui.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Kể từng đoạn theo tranh.
* HSKK Khiêm ,Thông, Khắc Tình Tâm nhận xét được lời kể của bạn
Trực quan : tranh.SGK/113
-Phần 1 yêu cầu gì ?
-GV theo dõi.
-Gợi ý SGV/255
-Dựa vào tranh 1 em hãy kể lại bằng lời của mình 
( chú ý không kể đọc rập khuôn theo sách )
-GV yêu cầu kể chuyện trong nhóm.
-GV nhận xét.
-Kể trước lớp.
-GV nhận xét, đánh giá.
->Khi kể chuyện cần thể hiện nét mặt ,điệu bộ phù hợp với từng nhân vật ,lời kể lưu lót
Hoạt động 2 :(15’) Phân vai, dựng lại câu chuyện.
* HSKK Khiêm ,Thông, Khắc Tình Tâm nhận xét được lời kể của bạn
-Gợi ý cách dựng lại câu chuyện (SGV/ tr 255)
-Theo dõi HS sắm vai
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. 
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
-> Phân vai hợp lí ,dựng lại câu chuyện phải đầy đủ nhân vật theo yêu cầu
Hoạt động cuối ;(3’) Củng cố ,dặn dò
 Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
*GDBVMT:Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
-Là anh em trong nhà phải luôn đoàn kết thương yêu nhau, có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
-Nhận xét tiết học
 Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu 
-1 em giỏi nói vắn tắt nội dung từng tranh.
-1 em kể mẫu theo tranh 1.
-Quan sát từng tranh.
-Đọc thầm tưng gợi ý dưới tranh.
-Chia nhóm ( HS trong nhóm kể từng đoạn trước nhóm HS khá giỏi giúp đỡ hs kk) hết 1 lượt quay lại từ đầu đoạn 1 nhưng thay bạn khác.
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể.
-Nhận xét.
-Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, ông cụ, bốn người con)
-Nhận xét, chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất.HS kk tham gia nhận xét ,bình chọn nhóm kể hay cùng các bạn
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Anh em trong một nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
TOÁN : Tiết 69
Bài dạy : BẢNG TRỪ
I/ MỤC TIÊU :
Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20.
Biết vận dụng bảng cộng trừ trong phạm vi 20 để làm tình cộng rối trừ liên tiếp
HS hoàn thành tốt làm theemBT 2 cột ,2 BT 3
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1/ Ôn định lớp(1’)
 2/ KTBC:(5’) Ghi : 42 - 13 15 – 5 71 - 52
 -3 em lên bảng đặt tính và tính.
 - 2 HS đọc thuộc lòng bảng trừ 13,14 trừ đi một số
 3.Dạy bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’)Bảng trừ.
Tổ chức cho hs lập bảng trừ theo nhóm
-GV kiểm tra lại. Nếu sai đánh dấu đỏ.
-Nhóm nào có ít phép tính sai là nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 2 :(15’) thực hành
Bài 2/69 : Yêu cầu gì ?
-Thực hiện theo mấy bước ?
-Giúp đỡ thêm hs 
Bài 3: Trực quan : Mẫu .
- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình?
- Nhận xét.
Hoạt động cuối :(3’) Củng cố ,dặn dò 
Gọi học sinh đọc luân phiên các bảng trừ
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Dặn dò, HTL bảng trừ 14,15,16, 17, 18
-HS kk tiếp tục hoàn thành bài tập. Lớp HTL bảng trừ.
Hoạt động nhóm.Các nhóm tự hình thành bảng trừ và ghi vào bảng nhóm- 
-Chia 4 nhóm chơi.
-Nhóm 1 : bảng trừ 11.
-Nhóm 2 : Bảng trừ 12.
-Nhóm 3 : Bảng trừ 13, 17.
-Nhóm 4 : Bảng trừ 14, 15, 16.
-Nhóm nào xong dán lên bảng.
-Tính
-2 bước
-lần lượt lên bảng làm. 
Lớp làm nháp - -Nhận xét.
-Quan sát.
-Phân tích mẫu : dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó để tạo thành hình rồi vẽ vào vở.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
CHÍNH TẢ: (Tập chép ) Tiết 25
Bài dạy : TIẾNG VÕNG KÊU
.
I/ MỤC TIÊU :
Chép chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu, của bài Tiếng võng kêu.
Làm được BT(2) a / b / c, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn khổ 2 bài thơ “Tiếng võng kêu” . Viết sẵn BT3.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ôn định lớp
 2 . KTBC: Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc :
 -2 em lên bảng viết. Lớp viết bảng con.
3. Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(10’) Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Giáo viên đọc mẫu bài tập chép .
-Bài thơ cho ta biết gì ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Mỗi câu thơ có mấy chữ ?
-Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. 
vấn vương, lặn lội, kẽo cà kẽo kẹt, phất phơ.
Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
Hoạt động 2 :(15’) Viết bài
-Đọc lại bài
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày. -Đọc bài cho hs kiểm tra lại
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3:(5’) Bài tập.
Bài 2a/118 : Yêu cầu gì ?
-Giúp đỡ thêm hs 
-Nhận xét, Gợi ý (SGV/ tr 265)
Hoạt động cuối :(3’) Củng cố ,dặn dò
 Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng
 Dặn dò – Sửa lỗi. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.HS kk mỗi chữ sai 2 dòng
- Lớp đọc kĩ đoạn 2 trong bài  Hai anh em  
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
-4 chữ.
-Viết hoa lùi vào 1 ô cách lề vở.
Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
-Lớp làm vở- 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
..

File đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc