Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020

I. Mục đích yêu cầu.

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trư¬ờng )

- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.

- Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Nắm đư¬ợc nghĩa và biết cách dùng từ mới đ¬ược giải nghĩa.

- Nắm đư¬ợc những thông tin chính về bạn HS bài

- Bư¬ớc đầu có khái niệm về một bản tự thuật

- Giới và quyền. Quyền có họ tên và tự hào về tên của mình. Quyền được học tập trong nhà trường.

-HSKT TT:- Nhẩm theo các bạn đọc.

-Nói được: Họ và tên, nơi ở, HS lớp của mình.

III. Các hoạt động dạy học

 

docx19 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 256 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cô giáo 10 số có 1 chữ số
 -Điền được bài tập 1.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Kẻ bảng BT 2
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ô Đ T C: Hát
 2. KTBC:
 - GT sách toán 2 
 - KT đồ dùng học tập
 3. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
Bài 1: 
- HD HS nêu các số có 1 chữ số.
- Yêu cầu HS làm phần a.
a) viết số bé nhất có 1 chữ số.
- HS nêu 0, 1, 2, 9.
- HS nêu.
HSKT :Điền vào phiếu bài tập.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
b) Viết số bé nhất có một chữ số 
- HS viết: 0
c) viết số lớn nhất có 1 chữ số.
- HS viết: 9
*) Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Bài 2 (miệng)
- HS nêu yêu cầu bài 2.
- GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông.
- Nêu tiếp các số có hai chữ sô
- Nêu miệng các số có hai chữ số.
- GV gọi HS lên viết vào các dòng.
- Lần lượt HS viết tiếp cỏc số thích hợp vào từng dòng.
- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
a) Viết số bé nhất có hai chữ số.
- HS viết bảng con.
b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.
- 1 học sinh lên bảng viết 10
- Tương tự phần b
Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
33
34
35
- Gọi HS lên bảng viết số liền trước của số 34
- 1 HS lên bảng 33.
- Tương tự đối với số liền sau số 34
- Số liền sau số 34 là 35
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước"
- GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73
- Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó thắng.
4. Củng cố dặn dò:
 GV hỏi miệng:
- Số bộ nhất cú một chữ số?
- Số bộ nhất cú hai chữ số?
- Số lớn nhất cú một chữ số?
- Số lớn nhất cú hai chữ số?
- NX tiết học.
- Trả lời miệng
Chiều:
 Toán
Tiết 2 	 Ôn tập các số đến 100 (tiếp)
A. Mục tiêu: 
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số.	
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.
-HSKT TT: - Viết, đọc số 10, 11,12, 13,14,15.
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
C. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: 
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ.
2 em đọc viết các số có 1 chữ số 
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Bài 1: 
- Viết theo mẫu 
- GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách làm 
- HS có thể nêu số có 3 chục và 6 đơn vị là 36. Đọc là ba mơi sáu 
- Số 36 viết thành tổng nh thế nào ?
36 = 30 + 6
- Số có 7 chục và 1 đơn vị viết nh thế nào ?
Viết là 71
Nêu cách đọc 
- Bảy mươi mốt
- Viết thành tổng ?
71 = 70 +1
- Số 9 chục và 4 đơn vị ?
Viết là 94
- Đọc chín mươi tư 
- Viết thành tổng ?
-GV hướng dẫn HSKT viết, đọc các số:
94 = 90+4
HSKT: Viết, đọc số 10, 11,12, 13,14,15.
Bài 2: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 +7
- HS làm bảng con 
98 = 90 +8 74= 70 + 4
61 = 60 + 1 47 = 40+ 7 
88 = 80 + 8
* Khi đọc viết các số có 2 chữ số ta phải đọc viết các số từ hàng cao đến hàng thấp. Đọc từ hàng chục đến hàng đơn vị; viết từ chục đến đơn vị.
Bài 3:
- Bài yêu cầu làm gì ?
- So sánh các số 
- Nêu cách làm ?
- 3HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài vào vở
34 85
- Nhận xét bài của HS 
72 > 70 68 = 68 40 + 4 = 44
- Nêu lại cách so sánh ?
- So sánh hàng chục nếu cs hàng = nhau ta so sánh hàng đơn vị 
Bài 4: 
- 1HS nêu yêu cầu 
- Viết các số: 33, 54, 45, 28.
a. Theo thứ tự từ bé đến lớn ?
- 1HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài vào vở 
28, 33 , 45, 54
b. Từ lớn đến bé ?
54, 45, 33, 28
Bài 5: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết các số thích hợp vào chỗ trống, biết các số đó là: 98 76 67 70 76 80 84 90 93 98 100 
- 1 HS lên bảng 
4. Củng cố dặn dò 
Chính tả( Tập chép)
 Tiết 1: Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Môc tiªu:
 - Chép chính xác bài chính tả(SGK); trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm được các bài tập 2,3,4.
HSKT TT: Tô màu bức tranh bài “ Có công mài sắt có ngày nên kim” mà GV đã in sẵn.
II. Đồ dùng dạy học.
 - Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép 
 - Bảng phụ ND bài tập 3
III. Các hoạt động dạy học:
1. Mở đầu:
Giới thiệu chương trình, đồ dùng học tập.
2. Bài mới: 
 2.1. Giới thiệu bài
 2.2. Hướng dẫn tập chép
 a) Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chép 
- HS nghe 
- 2HS đọc lại đoạn chép 
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Đoạn chép này là lời của ai ?
- Của bà cụ nói với câu bé 
- Bà cụ nói gì ?
- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì việc gì cũng làm được 
- Đoạn chép có mấy câu ?
- 2 câu 
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
Dấu chấm 
- Những chữ nào trong bài đã được viết hoa ?
- Những chữ đầu câu đầu đoạn được viết hoa chữ mỗi, giống)
- Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1 ô 
- Cho HS viết bảng con những chữ khó?
- HS viết bảng con 
Ngày, mài, sắt, cháu
- GV đọc đoạn gạch chân những dễ viết sai lên bảng 
-GV hướng dẫn HSKT tô màu bức tranh:
b) HS chép bài vào vở 
HSKT:Tô màu bức tranh bài “ Có công mài sắt có ngày nên kim” mà GV đã in sẵn, tô màu theo sở thích gợi ý của cô giáo.
- Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô
- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25-30cm
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác
- HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS chép bài 
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- Đổi chéo vở soát lỗi 
- Nhận xét lỗi của HS 
c) Chữa bài 
- GV thu 5 - 7 bài, nhận xét 
3. Bài tập.
Bài 2: Điền vào chỗ trống 
- 1HS nêu yêu cầu 
- 1HS lên bảng làm mẫu 
VD:..in khâu -> kim khâu 
- 2HS làm trên bảng 
- Cả lớp làm SGK.
- NX bài của bạn trờn bảng.
- GV nhận xét bài của HS
- Giỳp HS ghi nhớ viết k với e, ờ, i 
- Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ 
Bài 3: 
- 1HS nêu yêu cầu 
- Viết vào vở những cái trong bảng sau.
- Đọc tên chữ cái ở cột 3 ?
- 1HS đọc 
- Điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng ?
- 1HS nên làm mẫu 
á -> ă
- 3HS lên lần lượt viết 
- Cả lớp viết vào SGK
- 3HS đọc lại thứ tự 9 chữ cái 
4. Học thuộc lòng bảng chữ cái 
- HS đọc lại tên 9 chữ cái 
5. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu ngày 6 tháng 9 năm 2019
Sáng:
	 Tập đọc
Tiết 3 	 Tự thuật
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng 
- Đọc đúng các từ có vần khó (quê, quán, quận trường)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng.
- Biết đọc một đoạn văn tự thuật với giọng rõ ràng, rành mạch.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng từ mới được giải nghĩa.
- Nắm được những thông tin chính về bạn HS bài 
- Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật 
- Giới và quyền. Quyền có họ tên và tự hào về tên của mình. Quyền được học tập trong nhà trường.
-HSKT TT:- Nhẩm theo các bạn đọc. 
-Nói được: Họ và tên, nơi ở, HS lớpcủa mình.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài có công mài sắt có ngày nên kim.
- Qua bài Có công mài sắt có ngày nên kim khuyên ta điều gì ?
- Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn lại mới thành công. 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc
2.1 GV đọc mẫu 
2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu 
- GV uấn nắn t thế đọc 
-HSKT nhẩm theo
- Đọc đúng các từ khó. 
-> huyện, quận , trường
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
-HSKT nhẩm theo
- GV treo bảng phụ hớng dẫn cách đọc nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc bài theo nhóm 
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d. Thi đọc giữa các nhóm 
- Đại diện các nhóm thi đọc 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét đánh giá 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1: 
- Cả lớp đọc thầm câu 1
- Em biết gì về bạn Thanh Hà ?
- 1HS đọc câu 1.
- Bạn Thanh Hà sinh ngày 23 - 4 - 1996.
- Cho HS nói lại những điều đã biết về bạn Thanh Hà ?
- 3 - 4 HS nói 
Câu 2: 
- Nhờ đâu mà bạn biết rõ về bạn Thanh Hà ? 
- Nhờ bản tự thuật của bạn Thanh Hà 
Câu 3: 
- Hãy cho biết họ và tên em ?
- 2HS khá giỏi làm mẫu 
- Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời các câu hỏi về bản thân 
Câu 4: 
- 1 HS đọc câu hỏi 
- Hãy cho biết tên địa phương em đang ở 
- Nhiều HS nối tiếp nhau nêu tên địa phơng của các em.
4. Luyện đọc lại 
- 1 số HS thi đọc lại toàn bài. 
5. Củng cố dặn dò
-HSKT TT: Nói được: Họ và tên: +Triệu Thị Tú Thanh.
 +Nơi ở: Đồng Song –Kiên Thành Trấn Yên- Yên Bái
+HS lớp 2B.
- Cho HS ghi nhớ
-Ai cũng cần viết bản tự thuật: HS viết cho nhà trường, người đi làm viết cho cơ quan xí nghiệp công ty. 
- Giới và quyền : Quyền có họ tên và tự hào về tên của mình. Quyền được học tập trong nhà trường.
 Toán
Tiết 3	 Số hạng - Tổng
A. Mục tiêu:
- Biết số hạng ;tổng
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100 .
 -Biết giải toán có lời văn bằng một phép cộng.
HSKT TT: -Nói được số hạng tổng
 - Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10.
B. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ
Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm
- 2HS lên bảng
- Cả lớp làm bảng con
34 < 38 68 = 68
- Nhận xét chữa bài 
72 > 70 80 + 6 > 85
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài số hạng và tổng
- Ghi bảng: 35 + 24 = 59
- HS đọc: Ba mươi năm cộng hai mươi bốn bằng năm mươi chín
- Trong phép cộng này 35 gọi là gì ?
- 35 gọi là số hạng 
- 24 gọi là gì
- 24 là số hạng 
- 59 là kết quả của phép cộng được gọi là gì?
- 59 được gọi là tổng 
- Ta có thể viết 1 phép cộng khác 
 35 <- số hạng
 24 <- số hạng
 59 <- tổng 
2. Thực hành
Bài 1: 
- 1HS nêu yêu cầu 
Viết số thích hợp vào ô trống GV hướng dẫn HS cách làm 
Muốn tìm được tổng ta làm thế nào ?
- Ta lấy số hạng cộng với số hạng 
- 3HS lên bảng 
- Cả lớp làm bài vào vở.
HSKT: thực hiện vao phiếu BT
- GV nhận xét chữa bài 
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng
- Cả lớp làm bảng con 
- 3HS lên bảng làm 
b. 53 30 9
 22 28 20
 75 58 29
Bài 3:
1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm 
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán 
- HS tóm tắt và giải 
Buổi sáng : 12 xe đạp 
Buổi chiều : 20 xe đạp 
Cả hai buổi :  Xe đạp?
Bài giải
Cửa hàng bán được tất cả là:
12 +20 = 32 xe đạp
 Đáp số: 32 xe đạp
4. Củng cố dặn dò 
- Trò chơi: Thi đua viết phép cộng nhanh và tính tổng 
- Viết phép cộng có các số hạng đều = 24 rồi tính tổng: 24 + 24 = 48
 Luyện từ và câu
Tiết 1:	 Từ và câu
I. Mục tiêu.
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ và câu 
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập ;Viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh
-HSKT TT: Nhìn vào HDD và nói tên đồ dùng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu: Để sử dụng đúng các từ ngữ trong tiếng việt trong khi nói và viết. Bắt đầu từ lớp 2 các em sẽ làm quen với tiết học mới có tên gọi LTVC. Những tiết học này sẽ giúp các em mở rộng vốn từ 
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài 
- Ở lớp 1 các em đã biết thế nào là một tiếng.
Bài hôm nay sẽ giúp các em biết thế nào là một từ và câu.
2. Hướng dẫn làm bài tập 
2.1 Bài 1: 
- 1HS đọc yêu cầu đọc cả câu mẫu 
- HS quan sát các tranh trong SGK
- Các em quan sát tranh, nêu đọc, các nhân vật, sự vật có trong tranh ?
- Nhà, xe đạp, múa, trường, chạy, hoa hồng, cô giáo.
- Em cho biết tên gọi nào là người, vật hoặc việc?
- Cô đọc tên gọi của từng người vật hoặc việc, các em chỉ tay vào tranh vẽ người vật việc ấy và đọc số thứ tự của tranh 
1.trường 2. học sinh 
3. chạy 4. cô giáo 
5. hoa hồng 6. nhà 
7. xe đạp 8. múa
Bài 2: (Miệng)
- 1HS nêu yêu cầu
Tìm các từ: Chỉ đồ dùng HT 
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức
- Mẫu: bút, bút chì, bút mực, bút bi, cặp, mực
- Chia bảng 3 cột các tổ cử đại diện nối tiếp nhau lên viết những từ đã tìm được, mỗi em viết 1 từ. Tổ nào tìm được nhiều từ và đúng tổ đó thắng. 
-GV cho HSKT quan sát đồ dùng và nói tên 
- Từ chỉ hoạt động của học sinh: Đọc, học, viết, nghe, nói.
- Từ chỉ tính nết HS: Chăm chỉ, cần cù, ngoan ..
-HSKT nói theo sự hỗ trợ của các bạn và cô giáo.
Bài 3: (viết)
- 1HS đọc yêu cầu (đọc cả câu mẫu)
- Cho HS quan sát kĩ 2 tranh thể hiện nội dung từng tranh. 
- HS quan sát tranh 
- HS viết vào vở 
- Tranh 1 đã có câu mẫu nhưng các em vẫn tự mình đặt câu khác
- 2HS lên bảng viết 
Tranh 1: Huệ cùng các bạn dạo chơi trong công viên 
Tranh 2: Thấy một khóm hồng rất đẹp Huệ dừng lại ngắm.
- Tên các vật việc được gọi như thế nào?
- Tên gọi các vật, việc được gọi là 1 từ.
- Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày 1sự việc.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà ôn lại bảng chữ cái gồm 9 chữ cái đã học
 Kể chuyện
 Tiết 1:	 	Có công mài sắt, có ngày nên kim
I. Mục tiêu:	
 - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
 **HS biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
HSKT TT: Tô màu vào 1 bức tranh nói về 1 đoạn chuyện mà GV in sẵn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh ĐDDH
III. Các hoạt động dạy học
1. Mở bài: Giới thiệu các tiết kể chuyện trong sách Tiếng Việt 2
2. Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài.
 2.2. Hướng dẫn kể chuyện 
a. Kể từng đoạn trong câu chuyện theo tranh
-1 HS đọc yêu cầu của bài 
- GV giới thiệu tranh SGK
- HS quan sát từng tranh đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh.
+ Kể chuyện trong nhóm 
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện trong nhóm 
+Kể chuyện trước lớp 
-GV hướng dẫn HSKT tô màu.
- Các nhóm thi kể trước lớp, từng đoạn, cả câu chuyện.
-HSKT: Tô màu vào bức tranh theo sở thích. 
GV và cả lớp nhận xét về ND cách diễn đạt, cách thể hiện.
** Kể toàn bộ câu chuyện
- Vài HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Phân vai dựng lại câu chuyện 
- Trong truyện có những vai nào ?
- Người dẫn chuyện, cậu bé,bà cụ 
Lần 1: GV làm người dẫn chuyện
1HS nói lời cậu bé 1HS nói lời bà cụ 
Lần 2: Từng nhóm 3 HS kể không nhìn SGK 
- HS kể phân vai theo từng nhóm 
- Lần 3: Từng nhóm 3HS kèm theo động tác điệu bộ 
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hấp dẫn nhất 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe 
Chiều:
 Chính tả(Nghe-viết)
 Tiết 2: Ngày hôm qua đâu rồi ?
A.Mục tiêu:
 - Nghe-viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi?; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
 - Làm được BT3, BT4, BT2a
 - Bài viết trình bày sạch sẽ
HSKT TT: Viết chữ cái: o, ô, ơ.
B. Đồ dùng dạy học:
- 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3
C. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con 
- HS viết bảng con 
 nên người, lên núi
- Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái đầu 
- HS đọc
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết 
c. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần khổ thơ 
- HS nghe 
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai 
- Lời của bố nói với con 
Bố nới với con điều gì?
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi
Khổ thơ có mấy dòng ?
- 4 dòng 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào
- Viết hoa
Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- Khoảng từ ô thứ 3 tính từ lề vở 
+ Tập viết vào bảng con những chữ dễ viết sai. 
- HS viết bảng con lại, trong
- Muốn viết đẹp các em làm như thế nào
Ngồi ngay ngắn đúng tư thế
- Muốn viết đúng các em phải làm gì?
- Chú ý nghe cô đọc 
2. Đọc cho HS viết:
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- HS đổi vở soát lỗi 
3. Chữa bài
- GV thu 5 - 7 bài nhận xét 
4. Hướng dẫn làm bài tập 
- Bài 2 a.
- GV nêu yêu cầu 
- 1HS lên làm mẫu 
- 2HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào SGK
a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm 
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau
- 1HS đọc yêu cầu 
- Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột 3
- HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2 tương ứng
- 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn 
Tên 10 chữ cái theo thứ tự 
G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ .
Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2
- Vài HS nối tiếp nhau viết lại 
-GV hướng dẫn HSKT viết chũ cái
- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái 
HSKT: Viết chữ cái: o, ô, ơ.
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhân xét tiết học 
 Toán
 Tiết 4: 	 Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
 - Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng
 - Giải toán có lời văn.
HSKT TT : Ôn lại các chữ số đã học, chỉ và nói số hạng tổng.
B. Các HĐ dạy học:
1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ.
- Cả lớp làm bảng con 2 HS lên bảng 
 53 30
- Nhận xét bài làm của HS
+22 + 28
 75 58
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài
* Bài 1:
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
- Củng cố cách đặt tính và tính.
- Cả lớp làm bảng con 
- Củng cố về tên gọi thành phần trong phép tính.
- 2HS lên bảng làm 
 34 53 29 62
 + 42 + 26 +40 + 5
- Nhận xột
 76 79 69 67
Trong phép cộng 34 gọi là gì ?
- 34 là số hạng 
- 42 gọi là gì ?
- 42 là số hạng 
- 76 gọi là gì ?
- 76 là tổng
* Bài 2: 
- Bài yêu cầu gì?
- Tính nhẩm 
- Nêu cách tính nhẩm ?
- 5 chục cộng 1 chục bằng 6 chục, 6 chục cộng 2 chục bằng tám chục
Vậy: 50 +10 + 20 = 80
- Cả lớp tính nhẩm và nêu miệng
- GV nhận xét chữa bài 
* Bài 3: 
1 HS nêu yêu cầu 
- Đặt tính rồi tính tổng 
- Cả lớp làm bảng con 
- 1 HS lên bảng làm 
42 20 5
 25 68 21
 67 88 26
	HSKT : nêu thành phần của phép tính.
* Bài 4
- 1HS đọc đề bài 
- HD cỏch tóm tắt đề toán - giải
Tóm tắt: 
Trai: 25 HS
Gái: 32 HS
 Tất cả: .HS?
- 1 HS lờn bảng – lớp làm vở
Bài giải:
Số học sinh đang ở thư viện là:
 25 + 32 = 57 (học sinh)
- Nhận xột
 Đáp số: 57 học sinh
* Bài 5:Điền chữ số thích hợp vào ô trống 
- 1HS đọc yêu cầu
- Trò chơi: Thi điền nhanh điền đúng 
32 36 58 43
45 21 20 52
- Đại diện 3 em ở 3 tổ lên điền. Tổ nào điền nhanh đúng tổ đó thắng
77 57 78 95
5. Củng cố - dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học .
 Tập viết: 
 Tiết 1:	 Chữ hoa : A
I. Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chữ.
- Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu anh em thuận hoà theo cỡ chữ viết đúng mẫu đều nét nối chữ đúng quy định 
HSKT TT: Viết được chữ: a
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa A
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
A. Mở đầu 
- Ở lớp 1 trong các tiết tập viết các em đã tập tô chữ hoa. Lên lớp 2 các em cần có bảng phấn, khăn lau, bút chì, bút mực.
- Tập viết đòi hỏi các đức tính cẩn thận 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa
- GV đưa chữ mẫu :
- HS quan sát và trả lời
- Chữ A có mấy li ?
- Cao 5 li 
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- 6 đường kẻ ngang 
- Được viết bởi mấy nét ?
- 3 nét 
- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả 
- Nét 1 gần giống nét móc ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang 
Cách viết:
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi 
Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. DB ở DK 2
Nét 3: Lia bút ở giữa thân chữ viết nét lượn ngang từ trái qua phải.
2.2. HD học sinh viết bảng con 
- HS viết trên bảng con
- GV nhận xét 
-HSKT viết chữ a vào bảng con
3. HD viết câu ứng dụng 
3.1 Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng 
- 1HS đọc 
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau
3.2 Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- Độ cao của các chữ cái 
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.)
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t 
- Những chữ nào có độ cao 1 li ? 
- n, m, o, a
- Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ 
- Dấu nặng đặt dưới chữ â
- Dấu huyền đặt trên a
- Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
- Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS qu

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2019_2020.docx