Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 8 - Tiết 2,3 : Tập đọc: Người mẹ hiền

-Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ ,không uống nước lã,rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện ,tiểu tiện

 - Nêu được tác dụng của các việc cần làm.

 - KNS : GD HS biết rửa tay sạch trước khi ăn

II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ

 

doc22 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2356 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 8 - Tiết 2,3 : Tập đọc: Người mẹ hiền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
¬n c¸c bµi tËp ®äc ®· häc trong tuÇn, hiÓu néi dung bµi
- Ng¾t nghØ ®óng sau c¸c dÊu c©u, gi÷a c¸c côm tõ
- KÓ l¹i ®­îc c©u chuyÖn: “ Ng­êi mÑ hiÒn” b»ng lêi cña m×nh.
II. C«ng viÖc chuÈn bÞ: - S¸ch TiÕng ViÖt
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
1. KiÓm tra bµi cò
2. Bµi míi
*H§1. Giíi thiÖu ghi tªn bµi lªn b¶ng
*H§2. H­íng dÉn luyÖn ®äc
- GV chia líp thµnh c¸c nhãm
- YC HS kÓ tªn c¸c bµi tËp ®äc ®· häc
a. §äc tõng ®o¹n trong nhãm
- Yªu cÇu HS luyÖn ®äc tõng bµi
- KÕt hîp tr¶ lêi c©u hái cuèi bµi
b. Tæ chøc cho c¸c nhãm thi ®äc c¸ nh©n, ®ång thanh
- Cho HS thi ®äc tõng bµi
- GV nhËn xÐt, b×nh chän c¸ nh©n, nhãm ®äc hay nhÊt
3. luyện viết
- Gọi HS đọc bài 
- Yêu cầu HS viết bảng từ khó, dễ sai: 
- Khi viết chữ đầu dòng, sau dấu chấm, tên riêng chúng ta phai viết gì?
- Trong bài có những dấu câu nào?
- Dặn HS khi viết chữ đầu nùi vào một ô, viết hoa chữ đầu dòng, tên riêng, sau dấu chấm.
- GV chấm 4-5 bài
3. Cñng cè, dÆn dß
- GV nhËn xÐt giê häc
- L¾ng nghe
- Th¶o luËn nhãm
- §¹i diÖn c¸c nhãm nªu tªn c¸c bµi tËp ®äc ®· häc trong tuÇn: 
. Ng­êi mÑ hiÒn
. Bµn tay dÞu dµng
- LÇn l­ît tõng HS ®äc tr­íc nhãm cña m×nh, c¸c b¹n trong nhãm chØnh söa lçi cho nhau.
- Tr¶ lêi c©u hái: 1 b¹n hái- 1 b¹n tr¶ lêi
- C¸c nhãm thi ®äc ®o¹n, bµi: c¸ nh©n, ®ång thanh 
- NhËn xÐt b¹n ®äc
- C¸c nhãm tù ph©n vai: Ng­êi dÉn chuyÖn, b¸c b¶o vÖ, c« gi¸o, Nam vµ Minh
-1HS đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- HS viết vào bảng con
- Phải viết hoa
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm.,…
- HS lắng nghe
- HS viết vào vở
------------------------------------
 Thứ ba ngày 8 tháng 10 năm 2013 
TIẾT 1 : KỂ CHUYỆN:
NGƯỜI MẸ HIỀN
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh minh họa, kể được từng đoạn của câu chuyện “Người mẹ hiền” 
 - HS khá ,giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện.(BT2)
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Chuẩn bị tranh minh họa.
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Học sinh lên kể lại câu chuyện “Người thầy cũ”. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện. 
- GV hướng dẫn học sinh quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. 
+ Hai nhân vật trong tranh là ai? Nói cụ thể hình dáng từng nhân vật?
+ Hai cậu học trò nói với nhau những gì ?
- Dựng lại câu chuyện theo vai. 
- HS khá ,giỏi thực hiện
- Yêu cầu học sinh tập kể trong nhóm. 
- Cùng cả lớp nhận xét. 
* Hoạt động 3: Củng cố 
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà kể lại
- Học sinh kể chuyện trong nhóm. 
- Quan sát tranh, đọc lời nhân vật, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện. 
- Các nhóm học sinh kể từng đoạn theo tranh. 
- Cả lớp cùng nhận xét. 
- Minh và Nam, Minh mặc áo hoa không đội mũ, Nam đội mũ mặc áo màu sẫm. 
- Minh thì thầm … có thể trốn ra. 
- Học sinh tập kể chuyện theo vai
. 
TIẾT 2 : TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 -Thuộc bảng 6,7,8,9 cộng với một số.
 -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 -Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
 -Biết nhận dạng hình tam giác.Bài tập cần làm bài 1,2,4, bài 5( a ) .
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học . 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 1HS lên bảng làm bài 3/ 36
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: GV yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi điền ngay kết quả. 
Bài 2: Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. 
Bài 4: Học sinh tự nêu đề toán theo tóm tắt rồi giải. 
- HS khá ,giỏi biết tóm tắt và giải bài toán này.
Bài 5a: Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hình
.
* Hoạt động : Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh làm miệng rồi lên điền kết quả. 
- Học sinh làm vào vở. 
-1HS lên bảng điền
- Học sinh nêu đề toán rồi giải theo nhóm đôi
-Đại diện trình bày .
 -Nhận xét chữa bài.
Số cây đội hai trồng được là: 
46 + 5 = 51 (Cây): 
Đáp số: 51 cây
- Học sinh quan sát hình trong sách giáo khoa rồi trả lời. . 
+ Có 3 hình tam giác. 
TIẾT 3 : TIẾNG ANH
TIẾT 4 :CHÍNH TẢ
Tập chép: NGƯỜI MẸ HIỀN .
I. Mục tiêu. 
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài: 
- Làm đúng các bài tập 2,3a. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học . 
1. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng viết các từ: Nguy hiểm, ngắn ngủi, cúi đầu, quý báu. 
- Học sinh ở dưới lớp viết vào bảng con. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của sinh.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép 
- Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. 
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. 
+ Vì sao Nam khóc?
+ Cô giáo nghiêm giọng hỏi 2 bạn như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Xoa đầu, thập thò, nghiêm giọng, trốn học, …
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở. 
- Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. 
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. 
- Đọc cho học sinh soát lỗi. 
-Chấm bài -Nhận xét
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập2 vào vở
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3a. 
- HSKG làm được bài 3a
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe. 
- 2 Học sinh đọc lại. 
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Vì đau và xấu hổ. 
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không ?
- Học sinh luyện bảng con. 
- Học sinh theo dõi. 
- Học sinh chép bài vào vở. 
- Soát lỗi. 
-Đổi vở chấm bài.
- Học sinh đọc đề bài. 
- Học sinh làm bài vào vở. 
- 1 Học sinh lên bảng làm. 
- Cả lớp nhận xét. 
- HS các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét nhóm làm nhanh, đúng nhất. 
-----------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2014 
Tiết 1: Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
-Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.Các nếp gấp tương đối phẳng , thẳng .
II. Đ D D H :
	GV : Mẫu thuyền, quy trình gấp thuyền.
	HS : Giấy nháp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Khởi động :( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 ’)
 Gọi 2 hs nêu quy trình: Gấp thuyền phẳng không mui.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
3. Bài mới: 
 *.Giới thiệu bài : Gấp thuyền phẳng đáy không mui 
4 . Phát triển các hoạt động : (24’)
* Hoạt động 1 : Hệ thống lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
 - GV yêu cầu 1 hoặc 2 hs lên bảng thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui đã học ở tiết 1 và nhận xét.
 - GV treo bảng qui trình gấp thuyền phẳng không đáy lên bảng và nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền.
* Hoạt động 2 : Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui 
 - GV tổ chức cho hs thực hành gấp thuyền .
- Trong quá trình hs thực hành, GV đến từng nhóm quan sát.Hướng dẫn HS trang trí để trình bày sản phẩm . 
 - GV tổ chức cho hs trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm.
 - GV nhận xét- tuyên dương nhóm 
5. Củng cố - dặn dò : (2’) 
- Gv nhận xét tiết học .
- Gv chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân nhóm để tuyên dương. 
- Chuẩn bị :Giờ sau mang giấy nháp , giấy thủ công để học “Gấp thuyền phẳng đáy có mui “
- 2 HS nêu 
- HS thao tác và nhắc lại các bước gấp .
- Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Bước 2: gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui 
- HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui 
- HS trang trí bằng cách làm thêm mũi thuyền đơn giản bằng miếng bìa HCN gài vào 2 khe của mạn thuyền .
Tiết 2: Tin học
Tiết 3: Thực hành Thủ công
 GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
-Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.Các nếp gấp tương đối phẳng , thẳng .
II. Đ D D H :
	GV : Mẫu thuyền, quy trình gấp thuyền.
	HS : Giấy màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV treo bảng qui trình gấp thuyền phẳng không đáy lên bảng và nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền.
* Thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui 
 - GV tổ chức cho hs thực hành gấp thuyền .
- Trong quá trình hs thực hành, GV đến từng nhóm quan sát.Hướng dẫn HS trang trí để trình bày sản phẩm . 
 - GV tổ chức cho hs trang trí, trưng bày sản phẩm theo nhóm để khích lệ khả năng sáng tạo của từng nhóm.
 - GV nhận xét- tuyên dương nhóm 
- Gv nhận xét tiết học .
- Gv chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân nhóm để tuyên dương. 
- Chuẩn bị :Giờ sau mang giấy nháp , giấy thủ công để học “Gấp thuyền phẳng đáy có mui “
- 2 HS nêu 
- HS thao tác và nhắc lại các bước gấp .
- Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
- Bước 2: gấp tạo thân và mũi thuyền.
- Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui 
- HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui 
- HS trang trí bằng cách làm thêm mũi thuyền đơn giản bằng miếng bìa HCN gài vào 2 khe của mạn thuyền .
------------------- —™&˜– --------------------
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014
TIẾT 1 : TN & XH:
ĂN UỐNG SẠCH SẼ
 I. Mục tiêu: 
-Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ ,không uống nước lã,rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại tiện ,tiểu tiện
 - Nêu được tác dụng của các việc cần làm.
 - KNS : GD HS biết rửa tay sạch trước khi ăn 
II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ minh họa trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra bài cũ 
- Ăn uống đầy đủ có ích lợi gì ?- Giáo viên nhận xét. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Thảo luận làm gì để ăn sạch. 
-ChoHSlàm việc theo cặp . 
- Để ăn sạch sẽ chúng ta cần phải làm những gì ?
- GV kết luận: Để ăn sạch sẽ chúng ta phải rửa tay trước khi ăn. Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn. Ăn thức ăn phải đậy cẩn thận không để ruồi muỗi, gián, chuột bò hay đậu vào
*Hoạt động 3 ;Thảo luận làm gì để uống sạch.
-Để uống sạch sẽ hằng ngày chúng ta cần làm những gì?
.* Hoạt động 4: Thảo luận về lợi ích của ăn uống sạch sẽ.
HS khá ,giỏi nêu được tác dụng của các việc cần 
- Cho Hs quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa. 
- Gọi các nhóm trình bày. 
- GV kết luận: Giáo viên hướng dẫn học sinh chơi. 
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học
- HS thực hành theo cặp. 
- Đại diện 1 số nhóm lên lên phát biểu ý kiến. 
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung. 
- HS nhắc lại kết luận nhiều lần. 
-HS thảo luận theo nhóm nhỏ.
-Nêu những đồ mình thường uống hằng ngày.
-Đại diện nêu ý kiến.
-Làm việc với SGK và nêu ý kiến
- Học sinh quan sát hình 6, 7, 8 trong sách giáo khoa. 
- Học sinh thảo luận nhóm rồi trả lời câu hỏi. 
- Các nhóm báo cáo. - Cả lớp nhận xét. 
- Nhắc lại kết luận. 
TIẾT 2 : TẬP ĐỌC:
BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu. 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dung
 -Hiểu ND:Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn,không phụ lòng tin yêu của mọi người(trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
KNS : giáo dục HS biết kính trọng thầy cô giáo. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy và học .
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên đọc bài: “Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu, từng đoạn. 
- Giải nghĩa từ: 
+ Âu yếm: Biểu lộ tình thương yêu bằng cử chỉ lời nói. 
+ Thì thào: Nói rất nhỏ với người khác. 
+ Trìu mến: Biểu lộ sự quí mến bằng cử chỉ lời nói. 
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm. 
- Thi đọc cả bài
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. 
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 
- Giáo viên nhận xét bổ sung. 
- HSKG biết phân vai đọc được bài này.
* Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò
- Học sinh lắng nghe. 
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. 
- Học sinh đọc phần chú giải. 
- Học sinh đọc theo nhóm đôi. 
- Đại diện các nhóm thi đọc. 
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất. 
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. 
- Cả lớp cùng nhận xét khen nhóm đọc tốt. 
TIẾT 3 : TOÁN:
BẢNG CỘNG
I. Mục tiêu: 
 -Thuộc bảng cộng đã học.
 -Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 -Biết giải bài toán về nhiều hơn. Bài tập cần làm bài1, 2( 3 phép tính đầu ), bài 3
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học . 
1. Kiểm tra bài cũ: 
-1 Học sinh lên bảng làm bài 4/37. 
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập bảng cộng. 
Bài 1: Tính nhẩm. 
GV hướng dẫn học sinh lập bảng cộng qua bài tập 1. 
- Yêu cầu HS học thuộc bảng cộng. 
Bài 2: Tính. 3 phép tính đầu.
Cho HS làm vào bảng con. 
Bài 3: Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải vào vở. 
HSKG biết tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt. 
Hoa: 28 kg
Mai cân nặng hơn hoa: 3 kg
Mai: … kg ?
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- GV nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài. 
- HS tự lập bảng cộng. 
- Tự học thuộc bảng cộng. 
- HS xung phong lên đọc thuộc bảng công thức cộng 9, 8, 7, 6. 
- Học sinh làm bảng con. 
 15
+ 9
 34
 26
+ 17
 43
 36
+ 8
 44
- HS làm theo nhóm.
-Đại diện lên trình bày.
-Nhận xét chữa bài.
Bài giải:
Mai cân nặng là: 
28 + 3 = 31 (Kg): 
Đáp số: 31 kilôgam. 
. 
------------------- —™&˜– --------------------
BUỔI CHIỀU
Thứ tư ngày 15 tháng 10 năm 2014 
Tiết 1: AN TOÀN GIAO THÔNG
HỆ THỐNG CỦNG CỐ, EM HIỂU VỀ ĐƯỜNG PHỐ
 I.Mục tiêu:
- HS nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường chưa an toàn
- HS có ý thức đi đúng quy định trên đường phố.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh trang 10-11/sgk cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- Nêu những điều kiện để đường phố
- Ở địa phương em có những đường nào?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Tìm hiểu bài:
HĐ 1:
- Cho các nhóm quan sát tranh hình 2,3/sgk
- Nêu đặc điểm của đường phố chưa an toàn
- GV kết luận 2 câu trong sgk
- GV hỏi thêm: Bạn nào nhà ở ttrong nhõ ngách? Đường có vỉa hè không? Mọi nhười có bán hàng không?
- Cần đi trong ngõ như thế nào?
GV kết luận: Đường phố là nơi đi lại của mọi người. Có đường phố an toàn nhưng cũng có đường phố chưa an toàn.
HĐ 2: Trò chơi nhớ tên phố (chơi trong 3-5')
3. Củng cố:
- Đọc nội dung bài học
- Cần nhớ tên phố em thường đi va nhớ trong ngõ hẹp cần chú ý xe đạp, xe gắn máy.
 - Đi trên phố lớn cần có người dẫn đi.
- Hai HS phát biểu
- HS liên hệ thực tế là an toàn.
- Các nhóm thảo luận
- HS trình bày
- HS trả lời
- Chia thành 2 đội. Đội nào ghi được tên nhiều phố lớn thì thắng.
Tiết 2: Luyện viết chữ đẹp: Bài 8
Tiết 3: Luyện đọc BÀN TAY DỊU DÀNG
-----------------------------------------------------
Thứ năm ngày 16 tháng 10 năm 2014
TIẾT 1 : THỂ DỤC
TIẾT 2 : Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
-Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm;cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
- Biết giải bài toán có một phép cộng. Bài tập cần làm bài 1, 3, 4.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ. 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng đọc bảng công thức 7, 8, 9, 6 cộng với một số. 
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Cho HS tính nhẩm. 
Bài 3: Y/C hs nêu cách đặt tính
Bài 4:YC hs tóm tắt rồi giải
HSKG biết tóm tắt và giải bài toán này.
Tóm tắt
Mẹ: 38 quả
Chị: 16 quả
Cả mẹ và chị: … quả ?
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- HS làm theo cặp
 -Nối tiếp nêu kết quả.
- HS nêu cách đặt tính
 -Thi đặt tính nhanh
- Nhận xét chữa bài. 
 36
+ 36
 72
 35
+ 47
 82
 69
+ 8
 74
 9
+ 57
 66
 27
+ 18
 45
- 1HS nêu bài toán
 -1HS lên bảng tóm tắt và giải
Cả mẹ và chị hái được là
38 + 16 = 54 (Quả):
 Đáp số: 54 quả.
TIẾT 3 : CHÍNH TẢ
 Nghe viết: BÀN TAY DỊU DÀNG
I. Mục tiêu: 
- Chép chính xác bài chính tả,trình bài đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
 - Làm được các bài tập 2,3a.
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy và học .
1. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: uống nước, ruộng cạn, muốn.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- GV đọc bài chính tả
- Hướng dẫn tìm hiểu bài. 
-GV nêu câu hỏi học sinh trả lời theo nội dung bài.
+ An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
+ Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào?
- Hướng dẫn viết chữ khó Bước, kiểm tra, thì thào, buồn bã, trìu mến,
- Hướng dẫn HS viết vào vở.
- Đọc cho HS chép bài vào vở.
- HSKG viết đúng và trình bày đẹp.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Chấm và chữa bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.
Bài 3a: Giáo viên cho học sinh làm vở.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học. 
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. 
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An, …
- HS luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở.- Soát lỗi.
-Đổi vở chấm bài.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. 
Báo, dao, chào.
Cau, rau, mau. 
- Học sinh làm vào vở.
+ Trời rét cắt da, cắt thịt.
+ Ông tôi cứ đi ra đi vào.
+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc.
TIẾT 4 :Luyện từ và câu:
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG ,TRẠNG THÁI DẤU PHẨY
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết và bước đầu biết dùng một số từ chỉ hoạt động ,trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1,BT2)
-Biết đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu(BT3). 
* HSKG biết phân biệt được từ chỉ hoạt động trạng thái. 
II. Đồ dùng học tập: 
- Giáo viên: Bảng phụ; 
- Học sinh: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 Học sinh lên : kể tên các môn học ở lớp 2 ?
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 
2. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. 
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. 
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- HSKG biết phân biệt được từ chỉ hoạt động trạng thái. 
+ Từ chỉ con vật trong câu a là từ nào?
+ Con trâu đang làm gì ?
+ Từ chỉ hoạt động của con trâu trong câu này là từ nào?
-HS làm tương tự các câu còn lại
- GV ghi bảng. 
Bài 2: Gọi học sinh đọc đề
- Hướng dẫn học sinh thi điền từ nhanh. 
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét. 
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài. 
- Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. 
- Nhận xét giờ học. 
- Học sinh về nhà ôn lại bài. 
- HS đọc yêu cầu. 
- Con trâu. 
- Con trâu đang ăn cỏ. 
- Từ: ăn. 
- Từ uống, toả. 
 HS đọc lại các từ 
- HS thảo luận nhóm. 
- Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. 
- Cả lớp nhận xét kết luận 
. - HS làm bài vào v

File đính kèm:

  • docgiao an tuan 8 lop 2.doc
Giáo án liên quan