Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 11

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

a/ Khám phá: (1’) HS quan sát tranh minh họa. Hỏi tranh ghi lại hình ảnh gì?

- Truyện đọc bà cháu mở đầu tuần 11 nói về tình yêu bà rất cảm động của hai bạn nhỏ. Chúng ta hãy đọc truyện để biết rõ điều đó.

b/ Kết nối:

Hoạt động 1 :(15’) Luyện đọc đoạn 1-2.( Theo quy trình tập đọc lớp 2)

Đọc lần 1

Đọc từng câu :

-Kết hợp luyện phát âm từ khó : HS luyện đọc đúng các từ :làng, vất vả, giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm,

Đọc từng đoạn :

-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.

-Ba bà cháu/ rau cháo nuôi nhau,/ tuy vất vả/ nhưng cảnh nhà/ lúc nào cũng đầm ấm./

-Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm./ ra lá,/ đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.

-Hướng dẫn đọc chú giải : mầu nhiệm / tr 87.

-Đọc trong nhóm:

Hoạt động 2 :(8’) Tìm hiểu đoạn 1-2.

-Gia đình bé có những ai ?

-Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?

-Tuy sống vất vả nhưng không khí gia đình như thế nào ?  BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ với ông bà.

-Cô tiên cho hai anh em vật gì ?

-Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?

-Những chi tiết nào ch,o thấy cây đào phát triển rất nhanh ?

-Cây đào này có gì đặc biệt ?

 ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu

 Hoạt động 3:(7’)Luyện đọc lại:

Hoạt động cuối:(2’)Củng cố,dặn dò :

- Dặn HS đọc nhiều lần ở nhà

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 868 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho HS thi đua chơi “ Điền đúng từ”
- GV chia lớp thành 2 nhóm.Mỗi nhóm 5HS lên thi đua gắn từ vào các cột theo yêu cầu : Từ chỉ họ nội. Từ chỉ họ ngoại.
3.Dạy bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
² Hoạt động 1 (15’)Luyện tập từ ngữ về đồ dùng
nêu được một số từ ngữ về đồ dùng
Bài 1/90 :Yêu cầu gì ? 
- Gọi 1HS đọc đề bài.
-Trực quan : Tranh.
- GV treo tranh phóng to lên bảng.
- Hướng dần HS quan sát tranh và thực hiện theo nhóm. Giao việc cho các nhóm.
-Yêu cầu chia nhóm thảo luận. Phát giấy khổ to cho các nhóm, 1 bút dạ, một tờ giấy, yêu cầu viết thành 2 cột : Tên đồ dùng và tác dụng của chúng .
* Sửa bài :
- GV mời 5 nhóm trưởng lên tham gia chấm bài.
- GV treo bảng mẫu, đọc tên đồ dùng. HS đọc tác dụng của đồ dùng.
- 5 nhóm trưởng lắng nghe và chấm bài. Nếu đúng dán hoa đỏ, nếu sai dán hoa xanh.
- GV tổng kết : nhóm nào có nhiều hoa đỏ nhất sẽ thắng cuộc.
-GV chốt: Những từ : bát, thìa, chảo, tách, đĩa, bàn, ghế, kiềng, thớt, dao, thang, chổi, nồi,cây đàn, là những từ chỉ đồ dùng trong gia đình.
² Hoạt động 2 : (15’) Luyện tập từ ngữ chỉ công việc
HS nếu được một số từ ngữ về công việc
Bài 2/91 : Yêu cầu gì ?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc bài thơ “ Thỏ thẻ”.
- Tên bài thơ là gì ? (Thỏ thẻ)
- Thỏ thẻ nghĩa là nói như thế nào ?
- Cái siêu là cái gì ?
- Rạ là từ chỉ phần nào của thân cây lúa sau khi gặt ?
- GV nhấn mạnh yêu cầu của bài “ Dùng bút chì gạch dưới những từ chỉ những việc bạn nhỏ làm giúp ông (1 gạch) và việc bạn nhỏ nhờ ông giúp (2 gạch)”
- GV theo dõi chấm một số bài.
* Sửa bài: 
- Hãy nêu những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông?
 Hãy nêu những việc bạn nhỏ nhờ ông giúp ?
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn ?
-Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
- GV chốt : Những từ đun nước, rút rạ, xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói trong bài thơ là những từ chỉ gì ? (hoạt động trong nhà).
-Ở nhà em thường làm những việc gì giúp gia đình?
HĐ cuối :Củng cố, dặn dò : 
- Thi đua nói nhanh tên những từ chỉ đồ vật trong gia đình ? 
- Chơi trò chơi : “ Nhìn động tác nêu từ chỉ hoạt động”.
- Em thường làm gì để giúp gia đình ?
-Nhận xét tiết học
 Dặn dò- ghi lại các từ chỉ đồ dùng ở BT 1 vào vở
-1 HS đọc 
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm(có cả ghi kết quả vào giấy. Đại diện nhóm lên gắn kết quả.
- 1 HS đọc. Cả lớp xác định đúng sai.
- 5 nhóm trưởng lên chấm bài. Đổi bài của các nhóm khi chấm .
- HS nhận xét .
- HS nhắc các từ ngữ chỉ đồ dùng 
- HS đọc bài
- Lần lượt 2 HS đọc,cả lớp đọc thầm.
- 1 HS trả lời 
- HS nhìn STV đọc lời giải thích từ.
- Làm vở- - HS trả lời: đun nước, rút rạ.
-HS : xách siêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói.
-Ong giúp bạn nhỏ nhiều hơn.
-Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh. Ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu.
- HS trả lời: từ chỉ hoạt động.
HS trả lời theo suy nghĩ. 
- HS quan sát bạn làm và nêu từ.
- HS trả lời .
Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: Tiết 52
	Bài dạy: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 – 8.
I/ MỤC TIÊU : 
Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8, lập được bảng trừ 12 trừ đi một số.
Biết giải bài toán có một phép trự dạng 12-8
HSKG làm thêm bài 1b, bài 3
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 1 bó1 chục que tính và 2 que rời.	
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp, que tính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1 . Ôn định lớp
2. Bài cũ : (5’) Luyện tập tìm số hạng.2 HS lên bảng
-Ghi : x + 1 6 = 36 43 + x = 48 
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1(15’)Giới thiệu phép trừ 12-8
nắm được cách trừ nhẩm dựa trên trực quan
a/ Nêu vấn đề :Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ?
- viết bảng : 12 - 8
b/ Tìm kết quả.
-Còn lại bao nhiêu que tính ?
-Em làm như thế nào ?
-Vậy còn lại mấy que tính ?
- Vậy 12 – 8 = ? Viết bảng : 12 – 8 = 4.
c/ Đặt tính và tính.
-Em tính như thế nào ?
-Lập bảng trừ
-Ghi bảng.
-Xoá dần bảng trừ 12 trừ đi một số cho HS học thuộc
Hoạt động 2 :(15’) Luyện tập 
Bài 1 ( Miệng )
Yêu cầu giải thích: 
-Vì sao 3 + 9 = 9 + 3 ?
-Vì sao 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay 12 – 3 và 12 – 9 ?
Bài 2 : ( Nháp)
Bài 4 : 
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán yêu cầu tìm gì ?
Lập kế hoạch giải:Muốn tìm số vở bìa xanh ta làm thế nào?
- Bài 3: 
-Muốn tìm hiệu khi biết số bị trừ, số trừ ta làm NTN?
-Nhận xét, cho điểm
* Qua đó khắc sâu cho hs kĩ năng tính trừ có nhớ thành thạo và thực hành giải toán có lời văn thành thạo.
HĐ cuối:(2’) Củng cố, dặn dò :
 Đọc bảng trừ 12 trừ đi một số.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài. -Học thuộc bảng trừ
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em nhắc lại bài toán.
-Thực hiện phép trừ 12 - 8
-HS thao tác trên que tính, lấy 12 que tính bớt 8 que ,còn lại 4 que..
-2 em ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.
-Còn lại 4 que tính.
-Trả lời : Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bó que tính và bớt đi 6 que nữa (2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính.- HSkk nhắc lại
* 12 – 8 = 4.
 12 Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới
 -8 thẳng cột với 2. Viết dấu –
 04 kẻ gạch ngang.
-Tính từ phải sang trái, 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn vị.
-HS thao tác trên que tính tìm kết quả ghi vào bài học. Nhiều em nối tiếp nhau nêu kết quả.
-HTL bảng trừ
-Nhẩm và nêu kết quả-HS có thể dùng que tính nếu chưa nhẩm được
-Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không đổi.
-Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia .
-Làm tiếp phần b.
-Tự làm bài- 
 -1 em đọc đề
-Có 12 vở trong đó có 6 vở đỏ.
-Tìm vở bìa xanh.
-1 em tóm tắt.
 Vở xanh & đỏ : 12 quyển.
Vở đỏ : 6 quyển.
Vở xanh :? quyển.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu
-Hshoàn thành tốt làm nháp
-1 em HTL.
 Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ( Tập chép) Tiết 19
	Bài dạy:	BÀ CHÁU
I/ MỤC TIÊU :
Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu.
Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép : Bà cháu.
2. Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ôn định lớp:(1’)
1. KT Bài cũ :(4’) Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Bài mới :.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(13’) Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung đoạn chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
-Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện ?
-Câu chuyện kết thúc ra sao ?
-Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn văn có mấy câu ?
-Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào ?
-Giáo viên kết luận : Cuối mỗi câu phải có dấu
chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó : màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.
HĐ 2:(12’) Viết bài
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.
- Giúp đỡ HS yếu
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 3 : (5’) HD làm bài tập.
* HSKK Khiêm ,Thông, Khắc Tình Tâm
 làm được 2/3 số bài tập
Bài 2 : -GV phát giấy to và bút dạ.
-Theo dõi giúp đỡ thêm hs yếu
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : -Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g ?
-Ghi bảng : gh + e,ê, i. 
-Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà không viết gh ?
-Ghi bảng : g + a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 4 : a/
-Nhận xét.
HĐ cuối :(2’)Củng cố. Dặn dò :
Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g ?
 Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
Dặn dò -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Đọc kĩ bài tập đọc “ Cây xoài của ông em”
-Theo dõi.
-Phần cuối.
-Bà móm mém hiền từ sống lại còn nhà cửa ruộng vườn thì biến mất.
-“Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
-5 câu.
-Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu 
hai chấm.
-Viết bảng con
-Nhìn bảng chép bài vào vơ(Đoạn viết gồm 44 chữ).
-Cho 3-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-Rút ra nhận xét từ bài tập trên.
-Nhìn bảng trả lời. Viết gh trước e,ê,i.
-Chỉ viết g trước chữ cái : a.ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
-2 em làm bảng, lớp làm vở
 Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 12/11/2014
TẬP ĐỌC: Tiết 30
Bài dạy CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.
I/ MỤC TIÊU :
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bứơc đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH 1, 2, 3).
Hshoàn thành tốt trả lời thêm CH 4
* GDBVMT: Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Chép đoạn hd đọc ngắt nhịp
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Ôn định lớp(1’)
2.Bài cũ :(4’)3 hs đọc bài : Bà cháu
-Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ?
-Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào ?
-Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Luyện đọc.
Đọc mẫu toàn bài
- Xác định câu: bài này gồm mấy câu?
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
-Luyện đọc từ khó :
Đọc từng đoạn .
-Hướng dẫn luyện đọc câu :
-Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.//
-An quả xoài cát chín/ trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương/ thì đối với em/ không thứ quà gì ngon bằng.//
-Giảng từ : xoài cát : tên một loại xoài rất thơm ngon, ngọt.
-Xôi nếp hương : xôi nấu từ một loại gạo rất thơm.
Đọc trong nhóm .
Hoạt động 2:(5’) Tìm hiểu bài.
nhắc lại được ý trả lời câu hỏi
-Cây xoài của ông trồng thuộc loại xoài gì ?
-Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp ?
-Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào ?
-Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
- GDBVMT: Ông đã trồng và chăm sóc cây xoài, ta phải ghi nhớ công ơn và tiếp tục chăm bón cây xoài.
-Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông ?
-Vì sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?(chọn ý TL đúng nhất)
a/-Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ.
b/Vì bạn rất thích ăn xoài.
c/ Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
* GDBVMT:tiếp theo câu 4 gv chótt, vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đac gợi ra hình ảnh người thân
* Hiểu được nội dung bài : Miêu tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.
Hoạt động 3:(10’) Luyện đọc lại
 HĐ cuối :(2’) củng cố, dặn dò 
Bài văn nói lên điều gì ?
-Qua bài em học tập được điều gì ?
Dặn dò về nhà: 
HS khá giỏi tìm hiểu trước các từ ngữ đã chú giải ở bài “ Sự tích cây vú sữa”
-Nhận xét tiết học.
-Theo dõi đọc thầm.
-TL
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc các từ ngữ : lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương.HSkk phát âm lại
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
HS hoàn thành tốt 
đọc –
-Đọc đoạn lượt 2
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa các nhóm
-Đồng thanh.
-Đọc thầm và trả lời
-Xoài cát
-Các ý TL còn lại 
-Hoa nở trắng cành , từng chùm quả to đu đưa theo gió đầu hè.
-Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp..
-Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn.
-Vì ông đã mất.
-Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.
-Nêu nội dung bài. Nhận xét.
-Tập đọc lại bài.
-HS đọc đoạn kết hợp TL câu hỏi của bài-
-Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất.
-Phải luôn luôn nhớ và biết ơn người đã mang lại cho mình điều tốt lành
Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: Tiết 53
Bài dạy: 32 – 8.
I/ MỤC TIÊU :
Biết thực hiện phép trừ có nhờ trong phạm vi 100, dạng 32-8
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32-8
Biết tìm số hạng của một tổng
 * NDĐC: Không làm câu b bài tập 4/53
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
2.Học sinh : Sách, nháp
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ôn định lớp:(1’)
1.Bài cũ :(4’)
-Ghi : 82 – 7 53 – 8 62 - 5
-Nêu cách đặt tính và tính
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 :(15’) Phép trừ 32 – 8
HSKK Khiêm ,Thông, Khắc Tình Tâm
nắm được cách thực hiện phép trừ
a/ Nêu vấn đề :
-Bài toán : Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
-Có bao nhiêu que tính ? bớt đi baonhiêuque?
-Để biết còn lại bao nhiêu que tính em phải làm gì ?
-Viết bảng : 32 - 8
b / Tìm kết quả .
-Em thực hiện bớt như thế nào ?
-Hướng dẫn cách bớt hợp lý.
-Có bao nhiêu que tính tất cả ?
-Đầu tiên bớt 2 que rời trước.
-Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que nữa ? Vì sao?
-Để bớt được 6 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời, bớt 6 que còn lại 4 que.
-Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn mấy que tính ?
-Vậy 32 – 8 = ?
-Viết bảng : 32 – 8 = 24
c/ Đặt tính và thực hiện .
-Nhận xét.
Hoạt động 2 :(15’) luyện tập.
HSKK Khiêm ,Thông, Khắc Tình Tâm
làm được 2/3 số bài tập
NDĐC:Không làm câu b- tăng TG làm BT 1
Bài 1/53 :
-Nêu cách thực hiện phép tính ?
Bài 2/53:(nháp)
 Muốn tìm hiệu em làm như thế nào ?
Bài 3 :
-Cho đi nghĩa là thế nào ?
Bài 4 :(Không làm câu b) Yêu cầu gì ?
-x là gì trong phép tính ?
-Muốn tìm số hạng chưa biết em làm như thế nào ?
Hoạt động cuối:(2’)Củng cố, dặn dò :
Yêu cầu hs Nhắc lại cách đặt tính và tính 32 – 8 ?
- Xem trước cách đặt tính và và tính 52-28 Nhận xét tiết học.
Dặn dò 
-Nghe và phân tích.
-32 que tính, bớt 8 que.
-Thực hiện 32 - 8
-Thao tác trên que tính. Lấy 32 que tính, bớt 8 que, suy nghĩ và trả lời, còn 24 que tính.
-1 em trả lời.
-Có 32 que tính (3 bó và 2 que rời)
-Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que. Còn lại 2 bó và 4 que rời là 24 que.
-HS có thể nêu cách bớt khác.
-Còn 24 que tính.
-32 – 8 = 24
-Vài em đọc : 32 – 8 = 24.
-1 em lên bảng đặt tính và nêu cách làm :
HSkk nhắc lại
.Lớp làm bảng con.hs khá giỏi làm mỗi lượt 2 phép tính –hs kk mỗi lượt một phép tính
-1 em đọc đề.
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-HSkk chỉ làm câu a,b
-Đọc đề, tóm tắt và giải.
-Bớt đi.HS khá giỏi tự tóm tắt và lập kế hoạch giải – hs kk lắng nghe, nhắc lại cách giải và chỉ trình bày bài giải –gv giúp đỡ thêm
-Tìm x.
-x là số hạng chưa biết trong phép cộng.
-Lấy tổng trừ đi một số hạng .
-Làm vở hs kk chỉ làm câu a .
Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 13/11/2014
CHÍNH TẢ:( Nghe viết) Tiết 20
Bài dạy:	 CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.
 I/ MỤC TIÊU :
Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài viết : Cây xoài của ông em.
2.Học sinh : Sách, vở chính tả, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ôn định lơp:(1’)
2.Bài cũ :(4’) Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ học sinh viết sai.
3.Dạy bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1:(12’) HD viết chính tả
HS nắm được cách viết các từ ngữ khó trong bài
a/ Ghi nhớ nội dung .
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Hỏi đáp :-Cây xoài cát có gì đẹp?
-Mẹ đã làm gì khi đến mùa xoài chín ?
b/ Hướng dẫn trình bày.
-Đoạn trích này có mấy câu ? 
c/ Hướng dẫn viết từ khó : 
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích.
-Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
HĐ 2:(15’) viết bài
Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3 lần ).
-Đọc lại. nhận xét bài.
Hoạt động 2 :(5’) Làm bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : bảng phụ cho 2 em lên làm.
-Chữa bài : ghềnh, gà, gạo, ghi.
Bài 3a/93 : Làm vào băng giấy các tiếng bắt đầu bằng s/ x 
-Nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt .
HĐ cuối:(2’)Củng cố,dặn dò:
 -Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.
Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà không viết g ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò – sửa lỗi , viết xấu phải chép lại bài.
 xem lại các quy tắc chính tả
Theo dõi, đọc thầm.
-2 em Hs hoàn thành tốt đọc lại.
-Hoa nở trắng 

File đính kèm:

  • docTUẦN 11.doc