Giáo án môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 - Trường TH Vạn Khánh 1 - Tuần 1
Khám phá: (1’) – GV giới thiệu chủ điểm.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Muốn biết bà cụ đang làm gì, bà cụ và cậu bé nói với nhau những gì? Ta hãy cùng đọc truyện ( Ghi đề)
b/ Kết nối:
Hoạt động 1 :(30’)Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, phát âm rõ, chính xác.
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu:
-Theo dõi uốn nắn, hướng dẫn HS phát âm đúng các từ ngữ khó:
-quyển, nguệch ngoạc.
-làm, lúc, nắn nót
-đã, bỏ dở, chữ
-chán, tảng, ngắn, nắn.
yện đọc - Nối tiếp nhau đọc đoạn lượt 1. - Chú giải. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn lượt2. - Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tiết 2: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cũ: (5’) 4 HS đọc 4 đoạn của bài. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 2 ( 10’) Tìm hiểu bài. * Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng lắng nghe tích cực Hỏi đáp: Câu1: Lúc đầu cậu bé học hành thế nào? -Lớp đọc thầm đoạn 2: Câu2: Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì? Lớp đọc thầm đoạn 3. Câu 3: Bà cụ giảng giải thế nào? Đọc thầm đoạn 4. Câu4: Câu chuyện này khuyên em điều gì? -Nhận xét. *HS hiểu: lời khuyên từ câu chuyện : làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. Hoạt động 3: (22’) Luyện đọc lại -Tổ chức luyện đọc phân vai c/ Thực hành: ( 2’) - Kĩ năng đặt mục tiêu. + Theo em để đạt được kết quả tốt trong học tập thì ngay từ đầu năm học em phải làm gì? + Em sẽ cố gắng phấn đấu đạt danh hiệu gì? + Để đạt được thành tích tốt trong học tập thì ta phải cố gắng phấn đấu học tập tốt ngay từ đầu năm học. d/ Vận dụng: (2’) Em thích ai trong truyện? Vì sao? Giáo dục tư tưởng . - Vận dụng ý nghĩa bài học trên, ta hãy nghe lời khuyên của bà cụ, có công mài sắt, có ngày nên kim. Nhận xét . Dặn dò tập đọc lại bài. Bài sau. - Mỗi khi cầm quyển sách rồi lại viết nguệch ngoạc cho xong. -Bà cụ đang cầm thỏi sắt mài vào tảng đá -Mỗi ngày mài..thành tài -Trao đổi nhóm thảo luận. -Ai chăm chỉ chịu khó thì làm việc gì cũng thành công. ................. -Các nhóm tham gia thi đọc phân vai - Đặt cho mình mục tiêu học tập.. - Nhiều HS trả lời. -Bà cụ vì bà cụ dạy cậu bé tính kiên trì./Cậu bé vì cậu hiểu điều hay. -Đọc lại bài, chuẩn bị bài sau- chuẩn bị trước phần lí lịch của mình. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán: TIẾT 1 Bài dạy: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I/ MỤC TIÊU : Biết đếm,đọc, viết các số đến 100. Nhận biết được các số có một chữ số, các số có 2 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số, số liền trước, số liền sau. II/ CHUẨN BỊ : -GV: Bảng cài các ô vuông. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cu: (5’) Giáo viên kiểm tra dụng cụ cần thiết để học Toán. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT DỘNG CỦA HS 1/Hoat động 1:(15’) Đọc viết số: Bài 1/3: Bảng ô vuông. -Nêu các số có 1 chữ số. -Phần b,c yêu cầu gì ? -Theo dõi. -Hướng dẫn chữa bài 1 Bài 2/3 : Bảng ô vuông từ 10 – 100. -Nêu tiếp các số có 2 chữ số. -Viết số bé nhất có 2 chữ số. -Viết số lớn nhất có 2 chữ số. HĐ 2:(15’) Viết số Bài 3/3 : câu a, b, c, d -Giáo viên theo dõi học sinh làm bài. -Hướng dẫn chữa bài 3 -Chấm vở. Nhận xét. -Trò chơi: Giáo viên nêu luật chơi.Đưa ra 1 số bất kì rồi nói ngay số liền trước, liền sau. Hoạt động cuối:(2’)Củng cố , dặn dò: Nêu các số có 1 chữ số, 2 chữ số, số liền -trước, liền sau của số 73. Nhận xét tiết học. Dặn dò làm bài tập-Làm lại bài 3/ trang 3. Xem bài Ôn tập/ tiếp. -Quan sát -1 em nêu, nhận xét. -Viết số bé nhất, lớn nhất có 1 chữ số. -Học sinh tự làm -Quan sát. -Nhiều em lần lượt nêu.- Nhận xét. -2 em lên bảng viết. -Làm vở -2 em lên bảng viết : Số 33, 35 -Cả lớp làm vở -Chia nhóm tham gia trò chơi. 3 em nêu. Nhận xét. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Tập viết: TIẾT 1. Bài dạy: CHỮ HOA A. I/ MỤC TIÊU: Viết đúng chữ hoa A (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Anh ((1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Anh em thuận hòa (3 lần). Cjữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng. HS K,G: Viết đúng và đủ các dòng trong vở tập viết II/ CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ hoa: A. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cũ: (5’) Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS đầu năm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :(10’) HD viết chữ hoa. Yêu cầu HS quan sát mẫu chữ hoa Giáo viên viết mẫu chữ : A. ( 2 lượt). Hoạt động 2 :(7’) Câu ứng dụng. -Đưa mẫu câu ứng dụng. -Quan sát và nhận xét: -Câu này khuyên em điều gì? -Giáo viên viết mẫu : Anh. Nhận xét. Hoạt động 3 :(15’) Luyện viết. -Nêu yêu cầu viết vở như vở tập viết/9. -Quy trình HD như SGV/43 -Theo dõi , uốn nắn. -Chấm, chữa bài. Nhận xét. Hoạt động cuối:(2’) Củng cố, dặn dò. - Chữ A gồm mấy nét? -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. Dặn dò,Viết bài nhà/ Tr.3. -HS quan sát và nhận biết chữ A hoa gồm 5 li, 3 nét. -6 đường kẻ ngang. gồm nét móc, móc ngược, nét móc phải, nét lượn ngang. -Bảng con. -1 em đọc. -Anh em trong nhà phải thương yêu nhau. -Bảng con. - Viết vở. -1 HS nhắc lại. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ năm ngày 4/09/2014 Luyện từ và câu: TIẾT 1 Bài dạy: TỪ VÀ CÂU. I/ MỤC TIÊU: Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các BT thực hành. Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3). II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cu: (5’) Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :(15’) Luyện tập về từ Bài 1/8 Tranh sgk: 8 bức tranh này vẽ người, vật hoặc việc. Em hãy chỉ tay vào các số và đọc lên. -Giáo viên đọc tên gọi của từng người, vật, việc các em chỉ tay vào tranh và đọc số thứ tự. Bài 2: -Nhận xét. Chốt ý bài 2/ gợi ý SGV/ 41. Hoạt động 2 :(15’) Luyện tập về câu. Bài 3: Tranh: Huệ và các bạn vào vườn hoa -Giáo viên nhận xét, sửa chữa. - Hướng dẫn nhìn tranh tập đặt câu -Giáo viên chốt ý bài. -Tên gọi của các vật, việc được gọi là từ. Ta dùng từ đặt thành câu trình bày 1 sự việc. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - Tên gọi các vật, việc được gọi là gì? -Ta dùng từ để làm gì? -Giáo dục tư tưởng.-Nhận xét tiết học. Dặn dò, ôn thứ tự 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái. -HS hát. -1 em nêu yêu cầu. -Nhiều em đọc. Nhận xét. -1 em đọc yêu cầu. -Trao đổi nhóm. Đại diện nhóm lên đọc. Nhận xét. -1 em đọc yêu cầu. -1 em đọc. HS nối tiếp đặt câu khác -Viết vào vở 2 câu thể hiện trong tranh. -Từ. -Đặt câu trình bày 1 sự việc. -Học thuộc 9 chữ cái. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán: Tiết 2 Bài dạy: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 / TIẾP. I/ MỤC TIÊU: - Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số đến 100 - HSKG làm thêm bài tập 2/4 II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cũ: (5’) 2 HS làm lại BT3/3 – Lớp làm bảng con. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :(30’) Luyện tập Bài 1/4 Trực quan: Bảng kẻ ô chục, đơn vị, đọc số, viết số. -Số có 8 chục 5 đơn vị viết như thế nào? Đọc như thế nào? -Hướng dẫn làm vở -Hướng dẫn chữa bài. Bài 2/4.( HSKG) -Theo dõi học sinh làm bài. Bài 3/4. -Hướng dẫn học sinh cách làm 34 ... 38 có cùng chữ số hàng chục là 3 hàng đơn vị 4 < 8 nên 34 < 38 Bài 4/4. -Hướng dẫn chữa bài 4. Chấm vở. Nhận xét. Bài 5/4. Yêu cầu HS điền các số theo thứ tự Hoạt động cuối :(2’) Củng cố, dặn dò -Giáo dục tư tưởng-Nhận xét tiết học. Dặn dò - Xem trước cách gọi tên các số trong phép cộng. -1 em nêu yêu cầu. -4 em lên bảng làm. Cả lớp làm nháp- -Nhận xét. -1 em nêu yêu cầu. 4-5 em nêu miệng 57 = 50 + 7 -1 em nêu yêu cầu. -Làm nháp. -Làm vở. - HS nêu miệng * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ sáungày 05/ 9/2014 Tập đọc: TIẾT 3 Bài dạy: TỰ THUẬT. I/ MỤC TIÊU: Đọc đúng và rõ toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. Nắm được các thông tin chính về bạn HS trong bài. Bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật (lí lịch). (trả lời được các CH trong SGK). II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cu: (5’) 2 HS lần lượt đọc 4 đoạn trong bài “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”.TLCH 2,3/5 1 HS đọc cả bài 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :(15’) Luyện đọc. -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng rành mạch nghỉ hơi rõ giữa phần yêu cầu và trả lời. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ. Đọc từng câu. -Giáo viên uốn nắn hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó:Huyện, nơi sinh, xã, tỉnh, tự thuật, quê quán Đọc từng đoạn trước lớp. -Giáo viên theo dõi hướng dẫn ngắt nghỉ hơi đúng. Họ và tên:// Bùi Thanh Hà. Nam, nữ:// Nữ Ngày sinh:// 23-4-1996 -Giảng từ: Tự thuật, quê quán ( SGK/ tr 7) -Giáo viên yêu cầu chia nhóm đọc. -Hướng dẫn các nhóm đọc đúng. Nhận xét. Hoạt động 2 :(7’) Tìm hiểu bài. -Tổ chức cho HS đọc thầm. Câu 1,2/7 - Gợi ý SGV/38 Câu 3,4/7 - Gợi ý SGV/38 * Qua đó giúp hs bước đầu có khái niệm về một bản tự thuật. Hoạt động 3:(8’) Luyện đọc lại -Thi đọc lại bài. Nhận xét. Hoạt động cuối:( 2’) Củng cố, dặn dò - Bài tập đọc giúp các em nhớ được những gì? -Viết tự thuật phải chính xác. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò : Tập đọc bài, làm bài. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu lượt 1. -HS phát âm -HS nối tiếp nhau đọc từng câu lượt 2 - Đọc cá nhân. -HS nối tiếp đọc từng đoạn lượt 1( HS đọc từ đầu đến quê quán, HS khác đọc từ quê quán đến hết) - 2 em nhắc lại. - HS nối tiếp đọc từng đoạn lượt 2 -Đọc từng đoạn trong nhóm . -Thi đọc giữa các nhóm . -Đọc thầm TLCH của bài. -Trả lời cá nhân. -Trả lời cá nhân. -5-10 em đọc rõ ràng rành mạch. -Nhớ bản tự thuật của mình sẽ viết cho nhà trường ....... -Tập đọc bài. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán: TIẾT 3 Bài dạy: SỐ HẠNG , TỔNG. I/ MỤC TIÊU: - Biết số hạng, tổng. - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cũ: (5’) Gọi lần lượt hs nêu lại thứ tự các số tròn chục, các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 : Giới thiệu Số hạng, tổng. -Giáo viên viết bảng như sgk -Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu. 35 gọi là số hạng. 24 gọi là số hạng. 59 gọi là Tổng. -Đây là phép tính ngang, bài toán có thể được ghi bằng phép tính dọc như sau: 35 ® Số hạng 24® Số hạng 59® Tổng. -Trong phép cộng 35 + 24 = 59 59 gọi là tổng 35 + 24 cũng gọi là tổng vì 35 + 24 có giá trị là 59. -Em ghi 1 phép tính cộng khác rồi ghi kết quả thành phần và tên gọi. Hoạt động 2 : Làm bài tập . Bài 1/5: -Muốn tìm tổng em làm sao? Nhận xét. Bài 2/5: -Em nêu cách tính và cách đặt tính. Nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn tóm tắt. Gợi ý: Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu xe đạp em làm sao? -Hướng dẫn sửa bài. Hoạt động cuối:(2’) Củng cố, dặn do Ghi: 32 + 24 = 56 Dặn dò: -Đọc và tìm hiểu trước các yêu cầu bài tập/6 -1 em đọc. - Vài em nhắc lại. -1 em lên bảng ghi. -Lớp làm nháp. -2 em nhắc lại. -Số hạng cộng số hạng. -3 em lên bảng.Lớp làm bảng con. -1 em đọc đề. 1 em tóm tắt. Lấy số xe buổi sáng cộng số xe buổi chiều. -Giải vở. Sửa bài. -Nêu tên gọi. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả ( tập chép) TIẾT 1 Bài dạy: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: Chép chính xác bài CT (SGK); trình bày đúng 2 câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Làm được các bài tập (BT) 2, 3, 4. II/ CHUẨN BỊ: - Viết sẵn đoạn văn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cu: (5’) Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của hs. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :(10’) HD chính tả -Giáo viên đọc đoạn chép trên bảng. -Đoạn này chép từ bài nào? -Đoạn chép này là lời của ai nói với ai? -Bà cụ nói gì? -Nhận xét. -Đoạn chép có mấy câu? -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? -Chữ đầu đoạn được viết như thế nào? - Luyện viết từ khó: Giáo viên gạch dưới những chữ khó. Hoạt động 2 :(15’) Viết bài -Giáo viên theo dõi, uốn nắn. -Hướng dẫn chữa bài. Chấm( 5-7 vở). Hoạt động3 :(5’) Làm bài tập. Bài 2/6. -Giáo viên nhận xét.Chốt lại lời giải đúng. Bài 3/6. -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Giáo viên xóa những chữ cái ở cột 2. Hoạt động cuối:(2’) Củng cố, dặn dò -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học. - Dặn dò sửa lỗi. - Đọc trước bài: “ Ngày hôm qua đâu rồi” -3-4 em đọc lại. -Có công mài sắt có ngày nên kim. -Bà cụ nói với cậu bé. -Giảng giải cho cậu bé biết: Kiên trì nhẫn nại việc gì cũng làm được. -2 câu -Dấu chấm. -Mỗi, Giống -Viết hoa và lùi vào 1 ô. -Bảng con -HS chép bài vào vở. -Chữa bài. -1 em lên bảng làm. -Lớp làm BC. Nhận xét. -1 em đọc yêu cầu. -1 em lên bảng . Lớp làm nháp. -4-5 em đọc lại. bảng chữ cái. -2-3 em nói lại. Nhiều em HTL bảng chữ cái. -1 em trả lời. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Thứ bảy ngày 6 tháng 9 năm 2014 Kể chuyện: TIẾT 1 Bài dạy: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I/ MỤC TIÊU: Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện. HS K,G: Kể toàn bộ câu chuyện II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cũ: (5’) Giáo viên kiểm trạ chuẩn bị của hs.. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :(15’) Kể từng đoạn. Yêu cầu 1/5-Kể từng đoạn theo tranh. Trực quan: Tranh. Hoạt động nhóm: Chia nhóm kể từng đoạn của chuyện. -Giáo viên nhận xét cách diễn đạt, cách thể hiện. -Giáo viên chú ý: Các em kể bằng giọng kể tự nhiên, không đọc thuộc lòng. Hoạt động 2 :(15’) Kể toàn bộ chuyện . Yêu cầu 2/5 Trực quan: -Hướng dẫn kể theo phân vai -Nhận xét. Hoạt động cuối:(2’) Củng cố , dặn dò -Câu chuyện kể khuyên em điều gì ? Dăn dò :-Tập kể lại và làm theo lời khuyên. -Nhận xét tiết học. -Quan sát tranh -Đọc thầm lời gợi ý -HS trong nhóm lần lượt kể. . Nhận xét. -1 em đại diện nhóm kể chuyện trước lớp -Nhận xét. -Quan sát tranh sgk và kể lại chuyện. 1 em kể, em khác nối tiếp. -Nhận xét. -3 em Giỏi kể theo phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, bà cụ. -Chọn nhóm học sinh kể hấp dẫn. -1 em nhìn tranh kể lại chuyện. -Làm việc gì cũng phải kiên trì nhẫn nại mới thành công. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán: TIẾT 4 Bài dạy: LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. - Biết tên gọi của thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - HS K,G: Làm thêm cột1 BT2, câu b BT3 và BT5 II/ CHUẨN BỊ: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cũ: (5’) -2 em nêu tên gọi. 33 + 14 = 47 25 + 12 = 37 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :(30’) Luyện tập. Bài 1/6: -34 gọi là gì? 42 gọi là gì? 76 gọi là gì? Bài 2/6: Yếu cầu HS nhẩm rồi nêu miệng Bài 3/6: Yêu cầu gì? Bài 4/6: -Hướng dẫn tóm tắt. Có ? HS trai. Có ? HS gái. Bài toán yêu cầu gì? -Muốn biết trong thư viện có tất cả bao nhiêu HS em thực hiện cách tính như thế nào? -Hướng dẫn chữa. -Chấm(5-7 vở). Nhận xét. HS K,G: Làm thêm cột1 BT2, câu b BT3 và BT5 Bài 5/6: -Yêu cầu hs nhẩm và điền. Hoạt động cuối:(2’) Củng cố,dặn dò -Trò chơi:Đưa ra phép cộng và nêu tên gọi đúng, nhanh. Nhận xét. Dặn do Chuẩn bị: Đềximét. Xem trước bài Đềximét -1 em nêu yêu cầu. -Bảng con. -Vài em nêu tên gọi. - Nhẩm rồi nêu miệng- lưu ý các số tròn chục -Đặt tính rồi tính. Làm vở. - Nêu được cách đặt tính. -1 em đọc đề. -1 em tóm tắt. HS trai: 25 HS. HS gái: 32 HS Tất cả: ? HS -1 em nêu. -Cả lớp giải vở. -1 em chữa bài. -HS K,G làm -Chia 2 đội tham gia. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Chính tả:( nghe viết) TIẾT 2 Bài dạy: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I/ MỤC TIÊU: Nghe – viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ? ; trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ Làm được BT3, BT4; BT(2) a\b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II/ CHUẨN BỊ: - Ghi sẵn nội dung bài tập. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cũ: (5’)2 HS lên bảng viết -Bảng con: nên người, lớn lên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :(12’) HD chính tả. -Giáo viên đọc 1 lần khổ thơ. -Khổ thơ là lời của ai nói với ai? -Bố nói với con điều gì? -Mỗi khổ thơ có mấy dòng? -Chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào? nên viết mỗi dòng từ ô thứ ba. -HD viết từ khó: ngoài sân, xoa đầu, toả hương Hoạt động 2 :(13’) Viết bài -Giáo viên đọc cho học sinh viết. -Đọc lại cả bài. Hướng dân chữa. Hoạt động 2:(5’) Làm bài tập. Bài 2b/11 : -Giáo viên nhận xét. Chốt ý đúng- Gợi ý SGV/49. Bài 3/11: -Nhận xét. Chốt ý đúng. -Hướng dẫn chữa bài. Trực quan: Bảng chữ cái. -HTL bảng chữ cái/ xóa bảng dần. Hoạt động cuối:(2’) Củng cố,dặn dò. -Giáo dục tư tưởng. Nhận xét . HTL tên 19 chữ cái. -Sửa lỗi chính tả. -3-4 em đọc lại. Đọc thầm. -Bố nói với con. -Học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.Nhận xét. -4 dòng. -Viết hoa. -Viết bảng con. -Viết vở. -Chữa lỗi. -1 em nêu yêu cầu.. -1 em lên bảng.Lớp làm nháp. -HS thực hiện tương tự. -Làm vở. -Chữa bài. -HS đọc thuộc lòng./ CN, Nhóm. -HTL 19 chữ cái. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: \ Thứ hai ngày 08/09/2014 Tập làm văn: TIẾT 1 Bài dạy: TỰ GIỚI THIỆU. CÂU VÀ BÀI. I/ MỤC TIÊU: Biết nghe và trả lời đúng những câu hỏi về bản thân (BT1) ; nói lại một vài thông tin đã biết về một bạn (BT2). HS K,G : Kể lại toàn bộ nội dung 4 bức tranh thành một câu chuyện ngắn * GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức về bản thân( Chia sẻ thông tin- cá nhân) - Kĩ năng giao tiếp( Làm việc nhóm, đóng vai) II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung các câu hỏi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cũ: (5’) Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của hs đầu năm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a/ Khám phá:(1’) Trong giao tiếp, khi em nói chuyện với một người nào đó mà họ chưa biết rõ về em, thì em sẽ làm thế nào? - Giống như bạn Thanh Hà, hôm nay chúng ta hãy tự giới thiệu về mình để các bạn trong lớp biết rõ hơn về từng bạn mình. b/ Kết nối: Hoạt động 1 :(15’) Luyện tập giới thiệu về mình. * Kĩ năng giao tiếp. Bài 1/12: Hỏi đáp: Tên bạn là gì? -GV nhắc nhở HS trả lời tự nhiên,hồn nhiên lần lượt từng câu hỏi về bản thân. -Nhận xét. Bài 2/12: Qua bài 1 em hãy nói lại những điều em biết về một bạn. -GV nhận xét cách diễn đạt. Hoạt động 2 :(14’) Kể lại sự việc trong tranh thành bài. Bài 3/12: GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài ( STK/tr 51) Trực quan : 4 bức tranh. -Giáo viên nhận xét. Giáo viên nhấn mạnh: Ta có thể dùng từ để đặt câu, kể về một sự việc. Cũng có thể dùng một số câu để tạo thành bài, kể một câu chuyện. c/ Thực hành:(2’) * Kĩ năng tự nhận thức. - Nếu muốn làm quen với một bạn nào đó thì trước tiên em phải làm gì? - Nếu một bạn mà em chưa quen, gặp và làm quen với em, bạn tự giới thiệu về mình thì phép lịch sự em phải thể hiện lại như thế nào? d/ Vận dụng: (2’) - Vì sao em phải tự giới thiệu về mình? - Hãy vận dụng các kĩ năng vừa học thực hành giao tiếp tốt hơn. - Em dùng từ để làm gì? -Có thể dùng câu để làm gì? -Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. - Dặn dò - Làm bài 3 cho hoàn chỉnh. - Tự giới thiệu về mình -1 em đọc yêu cầu. -Từng cặp học sinh thực hành hỏi đáp. -Nhận xét. -Nhiều HS phát biểu ý kiến. -Nhận xét. -1 em đọc yêu cầu. -HS làm bài miệng. -Kể lại sự việc ở từng tranh, mỗi sự việc kể 1-2 câu. -HSK.G: Kể lại toàn bộ câu chuyện. -Cả lớp nhận xét. Viết vở nội dung đã kể về nội dung tranh 3-4 -2 em đọc lại bài viết của mình. - Phải tự giới thiệu về mình, sau đó mới hỏi thăm về bạn. - Em phải tự giới thiệu về mình cho bạn ấy biết. - Để người khác biết và đó là phép lịch sự trong giao tiếp. -Đặt câu, kể về 1 sự việc. Tạo thành bài, kể về 1 câu chuyện. -Làm lại bài 3. * Rút kinh nghiệm tiết dạy: Toán: TIẾT 5 Bài dạy: ĐỀXIMÉT. I/ MỤC TIÊU : - Biết đề-xi-mét là một đơn vị đo độ dài, tên gọi, kí hiệu của nó, biết quan hệ giữa dm và cm, ghi nhớ1dm=10cm. - Nhận biết được độ lớn củađơn vị đo dm, so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản, thức hiện phép cộng trừ các số đo độ dài có đơn vị đo độ dài là đề-xi-mét. - HS K, G: Làm thên BT 3 II/ CHUẨN BỊ: - Thước kẻ thẳng III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định lớp.(1’) 2. Bài cũ: (5’) -1 em lên giải BT4/6 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 :(12’) Giới thiệu Đềxi
File đính kèm:
- TUẦN 1.doc