Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 12
HSnhắc lại được ý trả lời các câu hỏi
Hỏi đáp : Các câu hỏi SGK/97_ Gợi ý SGV/221
GDBVMT: Trong câu chuyện cho ta thấy tình cảm của cha mẹ với con cái như thế nào?
-Giảng giải : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thươngsâu nặng của mẹ dành cho con, vậy là con cái ta phải biết vâng lời bố mẹ
-Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì ?
-Đọc : x – 4 = 6. -Thực hiện 4 + 6 = 10 -Là 10. -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. -HS lên bảng làm. Bảng con. -Vì x là số bị trừ, 4 là số trừ, 8 là hiệu. Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ. -HS làm nháp. -Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽbằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M -Điền số thích hợp vào ô trống. -Là số bị trừ. -1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ. -Học thuộc quy tắc. Rút kinh nghiệm tiết dạy : TẬP VIẾT : Tiết 11 Bài dạy: CHỮ HOA: K ( dạy vào buổi chiều) I/ MỤC TIÊU : Viết đúng chữ hoa K (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3lần). II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ K hoa. Bảng phụ : Kề , Kề vai sát cánh. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ On định lớp(1’) 2/ KTBC:(4’) Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết chữ I, Ích vào bảng con. -2 HS viết bảng lớp. 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :(8’) Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát số nét, quy trình viết : -Chữ K hoa cao mấy li ? -Chữ K hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ K hoa được viết bởi 3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc xuôi phải, đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo vòng xoắn nhỏ rồi viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút ở đường kẻ 2. -Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ? Viết bảng : HĐ 2:(7’)Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Kề vai sát cánh theo em hiểu như thế nào ? Nêu : Cụm từ này có ý tương tự như Góp sức chung tay nghĩa là chỉ sự đoàn kết bên nhau để gánh vác một việc. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Kề vai sát cánh” như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Kề ta nối chữ K với chữ ê như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 :(15’) Viết vở. -Hướng dẫn viết vở.Nội dung như vở tập viết -Chú ý chỉnh sửa cho các em,. HĐ cuối :(2’) Củng cố , dặn dò Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Dặn dò : Hoàn thành bài viết trong vở tập viết/ Tr 20 -Cao 5 li. -Chữ K gồm3 nét cơ bản : 2 nét đầu giống nét 1 và nét 2 của chữ I, nét 3 là kết hợp của 2 nét cơ bản – móc xuôi phải và móc ngược phải nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ. -3- 5 em nhắc lại. -Viết vào bảng con. -2-3 em đọc : Kề vai sát cánh. -Quan sát. -1 em nêu : Chỉ sự đoàn kết bên nhau cùng làm một việc. -1 em nhắc lại. -4 tiếng : Kề, vai, sát, cánh. -Chữ K, h cao 2,5 li. cao 1,25 li là s các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu huyền đặt trên ê trong chữ Kề, dấu sắc đặt trên a ở chữ sát, chữ cánh. -Nét cuối của chữ K nối sang chữ ê. -Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ ba ngày 18//11/2014 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Tiết 11 Bài dạy: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY. I/ MỤC TIÊU : Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lí trong câu (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu). GDBVMT: ( Khai thác trực tiếp) GDHS tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa. viết sẵn bài tập 1, 3 câu bài 2, tranh bài 3. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ On định lớp(1’) 2/ KTBC:(4’) -Cho HS làm phiếu : a/Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình và nêu tác dụng. b/ Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của em để giúp đỡ ông bà 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :(20’) Luyện tập từ ngữ về tình cảm Bài 1 :Yêu cầu gì ? -GV gợi ý cho HS ghép theo sơ đồ. GV hướng dẫn sửa bài. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Chọn nhiều từ chỉ tình cảm gia đình vừa tìm được ở bài tập để điền vào chỗ trống câu a, b, c. -Hướng dẫn sửa bài (SGV/ tr 228) -GV giảng thêm : Cháu mến yêu ông bà , mến yêu dùng để thể hiện tình cảm với bạn bè, người ít tuổi hơn, không hợp với người lớn tuổi đáng kính trọng như ông bà. GDBVMT: Là con cháu trong nhà ta phải có thái độ ntn đối với ông bà, cha mẹ,anh chị? Phải luôn có tình cảm yêu thương gắn bó với gia đình. Bài 3 : Tranh -Hướng dẫn học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động. -Gợi ý : Người mẹ đang làm gì ? -Bạn gái đang làm gì ? Em bé đang làm gì ? -Thái độ của những người trong tranh như thế nào -Vẻ mặt mọi người như thế nào ? -Nhận xét. GDBVMT: Qua tranh vẽ giúp em cảm nhận được tình cảm của người mẹ đối với con cái ntn? Vậy ta phải luôn có thái độ yêu quý và kính trọng cha mẹ, ông bà. HĐ2:(1’) Luyện tập về dấu phẩy Bài 4 :(viết). GV đọc yêu cầu. -Trực quan : 4 Băng giấy -Nhận xét. HĐ cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò Tìm những từ chỉ tình cảm gia đình ? -Nhận xét tiết học. Dặn dòvề nhà tìm thêm các từ ngữ về tình cảm - Đọc trước các yêu cầu bìa tập tuần 13: Từ ngữ về công việc gia đình. -1 em đọc : Ghép các tiếng : yêu, thong, quý, mến, kính thành những từ có hai tiếng.- 2 em làm trên bảng. Lớp làm nháp.- -3-4 em đọc lại kết quả đúng. (SGV/ tr 228) -1 em đọc đề. -2 HS làm ở bảng phụ. Lớp làm nháp-Sửa bài. -HS trả lời -Quan sát. -HS đặt câu, Nhiều em nối tiếp nhau đặt câu. Bạn gái đưa cho mẹ xem quyển vở ghi một điểm 10 đỏ chói. Một tay mẹ ôm em bé vào long, một tay mẹ cầm quyển vở của bạn. Mẹ khen :”Con gái mẹ học giỏi lắm!”. Cả hai mẹ con đều rất vui.Nhận xét Luôn quan tâm đến từng việc học hành của con cái -Đọc thầm. -4 em lên bảng làm -HS sửa bài. -2-3 em đọc lại các câu đã điền đúng dấu phẩy. Cả lớp làm vở -1 em trả lời. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Toán: Tiết 57 Bài dạy: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 - 5 I/ MỤC TIÊU : Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13-5, lập được bảng 13 trừ đi một số. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13-5 HS hoàn thành tốt làm thêm BT, II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 3 que rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ On định lớp(1’) 2/ KTBC:(4’) Luyện tập tìm số bị trừ. -Ghi : x - 13 = 55 x – 11 = 60 -2 em lên bảng tính x. Lớp bảng con. -2 HS yếu đặt tính và tính. 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :(12’) Giới thiệu phép trừ 13 – 5 a/ Nêu vấn đề : Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào -Giáo viên viết bảng : 13 – 5. b/ Tìm kết quả. -Còn lại bao nhiêu que tính ? -Em làm như thế nào ? -Vậy còn lại mấy que tính ? - Vậy 13 - 5 = ? Viết bảng : 13 - 5 = 8. c/ Đặt tính và tính. -Em tính như thế nào ? -Bảng trừ 13trừ đi một số . -Ghi bảng. Hoạt động 2 :(18’) Luyện tập Bài 1/57 :(nháp) -Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không, vì sao ? -Khi biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả 13 – 9 và 13 – 4 không, vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 :/57(BC) Bài 4 : -Bán đi nghĩa là thế nào ? Bài 3/57 : -Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ? HĐ cuối :(2’) Củng cố, dặn dò Đọc bảng trừ 13 trừ đi một số. -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học thuộc bảng trừ - Xem trước cáh tính ở bài 33-5 -Nghe và phân tích đề toán. -1 em nhắc lại bài toán. -Thực hiện phép trừ 13 - 5 -HS thao tác trên que tính, lấy 13 que tính bớt 5 que ,còn lại 8 que.. -2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt. -Còn lại 8 que tính. -Trả lời : Đầu tiên bớt 3 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 2 que nữa (3 + 2 = 5). Vậy còn lại 8 que tính. * 13 - 5 = 8 13 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới -5 thẳng cột với 3. Viết dấu – 08 kẻ gạch ngang. -Tính từ phải sang trái, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 1 trừ 1 bằng 0. -HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. -Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả. -HTL bảng trừ -3 em lên bảng làm, mỗi em 1 cột. -Không cần vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi. -Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia . -Làm tiếp phần b. -Tự làm bài. -1 em nêu. Nêu cách đặt tính và tính. -Lớp làm BC mỗi lượt 2 phép tính-1 em đọc đề -Bán đi nghĩa là bớt đi. -Tóm tắt,giải và trình bày lời giải. -1 em HTL. -Học bài. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ tư ngày 19/11/2014 Tập đọc : Tiết 33 Bài dạy MẸ. I/ MỤC TIÊU : Biết ngắt nhịp đúng câu thơ lục bát (2/4 và 44; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3 và 3/5). Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao lacủa mẹdành cho con. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 6 dong thơ cuối). GDBVMT: ( Khai thác trực tiếp) Giúp HS cảm nhận được cuộc sống gia đình tràn đầy tình yêu thương của mẹ II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa : Mẹ. Bảng phụ chép bài tập đọc III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ On định lớp(1’) 2/ KTBC:(4’) Gọi 2 em lần lượt đọc đoạn trong bài. “Sự tích cây vú sữa” TLCH : - Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? - Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì? 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :(15’) Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ lần 1 (ngắt giọng theo nhịp 2/4, 3/3, 3/5, 4/4) Đọc từng câu : -Luyện đọc từ khó : lời ru,giấc tròn, suốt đời,kẽo cà,. Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn . Đoạn 1 : 2 dòng đầu. Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo. Đoạn 3 : 2 dòng còn lại. -Hướng dẫn ngắt nhịp thơ. -Lặng rồi/ cả tiếng con ve/ Con ve cũng mệt/ vì hè nắng oi.// Những ngôi sao/ thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ/ đã thức vì chúng con.// -Kết hợp giải nghĩa từ: nắng oi, giấc tròn -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc trong nhóm. Hoạt động 2 :(7’) Tìm hiểu bài. Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? (Tiếng ve lặng đi vì ve cũng mệt trong đêm hè oi bức) -Mẹ làm gì để con ngủ ngon giấc? (Mẹ đưa võng hát ru,vừa quạt cho con mát) GDBVMT: + Qua đó cho ta thấy tình cảm của mẹ đối với con cái như thế nào? +Mẹ đã sinh ra các em, chăm lo cho các em từng li từng tí, vậy theo em cảm nhận tình yêu thương của mẹ dành cho con cái ntn? Tình mẹ yêu thương con cái vô bờ bến, không kể ngày đêm -Người mẹ trong bài được so sánh với những hình ảnh nào ? ( Hãy chọn ý đúng nhất) + Với những ngôi sao trên trời + Với những ngọn núi + Với biển cả * Qua đó giúp HS cảm nhận được nổi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. HĐ3:(10’) Luyện đọc lại HDHS học thuộc lòng theo hình thức xoá dần HTL đoạn.. HĐ cuối :(2’) Củng cố, dặn dò Em thích nhất hình ảnh nào trong bài, vì sao ? -Giáo dục tư tưởng : Nỗi vất vả và tình thương bao la của người mẹ dành cho con. Nhận xét tiết học. Dặn dò- Tiếp tục HTL bài thơ.Đọc trước bài “Bông hoa niềm vui” -NX giờ học -Theo dõi, đọc thầm. -HS nối tiếp đọc từng câu lượt 1 - Cá nhân, đồng thanh - Nối tiếp nhau đọc câu lượt 2, -HS luyện đọc câu thơ theo nhịp. -HS nối tiếp đọc từng đoạn lượt 1. - Nối tiếp nhau đọc đoạn lượt 2, - Chia nhóm:đọc đoạn trong nhóm đôi -Thi đọc giữa các nhóm (CN) -Đồng thanh. -Đọc thầm TL -1 em đọc đoạn 1- Lớp theo dõi đọc thầm-TL cá nhân -Lớp đọc thầm đoạn 2-TL cá nhân -nhiều HS trả lời -nhiều HS trả lời -1 em đọc toàn bài. - Chọn ý đúng và trả lời cá nhân -Đồng thanh. Xung phong đọc thuộc lòng. -HS trả lời. -Tập đọc bài. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Toán. Tiết 58 : Bài dạy 33 – 5. I/ MỤC TIÊU : Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33-8. Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng( đưa về phép trừ dạng 33-8) Hshoàn thành tốt làm thêm bài 2c và 3b II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 3 que tính rời. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ On định lớp(1’) 2/ KTBC:(4’) đặt tính và tính 52 – 9 93 – 8 62 – 6 -3 em lên bảng làm. - 1 HS lên giải BT 4/ 57 -Lớp làm BC 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :(12’) Phép trừ 33 – 5 a/ Nêu vấn đề : -Bài toán : Có 33 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? -Có bao nhiêu que tính ? bớt đi bao nhiêu que ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ? -Viết bảng : 33 – 5. b / Tìm kết quả . -Em thực hiện bớt như thế nào ? -Hướng dẫn cách bớt hợp lý. -Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên bớt 3 que rời trước. -Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao? -Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 2 que còn lại 8 que. -Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính -Vậy 33 - 5 = ? -Viết bảng : 33 – 5 = 28. c/ Đặt tính và thực hiện . -Nhận xét. Hoạt động 2 :(18’) luyện tập. Bài 1/58 : -Nêu cách thực hiện phép tính -Nhận xét. Bài 2/58:(nháp) Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ? Bài 3/58 :(vở) -Số phải tìm x là gì trong phép cộng ? Nêu cách tìm số hạng ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4/58( nháp) HĐ cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò Nhắc lại cách đặt tính và tính 33 - 5 ? -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Học cách đặt tính và tính 33 – 5 Xem trước cách tính bài bài 35-15 -Nghe và phân tích. -33 que tính, bớt 5 que. -Thực hiện 33 – 5. -Thao tác trên que tính. Lấy 33 que tính, bớt 5 que, suy nghĩ và trả lời, còn 28 que tính. -1 em trả lời. -Có 33que tính (3 bó và 3 que rời) -Đầu tiên bớt 3 que tính rời. -Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 2 que. Còn lại 2 bó và 8 que rời là 24 que. -HS có thể nêu cách bớt khác. -Còn 24 que tính. -33 – 5 = 28 -Vài hs đọc : 33 – 5 = 28. -1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm : 33 Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới -5 thẳng cột với 3 (đơn vị). Viết 28 dấu trừ và kẻ gạch ngang. -Trừ từ phải sang trái, 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. -3 em lên bảng làm.Lớp làm bảng con mỗi lượt 2 phép tính -Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. -3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp- -Lấy tổng trừ đi số hạng kia. -3 em làm . -x là số hạng chưa biết trong phép cộng. -Lấy tổng trừ đi một số hạng . -Làm vơ- Rút kinh nghiệm tiết dạy : Chính tả –( nghe viết) Tiết21 Bài dạy: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I/ MỤC TIÊU : Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Bài viết : Sự tích cây vú sữa. Bảng lớp viết quy tắc chính tả. BT2,3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ On định lớp(1’) 2/ KTBC:(4’) Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai ở tiết trước..-HS yếu lên bảng viết-Lớp viết bảng con -Nhận xét. 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1:(13’) HDHS viết a/ Ghi nhớ nội dung . -Giáo viên đọc mẫu lần 1. Hỏi:-Từ các cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ? -quả trên cây xuất hiện ra sao ? b/ Hướng dẫn trình bày. -Đoạn trích này có mấy câu ? -Những câu nào có dấu phẩy ? Em hãy đọc lại câu đó c/ Hướng dẫn viết từ khó : -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích. -Đọc các từ khó cho HS viết bảng con. HĐ2:(12’) viết bài -Đọc bài lần 2 Giáo viên đọc cho hs viết (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ). -Đọc lại. Chấm bài. Hoạt động 3:(5’) Làm bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : bảng phụ cho 2 em lên làm. -Chữa bài : người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. Bài 3a : Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng tr/ch -Nhận xét, ghi điểm nhóm làm tốt . HĐ cuối :(2’) Củng cố ,dặn dò -Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp. -Nhận xét tiết học. Dặn dò – sửa lỗi , xem lại các quy tắc chính tả, đọc truớc bài “ Mẹ” -Theo dõi, đọc thầm. -2 em giỏi đọc lại. -Trổ ra bé tí, nở trắng như mây. -Lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh rồi chín. -Có 4 câu. -HS phát hiện từ khó, nêu : trổ ra, nở trắng, óng ánh , căng mịn, dòng sữa -Viết bảng con. -Nghe đọc và viết lại. -Sửa lổi. -Điền vào chỗ trống ng/ ngh. -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -2 em nhắc lại quy tắc chính tả: ng+e,ê,I ; ngh+a,o,ô,u,ư. -Chia 2 nhóm làm .(tiếp sức) -Sửa lỗi, viết xấu phải chép lại bài. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Thứ năm ngày 20/11/2014 Kể chuyện : Tiết 11 Bài dạy: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I/ MỤC TIÊU : Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa. * GDBVMT: GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ II/ CHUẨN BỊ : III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ On định lớp(1’) 2/ KTBC:(4’) Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Bà cháu 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1 :(15’) Kể từng đoạn. Trực quan : Tranh 1 a / Kể lại đoạn 1 bằng lời của em . -Gợi ý : Cậu bé là người như thế nào ? -Cậu ở với ai ? -Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? -Khi cậu bé ra đi người mẹ làm gì ? -Cô tiên dặn hai anh em điều gì ? b/ Kể phần chính của câu chuyện. -GV nhận xét. c/ Kể đoạn 3 theo tưởng tượng. -Em mong muốn câu chuyện kết thúc như thế nào ? -Nhận xét. GDBVMT:Qua đó cho ta thấy tình yêu thương của người mẹ dành cho con, là con cái ta phải biết vâng nghe theo lời cha mẹ Hoạt động 2 :(15’) Kể toàn bộ chuyện . * HSKKKhiêm ,Thông, Khắc Tình Tâm nhận xét được lời kể của bạn -Giáo viên chọn cho học sinh hình thức kể : + Kể nối tiếp. + Kể toàn bộ câu chuyện. -Gọi 4-5 em kể toàn bộ chuyện. -Nhận xét-Khuyến khích hs kể HĐ cuối :(2’) Củng cố, dặn dò Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Nhận xét tiết học. Dặn dò- Về kể lại chuyện cho gia đình nghe. -1 em nêu yêu cầu : Kể đoạn 1 bằng lời của mình. -1 em kể mẫu : Ngày xưa có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần do mãi chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà ra đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về. -Nhiều em khác kể lại. -Thực hành kể theo từng cặp. -Nhận xét bổ sung nhau. -Một số em trình bày trước lớp. -Tập kể theo nhóm -HS nối tiếp nhau trả lời. -Cậu bé ngẩng mặt lên.Đúng là mẹ thân yêu rồi.Cậu ôm chầm lấy mẹ, nức nở :”Mẹ! Mẹ!” Mẹ cười hiền hậu :”Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu bé nức nở :”Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn luôn ở bên mẹ. Nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé!”- -4 em đại diện cho 4 nhóm thi kể, mổi em kể 1 đoạn, em khác nối tiếp. -5 em đại diện cho 5 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ. Rút kinh nghiệm tiết dạy : Toán. Tiết 59 Bài dạy: 53 - 15 I/ MỤC TIÊU : Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33-8. Biết tìm số bị trừ dạng x-18=9 Biết vẽ hình vuông theo mẫu HSKG làm thêm bài 1 dòng 2; BT 3b,c II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : 5bó 1 chục que tính và 3 que rời, bảng gài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1/ On định lớp(1’) 2/ KTBC:(4’) Đặt tính rồi tính: 93- 6 ; 53 – 5 , 2 em lên bảng làm Tìm x: X + 6 = 33 1 HS lên bảng làm 3 Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 1:(12’) Giới thiệu phép trừ : 53 – 15 A/ Nêu bài toán : Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ? -Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ? -Viết bảng : 53 - 15 B/ Tìm kết quả ? -53 que tính bớt đi 15 que tính còn bao nhiêu que ? -Hướng dẫn : Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính ? -15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính ? -Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 3 que rời sau đó tháo 1 bó 10 que tính và bớt tiếp 2 que, ta còn 8 que rời. -Tiếp theo ta bớt 1 chục que nữa (là 1 bó). Như vậy còn 3 bó và 8 que rời là 38 que. -53 que tính bớt 15 que tính còn bao nhiêu ? -Vậy 52 – 28 = ? -Giáo viên ghi bảng : 53 – 15 = 38. C/ Đặt tính và thực hiện : -Em nêu cách đặt tính và thực hiện cách tính ? -GV : Tính từ phải sang trái : 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1, 1thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3,viết 3. Hoạt động 2 :(18’) Luyện tập. Bài 1 : ( BC ) Bài 2 : -Muốn tìm hiệu ta làm thế nào ? Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nêu cách tìm số hạng trong một tổng? Bài 4 : Vẽ mẫu -Mẫu vẽ hình gì ? -Muốn vẽ được hình vuông ta phải nối mấy điểm với nhau ? Hoạt động cuối:(2’) Củng cố, dặn dò -Nêu cách đặt tính và thực hiện : 53 - 15 ? -Giáo dục : tính cẩn thận. Nhận xét tiết học. Dặn dò – Xem lại cách đặt tính và thực hiện. -Nghe và phân tích -Phép trừ 53 - 15 -Thao tác trên que tính. -53 que tính bớt đi 15 que còn 38 que. -15 que tính. -1 chục và 5 que rời. -Thao tác trê
File đính kèm:
- TUẦN 12.doc